15 câu trắc nghiệm Sinh học 11 (Cánh diều) Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

574

Toptailieu.vn xin giới thiệu 15 câu trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi sách Cánh diều. Bài viết gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Sinh học 11. Bên cạnh đó là phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi đầy đủ và chính xác nhất. Mời các bạn đón xem:

15 câu trắc nghiệm Sinh học 11 (Cánh diều) Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Câu 1: Thận có vai trò như thế nào trong việc duy trì cân bằng nội môi?

A. Thận điều hòa cân bằng muối và nước, qua đó duy trì áp suất thẩm thấu của dịch cơ thể.

B. Thận tham gia điều hòa thể tích máu và huyết áp, qua đó giúp duy trì cân bằng nội môi.

C. Thận duy trì ổn định pH máu qua điều chỉnh tiết H+ vào dịch lọc và tái hấp thụ HCO3- từ dịch lọc trở về máu.

D. Tất cả đáp án trên.

Đáp án đúng là: D

Thận tham gia vào điều hòa thể tích máu, huyết áp, pH, áp suất thẩm thấu, qua đó giúp duy trì cân bằng nội môi của cơ thể.

Câu 2: Phát biểu nào không đúng khi nói về cơ chế điều hòa áp suất thẩm thấu của máu?

A. Thận duy trì áp suất thẩm thấu của máu thông qua điều hòa hàm lượng nước và muối trong cơ thể.

B. Áp suất thẩm thấu của máu tăng sẽ kích thích tiết hormone ADH.

C. Hormone ADH kích thích tăng tái hấp thụ nước ở ống lượn xa và ống góp.

D. Hormone ADH kích thích co động mạch tới tận, tăng lượng nước tiểu tạo thành và giảm lượng nước trong máu.

Đáp án đúng là: D

D – Sai. Hormone ADH kích thích tăng tái hấp thụ nước ở ống lượn xa và ống góp, làm giảm lượng nước tiểu và tăng lượng nước trong máu → giảm áp suất thẩm thấu của máu.

Câu 3: Khi cơ thể mất nước sẽ dẫn đến hiện tượng nào sau đây?

A. Áp suất thẩm thấu tăng và huyết áp giảm.

B. Áp suất thẩm thấu và huyết áp tăng.

C. Áp suất thẩm thấu giảm và huyết áp tăng.

D. Áp suất thẩm thấu và huyết áp giảm.

Đáp án đúng là: A

Khi cơ thể mất nước sẽ dẫn đến hiện tượng áp suất thẩm thấu máu tăng và huyết áp giảm.

Câu 4: Nguyên nhân chủ yếu gây bệnh viêm đường tiết niệu là do

A. uống ít nước, chế độ ăn nhiều muối hoặc tác dụng phụ của thuốc.

B. nhiễm virus, vi khuẩn và nấm.

C. thận bị tổn thương do tai nạn, sỏi thận hoặc ung thư.

D. Tất cả các nguyên nhân trên.

Đáp án đúng là: B

Nguyên nhân chủ yếu gây bệnh viêm đường tiết niệu là do nhiễm virus, vi khuẩn và nấm.

Câu 5: Cơ chế điều hòa cân bằng nội môi diễn ra theo trình tự nào sau đây?

A. Kích thích → Trung khu điều hòa → Thụ thể → Cơ quan trả lời.

B. Kích thích → Cơ quan trả lời → Thụ thể → Trung khu điều hòa.

C. Kích thích → Thụ thể → Trung khu điều hòa → Cơ quan trả lời.

D. Kích thích → Thụ thể → Cơ quan trả lời → Trung khu điều hòa.

Đáp án đúng là: C

Cơ chế điều hòa cân bằng nội môi diễn ra theo trình tự: Kích thích → Thụ thể → Trung khu điều hòa → Cơ quan trả lời.

Câu 6: Điều khiển hoạt động của cơ quan, hệ cơ quan giúp đưa giá trị môi trường trong trở về trạng thái bình thường là chức năng của

A. thụ thể.

B. trung khu tiếp nhận kích thích.

C. cơ quan trả lời.

D. trung khi điều hòa (thần kinh, thể dịch).

Đáp án đúng là: D

Điều khiển hoạt động của cơ quan, hệ cơ quan giúp đưa giá trị môi trường trong trở về trạng thái bình thường là chức năng của trung khi điều hòa (thần kinh, thể dịch).

Câu 7: Ở người, sau bữa ăn nhiều tinh bột, nồng độ glucose trong máu tăng lên. Để điều hòa lượng glucose trong máu, cơ thể không thực hiện phản ứng nào sau đây?

A. Tuyến tụy tăng tiết insulin.

B. Gan phân giải glycogen thành glucose đưa vào máu.

C. Tế bào cơ thể tăng nhận glucose.

D. Gan tăng nhận và chuyển glucose thành dạng glycogen dự trữ.

Đáp án đúng là: B

Khi nồng độ glucose trong máu tăng, tuyến tụy sẽ tăng tiết insulin, kích thích tế bào hấp thụ glucose, gan tăng nhận và chuyển hóa glucose thành dạng glycogen dự trữ, làm nồng độ glucose máu giảm xuống → B sai.

Câu 8: Tại sao những bệnh nhân bị suy thận nặng nếu không được ghép thận hoặc chạy thận nhân tạo có thể dẫn đến tử vong?

A. Do bệnh nhân này không thải được khí CO2, dẫn đến khí CO2 tích tụ gây ngộ độc.

B. Do không thải được các chất độc hại, gây rối loạn chức năng tế bào, hủy hoại tế bào, cơ quan.

C. Do thận của họ bài tiết tất cả các chất trong máu, kể cả chất dinh dưỡng.

D. Do máu của họ không chảy qua thận nữa, máu không được lọc và tích tụ chất độc hại.

Đáp án đúng là: B

Những bệnh nhân bị suy thận nặng nếu không được ghép thận hoặc chay thận nhân tạo có thể dẫn đến tử vong do thận đã tổn thương nghiêm trọng, chức năng giảm thấp. Dẫn đến không thải được các chất độc hại, gây rối loạn chức năng tế bào, hủy hoại tế bào, cơ quan.

Câu 9: Những điều kiện lí, hóa của môi trường trong cơ thể dao động quanh một giá trị cân bằng nhất định gọi là

A. cân bằng áp suất thẩm thấu.

B. cân bằng nội môi.

C. cân bằng độ pH.

D. cân bằng huyết áp.

Đáp án đúng là: B

Những điều kiện lí, hóa của môi trường trong cơ thể dao động quanh một giá trị cân bằng nhất định gọi là cân bằng nội môi.

Câu 10: Trong nước tiểu chính thức của một người có nồng độ glucose cao thì người đó có khả năng mắc bệnh nào sau đây?

A. Bệnh thừa hormone insulin.

B. Bệnh sỏi thận.

C. Bệnh viêm đường tiết niệu.

D. Bệnh đái tháo đường.

Đáp án đúng là: D

Trong nước tiểu chính thức của một người có nồng độ glucose cao thì người đó có khả năng mắc bệnh đái tháo đường.

Câu 11: Các cơ quan tham gia bài tiết gồm

A. thận, dạ dày, xương và da.

B. thận, ruột non, ruột già và da.

C. thận, gan, da và phổi.

D. Tất cả các đáp án trên.

Đáp án đúng là: C

Các cơ quan tham gia bài tiết gồm: thận, gan, da và phổi.

Câu 12: Quá trình lọc ở cầu thận là

A. quá trình nước và các chất hòa tan từ máu qua lỗ lọc của mao mạch cầu thận ra khoang Bowman, hình thành nước tiểu đầu.

B. quá trình nước và các chất hòa tan từ máu qua lỗ lọc của mao mạch cầu thận ra khoang Bowman, hình thành nước tiểu chính thức.

C. quá trình nước tiểu đầu được tái hấp thụ tại ống thận,

D. quá trình nước tiểu chính thức được ống góp hấp thụ bớt nước và chảy vào bể thận.

Đáp án đúng là: A

Quá trình lọc ở cầu thận là quá trình nước và các chất hòa tan từ máu qua lỗ lọc của mao mạch cầu thận ra khoang Bowman, hình thành nước tiểu đầu.

Câu 13: Các chất dinh dưỡng, chất khoáng, nước ở nước tiểu đầu được tái hấp thụ tại

A. bể thận.

B. ống thận.

C. bàng quang.

D. niệu đạo.

Đáp án đúng là: B

Các chất dinh dưỡng, chất khoáng, nước ở nước tiểu đầu được tái hấp thụ tại ống thận.

Câu 14: Phát biểu nào không đúng khi nói về quá trình hình thành nước tiểu?

A. Quá trình hình thành nước tiểu gồm các giai đoạn là: lọc ở cầu thận, tái hấp thụ và tiết ở ống thận.

B. Nước tiểu đầu được hình thành ở giai đoạn tiết ở ống thận.

C. Các chất dinh dưỡng, chất cần thiết ở nước tiểu đầu được tái hấp thụ tại ống thận.

D. Nơi diễn ra quá trình bài tiết một số chất thải như urea, NH3, K+ là ống thận.

Đáp án đúng là: B

B – Sai. Nước tiểu đầu được hình thành ở giai đoạn lọc ở cầu thận.

Câu 15: Phát biểu nào đúng khi nói về quá trình hình thành nước tiểu?

A. Nước tiểu được tạo thành trong quá trình máu chảy qua các nephron.

B. Trung bình mỗi ngày có khoảng 17 – 18 L nước tiểu đầu được tạo ra nhưng chỉ có 1 – 2L nước tiểu chính thức được hình thành.

C. Thành phần của nước tiểu đầu tượng tự thành phần của máu, chứa các tế bào màu và protein huyết tương.

D. Nước tiểu chính thức được chứa trong bóng đái và thải ra ngoài qua ống thận.

Đáp án đúng là: A

Nước tiểu được tạo thành trong quá trình máu chảy qua các nephron.

B – Sai. Trung bình mỗi ngày có khoảng 170 – 180 L nước tiểu đầu được tạo ra nhưng chỉ có khoảng 1 – 2L nước tiểu chính thức được hình thành.

C – Sai. Thành phần của nước tiểu đầu tượng tự thành phần của máu, nhưng không có các tế bào máu và protein huyết tương.

D – Sai. Nước tiểu chính thức được chứa trong bóng đái và thải ra ngoài qua ống đái.

Xem thêm các bộ Trắc nghiệm Sinh học 11 (Chân trời sáng tạo) hay, có đáp án chi tiết:

Trắc nghiệm Bài 7: Hô hấp ở động vật

Trắc nghiệm Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Trắc nghiệm Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Trắc nghiệm Bài 11: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Trắc nghiệm Bài 12: Cảm ứng ở thực vật

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá