15 câu trắc nghiệm Địa lí 11 (Kết nối tri thức) Bài 24: Kinh tế Nhật Bản

393

Toptailieu.vn xin giới thiệu 15 câu trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 24: Kinh tế Nhật Bản sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Địa lí 11. Bên cạnh đó là phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 24: Kinh tế Nhật Bản đầy đủ và chính xác nhất. Mời các bạn đón xem:

15 câu trắc nghiệm Địa lí 11 (Kết nối tri thức) Bài 24: Kinh tế Nhật Bản

Câu 1. Cây trồng chính của Nhật Bản là

A. lúa mì.

B. cà phê.

C. lúa gạo.

D. cao su.

Chọn C

Trồng trọt chiếm hơn 63% tổng giá trị sản xuất nông nghiệp (năm 2020) và được hiện đại hóa. Các sản phẩm chủ yếu là: lúa gạo, rau, hoa quả. Hoạt động trồng trọt tập trung chủ yếu ở đảo Hô-cai-đô, tỉnh Ca-ga-oa (đảo Xi-cô-cư), tỉnh A-ki-ta (đảo Hôn-su),...

Câu 2. Hai ngành nào sau đây có vai trò hết sức to lớn trong ngành dịch vụ của Nhật Bản?

A. Thương mại và tài chính.

B. Thương mại và giao thông.

C. Tài chính và du lịch.

D. Du lịch và giao thông.

Chọn A

Với vị trí đứng thứ 4 thế giới về xuất khẩu và thứ 5 về nhập khẩu, Nhật Bản là bạn hàng lớn với nhiều quốc gia (Trung Quốc, Hoa Kì, EU, Hàn Quốc,…); ngành tài chính, ngân hàng đứng hàng đầu thế giới -> Thương mại và tài chính là hai ngành có vai trò hết sức to lớn trong ngành dịch vụ Nhật Bản.

Câu 3. Ngành công nghiệp chiếm 40% giá trị hàng công nghiệp xuất khẩu của Nhật Bản là

A. công nghiệp chế tạo.

B. dệt may - da giày.

C. chế biến thực phẩm.

D. sản xuất điện tử.

Chọn A

Công nghiệp chế tạo phát triển mạnh và chiếm khoảng 40% giá trị hàng công nghiệp xuất khẩu (năm 2020), nổi bật với sản xuất ô tô và đóng tàu đứng hàng đầu thế giới. Ngành này có khối lượng sản phẩm lớn và đa dạng, áp dụng tối đa các công nghệ tiên tiến và đạt hiệu quả cao. Các trung tâm công nghiệp chế tạo lớn là: Tô-ky-ô, Na-gôi-a, Ô-xa-ca.

Câu 4. Nhận định nào sau đây không đúng về kinh tế Nhật Bản?

A. Nhật Bản là quốc gia lớn nhập siêu lớn nhất thế giới.

B. Đứng đầu thế giới về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài (FDI).

C. Đứng đầu thế giới về viện trợ phát triển trí thức (ODA).

D. Đứng đầu thế giới về sản xuất và sử dụng rô-bôt.

Chọn A

Hiện nay, Nhật Bản là nước đứng đầu thế giới về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài (FDI) và viện trợ phát triển chính thức (ODA). Ngành công nghiệp Rôbôt (người máy) của Nhật Bản chiếm khoảng 60% tổng số rô-bôt của thế giới và sử dụng rôbôt với tỉ lệ lớn trong các ngành công nghiệp kĩ thuật cao, dịch vụ,... Nhật Bản là quốc gia xuất siêu -> Nhận định: Nhật Bản là quốc gia lớn nhập siêu lớn nhất thế giới là không đúng.

Câu 5. Các mặt hàng xuất khẩu của Nhật Bản sang thị trường chủ yếu nào sau đây?

A. Trung Quốc, Hoa Kì và EU.

B. Liên bang Nga, Hoa Kì, Anh.

C. Hoa Kì, CHLB Đức, Bra-xin.

D. Hoa Kì, Trung Quốc, Ấn Độ.

Chọn A

Các mặt hàng xuất khẩu quan trọng gồm xe có động cơ, linh kiện và phụ tùng ô tô, hóa chất, sản phẩm và linh kiện điện tử - điện thoại, máy móc và thiết bị cơ khí, tàu biển. Các bạn hàng xuất khẩu chủ yếu như Trung Quốc, Hoa Kỳ, EU, Hàn Quốc, Thái Lan,...

Câu 6. Các trung tâm công nghiệp Tô-ki-ô, I-ô-cô-ha-ma, Cô-bê nằm trên đảo nào sau đây?

A. Kiu-xiu.

B. Xi-cô-cư.

C. Hôn-su.

D. Hô-cai-đô.

Chọn C

Ở vùng kinh tế Hôn-su có ngành công nghiệp phát triển mạnh, phân bố chủ yếu ở bờ biển Thái Bình Dương. Các trung tâm công nghiệp lớn: Tô-ki-ô, I-ô-cô-ha-ma, Ca-oa-xa-ki, Na-gôi-a, Ki-ô-tô, Ô-xa-ca, Cô-bê, Phu-cu-a-ma,...

Câu 7. Ngành ngoại thương của Nhật Bản đứng sau những quốc gia nào sau đây?

A. Trung Quốc, Anh, Hoa Kì.        

B. Hoa Kì, Đức, Trung Quốc.

C. Hoa Kì, Ấn Độ, Trung Quốc.

D. Liên Bang Nga, Đức, Pháp.

Chọn B

Ngoại thương có vai trò đặc biệt trong nền kinh tế Nhật Bản, tổng trị giá xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ đạt hơn 1500 tỉ USD (năm 2020), sau Trung Quốc, Hoa Kì, Cộng hòa Liên bang Đức.

Câu 8. Nguyên nhân quan trọng nhất làm cho diện tích trồng lúa gạo của Nhật Bản giảm?

A. Ảnh hưởng từ thiên tai khắc nghiệt.

B. Biến đổi khí hậu và nước biển dâng.

C. Chuyển sang trồng các loại cây khác.

D. Phát triển nông nghiệp quảng canh.

Chọn C

Lúa gạo là cây trồng chính, chiếm 50% diện tích canh tác. Trong những năm gần đây, một số diện tích trồng lúa được chuyển sang trồng các loại cây khác hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng.

Câu 9. Sản phẩm thuộc ngành công nghiệp chế tạo của Nhật Bản không phải là

A. tàu biển.

B. ô tô.

C. rô-bôt.

D. xe máy.

Chọn C

Công nghiệp chế tạo chiếm khoảng 40% giá trị hàng công nghiệp xuất khẩu. Trong đó, có một số sản phẩm nổi tiếng như tàu biển (Chiếm khoảng 41% sản lượng xuất khẩu của thế giới), Ô tô (Sản xuất khoảng 25% sản lượng ôtô của thế giới và xuất khẩu khoảng 45% số xe sản xuất ra) và xe gắn máy (Sản xuất khoảng 60% lượng xe gắn máy của thế giới và xuất khẩu 50% sản lượng sản xuất ra). Rô-bôt là sản phẩm của ngành sản xuất điện tử -> Rô-bôt không phải sản phẩm của ngành công nghiệp chế tạo.

Câu 10. Ngành nông nghiệp đóng vai trò chủ yếu ở quần đảo nào sau đây?

A. Hôn-su.

B. Xi-cô-cư.

C. Kiu-xiu.

D. Hô-cai-đô.

Chọn B

Nông nghiệp đóng vai trò chủ yếu, sản xuất gạo, lúa mạch, cam, quýt; nuôi trồng thủy sản. Các sản phẩm công nghiệp là dầu mỏ, kim loại màu, hàng dệt, bột giấy và giấy.

Câu 11. Các vật nuôi chính của Nhật Bản được nuôi theo hình thức chủ yếu nào sau đây?

A. Hộ gia đình.

B. Du mục.

C. Quảng canh.

D. Trang trại.

Chọn D

Chăn nuôi tương đối phát triển, tỉ trọng có xu hướng tăng. Các vật nuôi chính là bò, lợn, gia cầm. Do được áp dụng công nghệ hiện đại nên ngành chăn nuôi bò, nhất là bò sữa được coi là một thành tựu của nông nghiệp Nhật Bản. Các vật nuôi ở Nhật Bản được nuôi theo các phương pháp tiên tiến, hiện đại trong các trang trại.

Câu 12. Ngành công nghiệp nào sau đây chiếm phần lớn giá trị hàng công nghiệp xuất khẩu của Nhật Bản?

A. Công nghiệp điện tử.

B. Công nghiệp chế tạo.

C. Công nghiệp luyện kim.

D. Công nghiệp hóa chất.

Chọn B

Công nghiệp chế tạo phát triển mạnh và chiếm khoảng 40% giá trị hàng công nghiệp xuất khẩu (năm 2020), nổi bật với sản xuất ô tô và đóng tàu đứng hàng đầu thế giới. Ngành này có khối lượng sản phẩm lớn và đa dạng, áp dụng tối đa các công nghệ tiên tiến và đạt hiệu quả cao.

Câu 13. Việc duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng có vai trò quan trọng nào sau đây đối với sự phát triển kinh tế Nhật Bản?

A. Giải quyết được các nguồn nguyên liệu dư thừa của ngành nông nghiệp.

B. Giải quyết được việc làm cho lao động ở nông thôn, tạo thêm thu nhập.

C. Phát huy được tất cả các tiềm lực kinh tế phù hợp với điều kiện đất nước.

D. Các xí nghiệp nhỏ sẽ hỗ trợ các xí nghiệp lớn về nguyên liệu, sản phẩm.

Chọn C

Việc duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng nghĩa là vừa phát triển các xí nghiệp lớn vừa duy trì những cơ sở sản xuất nhỏ, thủ công. Điều này giúp phát huy được tất cả các tiềm lực kinh tế (cơ sở sản xuất, lao động, nguyên liệu,…), phù hợp với điều kiện đất nước trong giai đoạn hiện tại.

Câu 14. Diện tích trồng lúa của Nhật Bản ngày càng giảm không phải do

A. một phần diện tích trồng lúa dành cho quần cư.

B. diện tích trồng chè, thuốc lá, dâu tằm tăng lên.

C. thay đổi thực đơn bữa ăn, hạn chế dùng lúa gạo.

D. xu hướng nhập khẩu gạo từ các quốc gia khác.

Chọn C

Diện tích trồng lúa của Nhật Bản ngày càng giảm chủ yếu là do một phần diện tích trồng lúa đã được quy hoạch trồng các loại cây khác (chè, thuốc lá, dâu tằm,…) và dành cho quần cư (nơi ở hoặc xây dựng các công trình công cộng, xí nghiệp,…). Ngoài ra, hiện nay Nhật Bản đang có xu hướng nhập khẩu lúa gạo từ các quốc gia khác, trong đó có gạo của Việt Nam.

Câu 15. Các trung tâm công nghiệp lớn tạo nên “chuỗi đô thị” ở đảo Hôn-su của Nhật Bản là

A. Tô-ki-ô, I-ô-cô-ha-ma, Na-gôi-a, Ki-ô-tô, Ô-xa-ca, Hachinôhê.

B. Tô-ki-ô, I-ô-cô-ha-ma, Na-gôi-a, Ki-ô-tô, Cô-bê, Tô-ya-ma.

C. Tô-ki-ô, I-ô-cô-ha-ma, Na-gôi-a, Ki-ô-tô, Ô-xa-ca, Cô-bê.

D. Tô-ki-ô, I-ô-cô-ha-ma, Na-gôi-a, Ki-ô-tô, Nagaxaki, Cusirô.

Chọn C

Các trung tâm công nghiệp lớn tạo nên “chuỗi đô thị” ở đảo Hôn-su của Nhật Bản là Tô-ki-ô, I-ô-cô-ha-ma, Na-gôi-a, Ki-ô-tô, Ô-xa-ca, Cô-bê.

Xem thêm các bộ Trắc nghiệm Địa lí 11 (Kết nối tri thức) hay, có đáp án chi tiết:

Trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 21: Kinh tế Liên Bang Nga

Trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 23: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản

Trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 26: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc

Trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 27: Kinh tế Trung Quốc

Trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 30: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Cộng hòa Nam Phi

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá