15 câu trắc nghiệm Sinh học 11 (Cánh diều) Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

623

Toptailieu.vn xin giới thiệu 15 câu trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật sách Cánh diều. Bài viết gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Sinh học 11. Bên cạnh đó là phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật đầy đủ và chính xác nhất. Mời các bạn đón xem:

15 câu trắc nghiệm Sinh học 11 (Cánh diều) Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Câu 1: Máu giàu oxygen và chất dinh dưỡng đi nuôi cơ thể được xuất phát từ ngăn nào của tim?

A. Tâm nhĩ trái.

B. Tâm nhĩ phải.

C. Tâm thất trái.

D. Tâm thất phải.

Đáp án đúng là: C

Máu giàu oxygen và chất dinh dưỡng đi nuôi cơ thể được xuất phát từ tâm thất trái của tim.

Câu 2: Phát biểu nào không đúng khi nói về hoạt động của tim mạch?

A. Khi van động mạch phổi mở, máu từ tâm thất phải vào động mạch phổi.

B. Khi van ba lá và van hai lá mở, máu chảy từ hai tâm nhĩ vào hai tâm thất.

C. Khi van động mạch chủ mở, máu từ tâm thất phải vào động mạch chủ.

D. Khi tâm thất trái co, van hai lá sẽ đóng lại.

Đáp án đúng là: C

C – Sai. Khi van động mạch chủ mở, máu từ tâm thất trái vào động mạch chủ.

Câu 3: Phát biểu nào đúng khi nói về cấu tạo của tim?

A. Tim của lưỡng cư, bò sát (trừ cá sấu) gồm có 4 ngăn.

B. Tim của cá có 3 ngăn gồm 3 tâm nhĩ và 1 tam thất.

C. Tim của thú có 4 ngăn gồm 2 tâm nhĩ và 2 tâm thất.

D. Tim của chim và thú có 6 van tim.

Đáp án đúng là: C

Tim của thú có 4 ngăn gồm 2 tâm nhĩ và 2 tâm thất.

A – Sai. Tim của lưỡng cư, bò sát (trừ cá sấu) gồm 3 ngăn (2 tâm nhĩ, 1 tâm thất).

B – Sai. Tim của cá gồm 2 ngăn (1 tâm nhĩ, 1 tâm thất).

C – Sai. Tim của chim và thú có 4 van tim.

Câu 4: Hệ dẫn truyền tim gồm

A. tim, nút xoang nhĩ và các sợi Purkinje.

B. tâm thất, nút nhĩ thất, bó His và các sợi Purkinje.

C. tâm nhĩ, tĩnh mạch phổi, bó His và các sợi Purkinje.

D. nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và các sợi Purkinje.

Đáp án đúng là: D

Hệ dẫn truyền tim gồm nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và các sợi Purkinje.

Câu 5: Mao mạch có đặc điểm nào giúp chúng phù hợp với chức năng trao đổi chất?

A. Thành mao mạch chỉ bao gồm một lớp tế bào nội mạc, giữa các tế bào có vi lỗ.

B. Số lượng mao mạch rất lớn, tạo ra diện tích trao đổi chất giữa máu và tế bào lớn.

C. Vận tốc máu chảy trong mạch chậm.

D. Tất cả các phương án trên.

Đáp án đúng là: D

Đặc điểm của mao mạch phù hợp với chức năng trao đổi chất: Thành mao mạch chỉ bao gồm một lớp tế bào nội mạc, giữa các tế bào có vi lỗ; số lượng mao mạch lớn, tạo ra diện tích trao đổi chất giữa máu và tế bào lớn; vận tốc máu chảy trong mạch chậm.

Câu 6: Huyết áp tối đa đo được khi

A. tâm thất co.

B. tâm thất dãn.

C. tâm nhĩ co.

D. tâm nhĩ dãn.

Đáp án đúng là: A

Huyết áp tối đa đo được khi tâm thất co.

Câu 7: Phát biểu nào không đúng khi nói về điều hòa hoạt động tim mạch?

A. Tim hoạt động chịu sự điều hòa theo cơ chế thần kinh và thể dịch.

B. Thần kinh đối giao cảm làm tăng nhịp tim, tăng lực co tim.

C. Hormone adrenaline từ tuyến thượng thận có tác dụng làm tăng nhịp tim.

D. Thần kinh đối giao cảm làm giảm nhịp tim, giảm lực co tim.

Đáp án đúng là: B

B – Sai. Hệ thần kinh đối giao cảm làm giảm nhịp tim, giảm lực co tim, gây dãn một số động mạch.

Câu 8: Ở trạng thái gắng sức so với trạng thái bình thường, vận động viên có đặc điểm một chu kì tim như thế nào?

A. Nhịp tim chậm hơn và lượng máu được bơm vào mỗi ngăn tim lớn hơn.

B. Nhịp tim nhanh hơn và lượng máu được bơm vào mỗi ngăn tim lớn hơn

C. Nhịp tim nhanh hơn và lượng máu được bơm vào mỗi ngăn tim bé hơn.

D. Nhịp tim chậm hơn và lượng máu được bơm vào mỗi ngăn tim bé hơn.

Đáp án đúng là: B

Ở vận động viên hoạt động thể lực lớn nên tim phải hoạt động mạnh để cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể hoạt động.

Câu 9: Trong một chu kì tim, tâm thất luôn co sau tâm nhĩ, nguyên nhân là vì

A. đợi máu từ tâm nhĩ đổ xuống để đưa máu vào động mạch.

B. thành tâm thất dày hơn nên co chậm hơn.

C. hoạt động của hệ dẫn truyền tim.

D. các tĩnh mạch đổ máu về tâm nhĩ gây co tâm nhĩ trước sau đó mới đến co tâm thất.

Đáp án đúng là: C

Trong một chu kì tim, tâm thất luôn co sau tâm nhĩ là vì hoạt động của hệ dẫn truyền tim, xung thần kinh lan truyền theo kiểu nan hoa, từ trên xuống.

- Nút xoang nhĩ phát xung → lan truyền khắp xoang nhĩ phải và do thành xoang nhĩ mỏng nên xung truyền nhanh sang xoang nhĩ trái → cả hai tâm nhĩ co.

- Xung điện do nút xoang nhĩ phát ra truyền xuống tâm thất nhưng bị 2 van nhĩ thất cản lại (2 van đóng vai trò làm vật cản xung điện), xung chỉ truyền xuống được nút nhĩ thất rất chậm → nút nhĩ thất phát xung → lan theo bó his và mạng lưới Puôckin sang 2 tâm thất như nhau → 2 tâm thất co cùng lúc nhưng sau tâm nhĩ → Đáp án C.

Câu 10: Tại sao tim làm việc cả đời không biết mệt mỏi?

A. Vì tim có cấu tạo đơn giản, hoạt động không tiêu tốn năng lượng.

B. Vì khối lượng máu nuôi tim nhiều, chiếm 1/10 trên cơ thể.

C. Vì thời gian làm việc của tim bằng thời gian nghỉ ngơi.

D. Vì tim thường xuyên trao đổi chất với máu.

Đáp án đúng là: C

Tim làm việc cả đời không biết mệt mỏi vì thời gian làm việc bằng thời gian nghỉ ngơi, trong đó tâm nhĩ co 0,1 s; tâm thất co 0,3 s; thời gian dãn chung là 0,4 s.

Câu 11: Nhóm động vật nào dưới đây có hệ tuần hoàn?

A. Ngành Ruột khoang.

B. Ngành Giun dẹp.

C. Lớp Lưỡng cư.

D. Ngành Thân lỗ.

Đáp án đúng là: C

Động vật đa bào bậc bao là các động vật có hệ tuần hoàn → Đáp án C.

Các động vật đa bào bậc thấp chưa có hệ tuần hoàn, như ngành Thân lỗ, ngành Ruột khoang, ngành Giun dẹp, ngành Giun tròn.

Câu 12: Hệ tuần hoàn hở không có đặc điểm nào sau đây?

A. Vận tốc máu chảy trong mạch chậm.

B. Máu chảy trong mạch với áp lực thấp.

C. Có hai vòng tuần hoàn là vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.

D. Máu chảy vào xoang cơ thể trộn lẫn với dịch mô.

Đáp án đúng là: C

C – Sai. Hệ tuần hoàn hở chỉ có một vòng tuần hoàn.

Câu 13: Hệ tuần hoàn kín có đặc điểm nào sau đây?

A. Máu chảy liên tục trong mạch kín từ động mạch qua mao mạch, tĩnh mạch và về tim.

B. Tốc độ máu chảy chậm, máu không đi được xa.

C. Máu chảy liên tục trong động mạch với áp lực thấp.

D. Máu trao đổi chất trực tiếp với tế bào cơ thể, sau đó trở về tim theo các ống góp.

Đáp án đúng là: A

Hệ tuần hoàn kín có đặc điểm: Máu chảy liên tục trong mạch kín, từ động mạch qua mao mạch, tĩnh mạch và về tim. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình nên tốc độ máu chảy nhanh.

Câu 14: Đường di chuyển của máu trong hệ tuần kín hở diễn ra như thế nào?

A. Tim → động mạch → tĩnh mạch → mao mạch → tim.

B. Tim → mao mạch → tĩnh mạch → động mạch→ tim.

C. Tim → tĩnh mạch → mao mạch → động mạch → tim.

D. Tim → Động mạch → Mao mạch → Tĩnh mạch → Tim.

Đáp án đúng là: D

Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín là Tim → động mạch → mao mạch → tĩnh mạch → tim.

Câu 15: Ý nào sau đây không phải là ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở?

A. Tim hoạt động không tiêu tốn năng lượng.

B. Máu chảy trong động mạch với áp lực cao hoặc trung bình.

C. Máu đến các cơ quan nhanh nên đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất.

D. Tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa.

Đáp án đúng là: A

A – Sai. Tim hoạt động tiêu tốn năng lượng.

Xem thêm các bộ Trắc nghiệm Sinh học 11 (Chân trời sáng tạo) hay, có đáp án chi tiết:

Trắc nghiệm Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Trắc nghiệm Bài 7: Hô hấp ở động vật

Trắc nghiệm Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Trắc nghiệm Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Trắc nghiệm Bài 11: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá