15 câu trắc nghiệm Địa lí 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 26: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc

290

Toptailieu.vn xin giới thiệu 15 câu trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 26: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc sách Chân trời sáng tạo. Bài viết gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Địa lí 11. Bên cạnh đó là phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 26: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc đầy đủ và chính xác nhất. Mời các bạn đón xem:

15 câu trắc nghiệm Địa lí 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 26: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc

Câu 1. Những thay đổi quan trọng trong nền kinh tế Trung Quốc là kết quả của

A. công cuộc đại nhảy vọt.

B. cuộc cách mạng văn hóa.

C. công cuộc hiện đại hóa.

D. cải cách trong ruộng đất.

Chọn C

Những thay đổi quan trọng và các thành tựu về kinh tế của Trung Quốc là kết quả của công cuộc hiện đại hóa.

Câu 2. Sự phát triển của các ngành công nghiệp nào sau đây góp phần quyết định việc Trung Quốc chế tạo thành công tàu vũ trụ?

A. Điện, luyện kim, cơ khí, sản xuất hàng tiêu dùng.

B. Điện tử, cơ khí chính xác, sản xuất máy tự động.

C. Điện tử, luyện kim, cơ khí chính xác, sản xuất điện.

D. Điện, chế tạo máy, cơ khí, khai thác than, dệt may.

Chọn B

Sự phát triển mạnh mẽ của các ngành công nghiệp điện tử, cơ khí chính xác, sản xuất máy tự động góp phần quyết định trong việc Trung Quốc chế tạo thành công tàu vũ trụ và phát triển ngành công nghiệp hàng không vũ trụ.

Câu 3. Vùng trồng lúa mì của Trung Quốc tập trung chủ yếu ở đồng bằng nào?

A. Hoa Trung và Hoa Nam.

B. Hoa Bắc và Hoa Trung.

C. Đông Bắc và Hoa Trung.

D. Đông Bắc và Hoa Bắc.

Chọn D

Đồng bằng châu thổ các sông lớn là các vùng nông nghiệp trù phú của Trung Quốc. Các đồng bằng Đông Bắc, Hoa Bắc trồng nhiều lúa mì, ngô, củ cải đường. Nông sản chính của các đồng bằng Hoa Trung, Hoa Nam là lúa gạo, mía, chè, bông.

Câu 4. Vùng nông thôn ở Trung Quốc phát triển mạnh ngành công nghiệp nào?

A. Công nghiệp cơ khí.

B. Công nghiệp dệt may.

C. Công nghiệp luyện kim.

D. Công nghiệp hóa dầu.

Chọn B

Vùng nông thôn ở Trung Quốc phát triển mạnh ngành công nghiệp dệt may nhờ tận dụng những nguồn lực sẵn có từ lao động, nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ sản phẩm.

Câu 5. Miền Tây Trung Quốc có thế mạnh nào sau đây để phát triển lâm nghiệp và chăn nuôi?

A. Rừng và đồng cỏ.

B. Vùng đồi trung du.

C. Khí hậu gió mùa.

D. Sông ngòi dồi dào.

Chọn B

Trong phát triển chăn nuôi nhân tố hàng đầu là cơ sở thức ăn. Ở miền Tây Trung Quốc có nhiều đồng cỏ rộng lớn trên các cao nguyên, bồn địa và thung lũng. Đồng thời, khu vực này cũng có diện tích rừng tự nhiên lớn của Trung Quốc -> Đây là thế mạnh để Trung Quốc phát triển lâm nghiệp và chăn nuôi.

Câu 6. Các ngành công nghiệp ở nông thôn phát triển mạnh dựa trên thế mạnh nào sau đây?

A. Lực lượng lao động dồi dào và nguyên vật liệu sẵn có.

B. Lực lượng lao động kĩ thuật và nguyên vật liệu sẵn có.

C. Lực lượng lao động dồi dào và công nghệ sản xuất cao.

D. Thị trường tiêu thụ rộng lớn và công nghệ sản xuất cao.

Chọn A

Trung Quốc sử dụng lực lượng lao động dồi dào và nguyên liệu sẵn có ở nông thôn để phát triển các ngành công nghiệp như: vật liệu xây dựng, đồ gốm sứ, dệt may, sản xuất hàng tiêu dùng,…

Câu 7. Việc hình thành các đặc khu kinh tế và các khu chế xuất nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

A. Phát huy các thế mạnh về tự nhiên và đa dạng hóa các sản phẩm.

B. Phân bố lại nguồn lao động, tạo ra hàng hóa đa dạng để xuất khẩu.

C. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài và chuyển giao công nghệ hiện đại.

D. Thu hút nguồn lao động chất lượng, hình thành dải đô thị ven biển.

Chọn C

Trung Quốc đã thành lập các đặc khu kinh tế, các khu chế xuất và mở cửa, cho phép các công ty, doanh nghiệp nước ngoài tham gia đầu tư, quản lí sản xuất công nghiệp tại các đặc khu, khu chế xuất này nhằm thu hút nguồn vốn đầu tư và chuyển giao công nghệ hiện đại -> Thúc đẩy sự phát triển của ngành công nghiệp và nền kinh tế của Trung Quốc, một bước tiến để sớm hoàn thành hiện đại hóa, công nghiệp hóa đất nước.

Câu 8. Các trung tâm công nghiệp lớn của Trung Quốc tập trung chủ yếu ở

A. miền Tây.

B. miền Đông.

C. miền Bắc.

D. miền Nam.

Chọn B

Các trung tâm công nghiệp lớn của Trung Quốc tập trung chủ yếu ở miền Đông với một số trung tâm công nghiệp tiêu biểu như Bắc Kinh, Thanh Đảo, Tế Nam, Thượng Hải, Hàng Châu,…

Câu 9. Ngành công nghiệp nào sau đây của Trung Quốc đứng đầu thế giới?

A. Công nghiệp khai thác than.

B. Công nghiệp sản xuất điện.

C. Công nghiệp luyện kim.

D. Công nghiệp thực phẩm.

Chọn A

Trung Quốc đứng đầu thế giới về khai thác than, chiếm 50% sản lượng than thế giới; trung bình mỗi năm khai thác khoảng trên 1 tỉ tấn than. Than được khai thác nhiều ở phía đông bắc (tỉnh Sơn Tây, tỉnh Thiên Tây) và phía tây nam (tỉnh Tứ Xuyên).

Câu 10. Các chính sách, biện pháp cải cách trong nông nghiệp của Trung Quốc không phải là

A. xây dựng mới đường giao thông.

B. đưa kĩ thuật mới vào sản xuất.

C. phổ biến các giống thuần chủng.

D. giao quyền sử dụng đất cho dân.

Chọn C

Trung Quốc đã áp dụng nhiều chính sách, biện pháp cải cách trong nông nghiệp như: giao quyền sử dụng đất cho nông dân, xây dựng mới đường giao thông, đưa kĩ thuật mới vào sản xuất, xây dựng tu bổ hệ thống thủy lợi, phổ biến giống mới năng suất cao,…

Câu 11. Ngành công nghiệp nào sau đây phát triển mạnh ở Trung Quốc nhờ lực lượng lao động dồi dào?

A. Chế tạo máy.

B. Dệt may.

C. Sản xuất ô tô.

D. Hóa chất.

Chọn B

Với chính sách công nghiệp hóa, Trung Quốc đã tận dụng lợi thế về nguồn lao động dồi dào ở nông thôn để phát triển các ngành công nghiệp nhẹ như dệt may, thực phẩm, da giày,…

Câu 12. Một trong những thành tựu quan trọng nhất của Trung Quốc trong phát triển kinh tế - xã hội là

A. quy mô GDP của Trung Quốc tăng nhanh, liên tục.

B. sự phân hóa giàu nghèo ngày càng lớn, nhiều tỉ phú.

C. không xuất hiện tình trạng đói, tăng trưởng liên tục.

D. trở thành nước có GDP/người cao nhất trên thế giới.

Chọn A

Kinh tế Trung Quốc đã đạt được nhiều kết quả tiêu biểu như:

- Quy mô GDP của Trung Quốc tăng nhanh và liên tục, đạt 14722,7 tỉ USD (năm 2020), trở thành nước có quy mô GDP đứng thứ 2 thế giới, sau Hoa Kỳ.

- Liên tục trong nhiều năm, nền kinh tế Trung Quốc đạt mức tăng trưởng cao và ổn định.

- Năm 2020, Trung Quốc đã trở thành một trong những quốc gia thu hút FDI hàng đầu thế giới.

Câu 13. Nền công nghiệp Trung Quốc đã có những chuyển đổi nào dưới đây?

A. Nền kinh tế thị trường sang nền kinh tế chỉ huy.

B. Sản xuất công nghiệp sang sản xuất nông nghiệp.

C. Nền kinh tế chỉ huy sang nền kinh tế thị trường.

D. Sản xuất hàng chất lượng sang chất lượng thấp.

Chọn C

Nền công nghiệp Trung Quốc đã có chuyển đổi từ nền kinh tế chỉ huy sang nền kinh tế thị trường. Từ đó giúp ngành công nghiệp đạt mức tăng trưởng cao, GDP công nghiệp năm 2020 tăng gần gấp đôi so với năm 2010. Nhiều sản phẩm công nghiệp có sản lượng đứng đầu thế giới như than, điện, ô tô,…

Câu 14. Cây trồng nào chiếm vị trí quan trọng nhất trong trồng trọt ở Trung Quốc?

A. Lương thực.

B. Củ cải đường.

C. Mía đường.

D. Chè, cao su.

Chọn A

Trong cơ cấu ngành trồng trọt, cây lương thực giữ vị trí quan trọng, sản lượng đứng đầu thế giới, nhất là lúa gạo và lúa mì. Lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Hoa Trung và Hoa Nam, lúa mì trồng chủ yếu ở đồng bằng Hoa Bắc và Đông Bắc.

Câu 15. Một trong những thế mạnh để phát triển công nghiệp nhẹ ở Trung Quốc là

A. khí hậu ổn định và thuận lợi.

B. nguồn lao động đông, giá rẻ.

C. chính sách phát triển, vốn lớn.

D. lao động có chuyên môn tốt.

Chọn B

Trung Quốc là quốc gia có dân số đông nhất nhì trên thế giới với trên 1,4 tỉ người. Dân số đông là nguồn lao động dồi dào, giá nhân công rẻ và là thị trường tiêu thụ rộng lớn thu hút mạnh sự đầu tư của nước ngoài vào Trung Quốc.

Xem thêm các bộ Trắc nghiệm KTPL 11 (Kết nối tri thức) hay, có đáp án chi tiết:

Trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản

Trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 25: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc

Trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 29: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Cộng hoà Nam Phi

Trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 30: Kinh tế Cộng hoà Nam Phi

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá