15 câu trắc nghiệm Sinh học 11 (Cánh diều) Bài 7: Hô hấp ở động vật

498

Toptailieu.vn xin giới thiệu 15 câu trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 7: Hô hấp ở động vật sách Cánh diều. Bài viết gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Sinh học 11. Bên cạnh đó là phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 7: Hô hấp ở động vật đầy đủ và chính xác nhất. Mời các bạn đón xem:

15 câu trắc nghiệm Sinh học 11 (Cánh diều) Bài 7: Hô hấp ở động vật

Câu 1: Phát biểu nào sai khi nói về hình thức trao đổi khí qua mang?

A. Tôm, cua là các động vật có hình thức trao đổi khí qua mang.

B. Mang cá xương được cấu tạo từ các cung mang, sợi mang và phiến mang.

C. Trao đổi khí qua mang là hình thức trao đổi khí mà CO2 hòa tan trong nước được khuếch tán vào máu, O2 từ máu khuếch tán vào nước.

D. Hệ thống mao mạch trên phiến mang là nơi trao đổi khí O2 và CO2 với dòng nước chảy qua phiến mang.

Đáp án đúng là: C

C - Sai. Trao đổi khí qua mang là hình thức trao đổi khí mà CO2 hòa tan trong nước được khuếch tán vào máu, O2 từ máu khuếch tán vào nước.

Câu 2: Đơn vị nhỏ nhất trong phổi, gồm những túi khí được sắp xếp như chùm nho, nằm ở đầu tận của các phế quản nhỏ nhất gọi là

A. phế quản.

B. tiểu phế quản.

C. khí quản.

D. phế nang.

Đáp án đúng là: D

Phế nang là đơn vị nhỏ nhất trong phổi, gồm những túi khí được sắp xếp như chùm nho, nằm ở đầu tận của các phế quản nhỏ nhất.

Câu 3: Phát biểu nào đúng khi nói về sự di chuyển của khí O2 và CO2 diễn ra ở ở phổi?

A. Khí O2 khuếch tán từ phế nang vào máu.

B. Khí O2 khuếch tán từ máu ra phế nang.

C. Khí CO2 khuếch tán từ phế nang vào máu.

D. Khí CO2 di chuyển từ máu ra phế nang nhờ các kênh protein.

Đáp án đúng là: A

Khí O2 khuếch tán từ phế nang vào máu và khí CO2 khuếch tán từ máu ra phế nang → Đáp án B, C, D sai.

Câu 4: Ở chim, hô hấp nhờ phổi và hệ thống túi khí nên

A. khi hít vào và thở ra đều có không khí giàu CO2 đi qua phổi.

B. khi hít vào và thở ra đều có không khí giàu O2 đi qua phổi.

C. khi hít vào và thở ra đều có không khí không chứa O2 đi qua phổi.

D. khi hít vào túi khí sau và túi khí trước đều phồng chứa khí giàu O2.

Đáp án đúng là: B

Ở chim, hô hấp nhờ phổi và hệ thống túi khí nên khi hít vào và thờ ra đều có không khí giàu O2 đi qua phổi.

Câu 5: Phát biểu nào không đúng khi nói về sự trao đổi khí qua da của giun đất?

A. Sự khuếch tán O2 và CO2 qua da do có sự cân bằng về phân áp O2 và CO2 giữa hai phía của bề mặt trao đổi khí.

B. Quá trình chuyển hóa trong cơ thể luôn tiêu thụ O2 làm cho phân áp O2 bên trong cơ thể luôn thấp hơn bên ngoài.

C. Sự khuếch tán O2 và CO2 qua da do có sự chênh lệch về phân áp O2 và CO2 giữa hai phía của bề mặt trao đổi khí.

D. Quá trình chuyển hóa trong cơ thể luôn tạo ra CO2 làm cho phân áp CO2 bên trong cơ thể luôn cao hơn bên ngoài.

Đáp án đúng là: A

A – Sai. Sự khuếch tán O2 và CO2 qua da do có sự chênh lệch về phân áp O2 và CO2 giữa môi trường và bề mặt trao đổi khí.

Câu 6: Khói thuốc lá và các chất độc hại trong không khí có thể gây ảnh hưởng như thế nào đến hệ hô hấp?

A. Làm liệt các lông rung, tăng tiết chất nhầy trong đường dẫn khí.

B. Nếu các chất này đi vào phổi gây phản ứng viêm, phá hủy cấu trúc phế nang và làm xơ hóa phế nang.

C. Làm chức năng của phế nang bị suy giảm, từ đó gây ra các bệnh về hô hấp.

D. Tất cả các đáp án trên.

Đáp án đúng là: D

Khói thuốc lá và các chất độc hại trong không khí làm liệt các lông rung, tăng tiết chất nhầy ở đường dẫn khí. Các chất này đi vào phổi gây phản ứng viêm, phá hủy cấu trúc phế nang và làm xơ hóa phế nang, dẫn đến tình trạng ứ đọng không khí, chức năng trao đổi khí của phế nang bị suy giảm, từ đó gây ra các bệnh về hô hấp.

Câu 7: Phát biểu nào không đúng khi nói về các biện pháp phòng bệnh về hô hấp?

A. Phòng các bệnh về hô hấp bằng cách hạn chế khả năng xâm nhập của mầm bệnh vào cơ thể.

B. Giữ vệ sinh môi trường là một biện pháp giúp hạn chế sự phát triển của mầm bệnh.

C. Thường xuyên luyện tập thể thao giúp các cơ hô hấp khỏe hơn, giảm thể tích khí lưu thông và tăng nhịp thở.

D. Đeo khẩu trang là một biện pháp giảm sự lây lan của nguồn lây bệnh.

Đáp án đúng là: C

C – Sai. Thường xuyên luyện tập thể thao giúp cơ hô hấp phát triển hơn, tăng thể tích khí lưu thông và giảm nhịp thở.

Câu 8: Vì sao động vật có phổi không hô hấp được dưới nước?

A. Vì ở môi trường nước không chứa khí oxygen.

B. Vì phổi không thể thải được khí carbon dioxide trong môi trường nước.

C. Vì nước tràn vào đường dẫn khí và cản trở lưu thông khí nên không hô hấp được.

D. Vì cấu tạo của phổi không phù hợp với việc hô hấp trong nồng độ oxygen cao ở môi trường nước.

Đáp án đúng là: C

Động vật có phổi không hô hấp dưới nước được vì khi ngập trong nước, nước tràn vào đường dẫn khí cản trở lưu thông khí nên không hô hấp được. Các loài hô hấp bằng phổi khi lặn xuống nước phải ngăn cản nước tràn vào lỗ mũi.

Câu 9: Mỗi mang cá được cấu tạo từ các cung mang, sợi mang và phiến mang giúp

A. tăng số lượng mang của cá.

B. giảm tác động quá mạnh của dòng nước.

C. tăng kích thước và khối lượng của mang,

D. tạo ra diện tích trao đổi khí lớn.

Đáp án đúng là: D

Mỗi mang cá được cấu tạo từ các cung mang, sợi mang và phiến mang giúp tạo ra diện tích trao đổi khí lớn.

Câu 10: Vì sao khi nuôi ếch cần chú ý giữ môi trường luôn ẩm ướt?

A. Vì môi trường ẩm ướt giúp ếch có thể bơi lội và di chuyển dễ dàng hơn.

B. Vì ếch chủ yếu hô hấp qua da và phổi, da ếch cần ẩm ướt để hô hấp bằng phổi dễ dàng hơn.

C. Vì ếch chủ yếu hô hấp qua da, da ếch cần ẩm ướt để có thể dễ dàng trao đổi khí.

D. Vì môi trường ẩm ướt giúp ếch dễ dàng làm tổ và đẻ trứng.

Đáp án đúng là: C

Khi nuôi ếch cần chú ý giữ môi trường luôn ẩm ướt vì ếch chủ yếu hô hấp qua da, da ếch càn ẩm để thực hiện trao đổi khí dễ dàng và hiệu quả. Nếu môi trường không đủ ẩm, da ếch bị khô, quá trình trao đổi khí kém hiệu quả, dẫn đến thiếu oxygen và ếch có thể sẽ chết.

Câu 11: Ở động vật, quá trình trao đổi khí với môi trường được thực hiện qua

A. ống trao đổi khí.

B. bề mặt trao đổi khí.

C. áp suất trao đổi khí.

D. thể tích trao đổi khí.

Đáp án đúng là: B

Ở động vật, quá trình trao đổi khí với môi trường được thực hiện qua bề mặt trao đổi khí.

Câu 12: Phát biểu nào không đúng khi nói về hô hấp tế bào ở động vật?

A. Hô hấp tế bào ở động vật diễn ra tương tự hô hấp tế bào ở sinh vật nhân thực khác.

B. Hô hấp tế bào ở động vật cần sử dụng oxygen và sản sinh ra carbon dioxide.

C. Hô hấp tế bào ở động vật tạo ra năng lượng ATP cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể.

D. Hô hấp tế bào ở động vật sử dụng năng lượng ánh sáng để chuyển đổi thành năng lượng ATP cung cấp cho tế bào và cơ thể.

Đáp án đúng là: D

D – Sai. Hô hấp tế bào ở động vật sử dụng năng lượng hóa học có trong các hợp chất hữu cơ để chuyển thành năng lượng ATP cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể.

Câu 13: Quá trình trao đổi khí ở động vật diễn ra khi

A. trong môi trường đều có khí oxygen và khí carbon dioxide.

B. có sự chênh lệch phân áp oxygen và carbon dioxide giữa hai phía của bề mặt trao đổi khí.

C. có sự chênh lệch phân áp oxygen và carbon dioxide giữa hệ thống ống khí và bề mặt cơ thể.

D. trong môi trường có hàm lượng khí carbon dioxide cao hơn nhiều so với hàm lượng khí oxygen trong cơ thể.

Đáp án đúng là: B

Quá trình trao đổi khí ở động vật diễn ra khi có sự chênh lệch phân áp oxygen và carbon dioxide giữa hai phía của bề mặt trao đổi khí.

Câu 14: Hình thức trao đổi khí qua ống khí có ở các động vật nào sau đây?

A. Bọt biển, giun tròn, giun dẹp.

B. Châu chấu, ong, dế mèn.

C. Con trai, ốc, tôm.

D. Chim bồ câu, thỏ, thằn lằn.

Đáp án đúng là: B

Trao đổi khí qua hệ thống ống khí có ở các côn trùng như châu chấu, ong, ruồi, dế mèn, gián,…

Câu 15: Vì sao nồng độ O2 khi thở ra thấp hơn so với khi hít vào phổi?

A. Vì một lượng O2 còn lưu giữ trong phế nang.

B. Vì một lượng O2 còn lưu giữ trong phế quản.

C. Vì một lượng O2 đã oxi hoá các chất trong cơ thể.

D. Vì một lượng O2 đã khuếch tán vào máu trước khi ra khỏi phổi.

Đáp án đúng là: D

Vì một lượng O2 đã khuếch tán vào máu trước khi ra khỏi phổi.

Xem thêm các bộ Trắc nghiệm Sinh học 11 (Chân trời sáng tạo) hay, có đáp án chi tiết:

Trắc nghiệm Bài 5: Hô hấp ở thực vật

Trắc nghiệm Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Trắc nghiệm Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Trắc nghiệm Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Trắc nghiệm Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá