16 câu trắc nghiệm KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

344

Toptailieu.vn xin giới thiệu 16 câu trắc nghiệm KTPL 11 Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin sách Chân trời sáng tạo. Bài viết gồm 16 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm KTPL 11. Bên cạnh đó là phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin đầy đủ và chính xác nhất. Mời các bạn đón xem:

16 câu trắc nghiệm KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Câu 1. Anh M viết bài đăng báo ca ngợi lực lượng chức năng đã cùng đồng bào khắc phục hậu quả do thiên tai gây ra. Anh M đã thực hiện quyền nào sau đây của công dân?

A. Quản trị truyền thông.

B. Đối thoại trực tuyến.

C. Thông cáo báo chí.

D. Tự do ngôn luận.

Chọn D

Anh M đã thực hiện quyền tự do ngôn luận.

Câu 2. Một trong những hình thức để công dân thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận là

A. lan truyền bí mật quốc gia.

B. ngăn chặn đấu tranh phê bình.

C. kiến nghị với đại biểu Quốc hội.

D. cản trở phản biện xã hội.

Chọn C

Một trong những hình thức để công dân thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận là kiến nghị với đại biểu Quốc hội.

Câu 3. Bạn X là sinh viên đại học viết bài đăng báo nhằm chia sẻ kinh nghiệm của lực lượng sinh viên tình nguyện đã có nhiều hoạt động sáng tạo trong chiến dịch "Tiếp sức mùa thi". Bạn X đã thực hiện quyền nào sau đây của công dân?

A. Tự do ngôn luận.

B. Thông cáo báo chí.

C. Đối thoại trực tuyến.

D. Kiểm soát truyền thông.

Chọn A

Bạn X đã thực hiện quyền tự do ngôn luận.

Câu 4. Người dân xã H trong tình huống dưới đây đã thực hiện quyền nào của công dân?

Tình huống. Trong phong trào xây dựng nông thôn mới, chính quyền xã H đã có nhiều việc làm tích cực; tuy nhiên, vẫn còn một số cán bộ có việc làm gây dư luận không tốt trong nhân dân. Trước tình hình đó, bà con xã H đã phản ánh với báo chí về tình trạng: cán bộ phụ trách công trình đã không minh bạch trong việc thu chi tiền làm đường của các hộ dân trong xã.

A. Tiếp cận thông tin.

B. Bảo hộ danh dự.

C. Tự do ngôn luận.

D. Tự do báo chí.

Chọn D

Trong tình huống trên, người dân xã H đã thực hiện quyền tự do báo chí của công dân.

Câu 5. Chị K thường xuyên viết bài đăng báo ca ngợi những học sinh vượt khó đạt thành tích cao trong học tập. Chị K đã thực hiện quyền nào sau đây của công dân?

A. Đối thoại trực tuyến.

B. Tự do ngôn luận.

C. Quản trị truyền thông.

D. Thông cáo báo chí.

Chọn B

Chị K đã thực hiện quyền tự do ngôn luận của công dân.

Câu 6. Trong trường hợp sau, chị L đã thực hiện quyền nào của công dân?

Trường hợp. Chị L muốn tìm hiểu thông tin về bồi thường, hỗ trợ tái định cư đối với hộ gia đình khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn huyện mình để xây dựng các công trình công cộng. Chị L đến Uỷ ban nhân dân huyện đề nghị được cung cấp thông tin về những nội dung này. Sau khi chị L trình bày về mong muốn của mình, chị đã được cung cấp đầy đủ những thông tin mà chị đề nghị và được giải thích rõ về những nội dung trong thông tin.

A. Tiếp cận thông tin.

B. Bảo hộ danh dự.

C. Tự do ngôn luận.

D. Tự do báo chí.

Chọn A

Trong trường hợp trên, chị L đã thực hiện quyền tiếp cận thông tin của công dân.

Câu 7. Trong trường hợp sau, bạn P đã thực hiện quyền nào của công dân?

Trường hợp. Sắp tới, P dự định sẽ đăng kí tham dự kì thi đánh giá năng lực của Trường Đại học K với mong muốn sẽ trở thành sinh viên của ngôi trường nổi tiếng này. P đã chủ động tìm kiếm tài liệu ôn tập và liên hệ trực tiếp với cán bộ của trường để được cung cấp thông tin, hướng dẫn thủ tục liên quan nhằm đảm bảo việc tham gia kì thi sẽ diễn ra thuận lợi, có kết quả tốt.

A. Tiếp cận thông tin.

B. Bảo hộ danh dự.

C. Tự do ngôn luận.

D. Tự do báo chí.

Chọn A

Bạn P đã thực hiện quyền tiếp cận thông tin của công dân.

Câu 8. Công dân cần thể hiện trách nhiệm như thế nào khi thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin?

A. Luôn trung thành với Tổ quốc và bảo vệ Tổ quốc.

B. Làm sai lệch nội dung thông tin đã được cung cấp.

C. Xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.

D. Xâm phạm đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.

Chọn A

Công dân cần trung thành với Tổ quốc và bảo vệ Tổ quốc trong quá trình thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin.

Câu 9. Trong quá trình thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin, công dân không được

A. trung thành với Tổ quốc và bảo vệ Tổ quốc.

B. tuân thủ các quy định của Hiến pháp và pháp luật.

C. xâm phạm đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.

D. Chịu trách nhiệm về những thông tin mà mình cung cấp.

Chọn C

Trong quá trình thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin, công dân không được xâm phạm đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; quyền và lợi ích hợp pháp của Nhà nước, cơ quan, tổ chức, cá nhân...

Câu 10. Mọi hành vi vi phạm quyền của công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin đều

A. bị xử phạt hành chính.

B. bị phạt cải tạo không giam giữ.

C. bị xử lí theo quy định của pháp luật.

D. phải bồi thường thiệt hại cho nạn nhân.

Chọn C

Mọi hành vi vi phạm quyền của công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin đều bị xử lí theo quy định của pháp luật; tùy theo tính chất, mức độ vi phạm có thể bị xử lý kỷ luật, xử lý hành chính, truy cứu trách nhiệm hình sự và phải bồi thường thiệt hại (nếu có) theo quy định của pháp luật.

Câu 11. Hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin không dẫn tới hậu quả nào sau đây?

A. Xâm phạm quyền tự do, quyền dân chủ của công dân.

B. Có thể ảnh hưởng đến sức khỏe, danh dự… của công dân.

C. Làm ảnh hưởng đến an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.

D. Người có hành vi vi phạm sẽ bị phạt tù trong mọi trường hợp.

Chọn D

Mọi hành vi vi phạm quyền của công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin đều bị xử lí theo quy định của pháp luật; tùy theo tính chất, mức độ vi phạm có thể bị xử lý kỷ luật, xử lý hành chính, truy cứu trách nhiệm hình sự và phải bồi thường thiệt hại (nếu có) theo quy định của pháp luật.

Câu 12. Quyền tự do ngôn luận là quyền của công dân được

A. tiếp cận các thông tin do cơ quan nhà nước nắm giữ.

B. lan tuyền những thông tin, tà liệu liên quan đến bí mật quốc gia.

C. phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề của đất nước.

D. sáng tạo các tác phẩm báo chí, tiếp cận và phản hồi thông tin cho báo chí.

Chọn C

Quyền tự do ngôn luận là quyền của công dân được tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về tất cả các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội của đất nước dưới hình thức bằng lời nói, văn bản bản điện tử (Facebook, Zalo,...), hoặc dưới hình thức khác.

Câu 13. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: “…..là quyền của công dân được sáng tạo tác phẩm báo chí, tiếp cận thông tin báo chí, cung cấp thông tin cho báo chí, phản hồi thông tin trên báo chí”.

A. Quyền tự do báo chí.

B. Quyền tự do ngôn luận.

C. Quyền tự do tín ngưỡng.

D. Quyền tiếp cận thông tin.

Chọn A

Quyền tự do báo chí là quyền của công dân được sáng tạo tác phẩm báo chí, tiếp cận thông tin báo chí, cung cấp thông tin cho báo chí, phản hồi thông tin trên báo chí.

Câu 14. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: “…………là quyền của công dân tiếp cận các thông tin do cơ quan nhà nước nắm giữ”.

A. Quyền tự do báo chí.

B. Quyền tự do ngôn luận.

C. Quyền tự do tín ngưỡng.

D. Quyền tiếp cận thông tin.

Chọn D

- Quyền tiếp cận thông tin là quyền của công dân tiếp cận các thông tin do cơ quan nhà nước nắm giữ.

Câu 15. Chị H viết bài đăng báo bày tỏ lòng tri ân đối với các nhân viên y tế đã luôn tiên phong trong cuộc chiến phòng, chống dịch COVID-19. Chị H đã thực hiện quyền nào sau đây của công dân?

A. Kiểm soát truyền thông.

B. Đối thoại trực tuyến.

C. Tự do ngôn luận.

D. Thông cáo báo chí.

Chọn C

Bà Q đã thực hiện quyền tự do ngôn luận của công dân.

Câu 16. Một trong những hình thức để công dân thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận là

A. tuyên truyền thông tin thất thiệt.

B. trình bày ý kiến, quan điểm nhân.

C. bịa đặt những thông tin sai sự thật.

D. chia sẻ thông in chưa kiểm chứng.

Chọn B

Một trong những hình thức để công dân thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận là trình bày ý kiến, quan điểm cá nhân.

Xem thêm các bộ Trắc nghiệm KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) hay, có đáp án chi tiết:

Trắc nghiệm Bài 16: Quyền và nghĩa vụ công dân về bảo vệ tổ quốc

Trắc nghiệm Bài 17: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm

Trắc nghiệm Bài 18: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở

Trắc nghiệm Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Trắc nghiệm Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá