11 câu trắc nghiệm KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

298

Toptailieu.vn xin giới thiệu 11 câu trắc nghiệm KTPL 11 Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo sách Chân trời sáng tạo. Bài viết gồm 11 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm KTPL 11. Bên cạnh đó là phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo đầy đủ và chính xác nhất. Mời các bạn đón xem:

11 câu trắc nghiệm KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Câu 1. Trong tình huống sau, chủ thể nào không vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

Tình huống. Chị H và gia đình chị đều theo đạo Y. Đến khi lấy chồng, chị không muốn theo đạo Y để theo đạo P, cùng với đạo của chồng chị. Khi biết tin, bà K (mẹ chị H) không đồng ý, và ra sức ngăn cản. Bà K còn tuyên bố sẽ không gặp mặt chị H nữa nếu chị quyết tâm từ bỏ tôn giáo Y. Trong khi đó, ông M (bố chị H) không ngăn cản vì ông cho rằng, đây là quyền tự do của công dân, không ai có thể ngăn cản người khác theo hoặc không theo tôn giáo nào.

A. Chị H và ông M.

B. Bà K và chị H.

C. Ông M và bà K.

D. Bà K và chồng chị H.

Chọn A

Trong tình huống trên, chị H và ông M không vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân.

Câu 2. Hành vi của ông C, bà T và anh A trong tình huống sau đã vi phạm quyền nào của công dân?

Tình huống. Anh A và chị B là vợ chồng, hai người chung sống cùng nhà với bố mẹ anh A là ông T và bà C. Chị B là người theo tôn giáo và thường đi cầu nguyện nhằm mong muốn có một cuộc sống bình an, tốt đẹp. Nhưng theo anh A, việc thực hành tôn giáo của chị B rất mất thời gian, không mang lại lợi ích kinh tế cho gia đình. Chị B không đồng ý vì đây là quyền tự do của công dân về tôn giáo, tín ngưỡng. Tuy nhiên, anh A vẫn phản đối và thường xuyên lên án, cấm đoán không cho chị thực hành tôn giáo của mình. Thấy vợ chồng hai con thường xuyên bất hòa, ông T và bà C tuyên bố: nếu chị B không từ bỏ việc thực hành tôn giáo thì sẽ đuổi chị B ra khỏi nhà.

A. Tự do tín ngưỡng, tôn giáo.

B. Bình đẳng trước pháp luật.

C. Được bảo hộ danh dự.

D. Tự do ngôn luận.

Chọn A

Trong tình huống trên, ông T, bà C và anh A đã vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân vì 3 người đã có hành vi ngăn cản chị A thực hành tôn giáo.

Câu 3. Hành vi nào sau đây vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

A. Chị A thường xuyên đi lễ chùa để cầu nguyện một cuộc sống bình an, tốt đẹp.

B. Chị X rất hào hứng tham gia hoạt động “khóa tu mùa hè” dành cho sinh viên.

C. Anh H chủ động tìm hiểu thông tin trước khi tham dự lễ hội tín ngưỡng ở địa phương.

D. Bà C kiên quyết ngăn cản con gái kết hôn với anh P vì anh P là người theo tôn giáo khác.

Chọn D

Hành vi của bà C đã vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân.

Câu 4. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nghĩa vụ của công dân khi thực hiện quyền tự do về tín ngưỡng, tôn giáo?

A. Trung thành với Tổ quốc, bảo vệ Tổ quốc.

B. Xâm phạm đến quyền và lợi ích của người khác.

C. Tuân thủ các quy định về Hiến pháp và pháp luật.

D. Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.

Chọn B

- Nghĩa vụ của công dân khi thực hiện quyền tự do về tín ngưỡng, tôn giáo:

+ Tuân thủ các quy định của Hiến pháp và pháp luật.

+ Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác;

+ Không thực hiện các hành vi pháp luật cấm trong hoạt động tín ngưỡng, hoạt động tôn giáo;

+ Tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật về tự do tín ngưỡng, tôn giáo;

+ Trung thành với Tổ quốc, bảo vệ Tổ quốc trong thực hiện tự do tín ngưỡng, tôn giáo.

Câu 5. Trước những hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân, chúng ta cần

A. thờ ơ, vô cảm.

B. lên án, ngăn chặn.

C. học tập, noi gương.

D. khuyến khích, cổ vũ.

Chọn B

Trước những hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân, chúng ta cần lên án, ngăn chặn.

Câu 6. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng hậu quả từ hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

A. Xâm phạm đến quyền tự do, dân chủ của công dân.

B. Có thể gây tổn hại về sức khỏe, danh dự… của công dân.

C. Ảnh hưởng xấu đến an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.

D. Người có hành vi vi phạm sẽ bị phạt tù trong mọi trường hợp.

Chọn D

Mọi hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân đều bị xử lí theo quy định của pháp luật; tùy theo tính chất, mức độ vi phạm có thể bị xử lý kỷ luật, xử lý hành chính, truy cứu trách nhiệm hình sự và phải bồi thường thiệt hại (nếu có) theo quy định của pháp luật.

Câu 7. Nhận định nào sau đây đúng về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

A. Mọi người có quyền theo bất kì tôn giáo nào và bày tỏ niềm tin tín ngưỡng, tôn giáo.

B. Chỉ có những người theo tôn giáo mới được bảo vệ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.

C. Khi đã theo một tôn giáo nào đó thì không có quyền chuyển sang tôn giáo khác.

D. Vi phạm tự do tín ngưỡng, tôn giáo không để lại hậu quả gì nghiêm trọng.

Chọn A

Theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Hiến pháp năm 2013, mọi người có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, theo hoặc không theo một tôn giáo nào.

Câu 8. Trong tình huống sau, những chủ thể nào không vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

Tình huống. Gia đình anh H theo tôn giáo X từ lâu đời nên khi biết tin anh muốn cưới chị O là người theo tôn giáo G một số người thân của anh đã tỏ thái độ không hài lòng. Họ nhiều lần chê bai, có những lời lẽ không hay khi nhận xét về những người theo tôn giáo G và khuyên anh H nên bỏ chị O để lấy người khác. Ông T (bố anh H) cũng ra điều kiện chỉ cho phép anh và chị O cưới nhau nếu chị O từ bỏ tôn giáo G để theo tôn giáo X giống gia đình mình.

A. Anh H và ông T.

B. Người thân của anh H.

C. Anh H và chị O.

D. Ông T, anh H và chị O.

Chọn C

Trong tình huống trên, anh H và chị O không vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.

Câu 9. Theo quy định của pháp luật, công dân có quyền

A. bài trừ quyền tự do tín ngưỡng.

B. ngăn cấm các hoạt động tôn giáo.

C. phân biệt đối xử giữa các tôn giáo.

D. thực hành lễ nghi tín ngưỡng, tôn giáo.

Chọn D

Theo quy định của pháp luật, công dân có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, theo hoặc không theo một tôn giáo nào. Mỗi người có quyền bày tỏ niềm tin tín ngưỡng, tôn giáo; thực hành lễ nghi tín ngưỡng, tôn giáo; tham gia lễ hội; học tập và thực hành giáo lí, giáo luật tôn giáo.

Câu 10. Pháp luật Việt Nam không nghiêm cấm thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Xúc phạm tín ngưỡng, tôn giáo.

B. Phân biệt đối xử, kì thị vì lí do tôn giáo.

C. Ép buộc người khác theo một tôn giáo nào đó.

D. Học tập và thực hành giáo lí, giáo luật tôn giáo.

Chọn C

Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm thực hiện hành vi:

+ Xúc phạm tín ngưỡng, tôn giáo.

+ Phân biệt đối xử, kì thị vì lí do tôn giáo.

+ Ép buộc, mua chuộc hoặc cản trở người khác theo hoặc không theo tín ngưỡng, tôn giáo.

Câu 11. Trong trường hợp sau, bạn M đã thực hiện quyền nào của công dân?

Trường hợp. Vào ngày lễ, Tết hằng năm, X thường cùng mẹ đi lễ tại ngôi chùa cổ (là di tích lịch sử – văn hoá) ở gần nhà để bày tỏ sự thành kinh của mình và cầu mong những điều tốt đẹp cho bản thân, gia đình, bạn bè.

A. Tự do tín ngưỡng, tôn giáo.

B. Bình đẳng trước pháp luật.

C. Được bảo hộ danh dự.

D. Tự do ngôn luận.

Chọn A

Bố mẹ M đã thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.

Xem thêm các bộ Trắc nghiệm KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) hay, có đáp án chi tiết:

Trắc nghiệm Bài 16: Quyền và nghĩa vụ công dân về bảo vệ tổ quốc

Trắc nghiệm Bài 17: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm

Trắc nghiệm Bài 18: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở

Trắc nghiệm Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Trắc nghiệm Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá