Sinh học 11 (Cánh diều) Bài 7: Hô hấp ở động vật

467

Với giải bài tập SGK Sinh học lớp 11 Cánh diều chi tiết trong Bài 7: Hô hấp ở động vật giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Sinh học lớp 11. Mời các bạn đón xem:

Sinh học 11 (Cánh diều) Bài 7: Hô hấp ở động vật

Giải Sinh học Cánh diều trang 45

Mở đầu trang 45 Sinh học 11Tại sao bệnh COVID-19 do virus SARS-CoV-2 gây ra có tốc độ lây lan nhanh chóng và có thể dẫn đến tử vong?

Lời giải:

- Một trong những nguyên nhân khiến bệnh COVID-19 do virus SARS-CoV-2 gây ra có tốc độ lây lan nhanh chóng vì virus SARS-CoV-2 có thể lây truyền từ người này sang người khác thông qua đường hô hấp, do đó, từ một người có thể lây lan cho nhiều người trong phạm vi tiếp xúc trong cùng một thời điểm.

- Bệnh COVID-19 do virus SARS-CoV-2 gây ra có thể dẫn đến tử vong vì virus SARS-CoV-2 có thể gây tổn thương phổi nghiêm trọng khiến cản trở oxygen vào máu và bộ phận khác của cơ thể, dẫn đến hội chứng suy hô hấp cấp tính (ARDS), nếu không được điều trị kịp thời sẽ dẫn đến tử vong. Ngoài ra, virus SARS-CoV-2 còn gây các biến chứng nguy hiểm đến tính mạng như tổn thương tim mạch, tổn thương thận, sốc nhiễm trùng,…

Câu hỏi trang 45 Sinh học 11Quan sát hình 7.1 và cho biết vai trò của hô hấp. Nêu mối quan hệ giữa quá trình trao đổi khí với môi trường và quá trình hô hấp tế bào.

Quan sát hình 7.1 và cho biết vai trò của hô hấp

Lời giải:

- Vai trò của hô hấp: Quá trình hô hấp đảm bảo cho động vật lấy được O2 từ môi trường cung cấp cho hô hấp tế bào tạo năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời, giúp đào thải CO2 sinh ra từ quá trình chuyển hóa ra ngoài để đảm bảo cân bằng môi trường trong cơ thể.

- Mối quan hệ giữa quá trình trao đổi khí với môi trường và quá trình hô hấp tế bào: Thông qua trao đổi khí với môi trường, O2 được vận chuyển đến tế bào tham gia vào quá trình hô hấp tế bào, CO2 sinh ra từ hô hấp tế bào được vận chuyển đến bề mặt trao đổi khí, rồi thải ra môi trường → Quá trình trao đổi khí với môi trường và quá trình hô hấp tế bào có mối quan hệ chặt chẽ, nếu một trong hai quá trình ngừng lại thì quá trình kia không thể diễn ra.

Giải Sinh học Cánh diều trang 46

Câu hỏi trang 46 Sinh học 11Quan sát hình 7.1, 7.2, 7.3, 7.4, hoàn thành bảng 7.1 trang 46 Sinh học 11.

Quan sát hình 7.1, 7.2, 7.3, 7.4, hoàn thành bảng 7.1 trang 46 Sinh học 11

Quan sát hình 7.1, 7.2, 7.3, 7.4, hoàn thành bảng 7.1 trang 46 Sinh học 11

Quan sát hình 7.1, 7.2, 7.3, 7.4, hoàn thành bảng 7.1 trang 46 Sinh học 11

Lời giải:

Bảng 7.1. Các hình thức trao đổi khí ở một số loài động vật và con người

Đặc điểm

Giun đất

Ruồi

Cá

Người

Bề mặt

trao đổi khí

Bề mặt

cơ thể (da)

Hệ thống

ống khí

Mang

Phổi

Hoạt động

trao đổi khí

O2 từ môi trường khuếch tán qua da vào máu rồi đến mọi tế bào của cơ thể. Ngược lại, CO2 từ các tế bào khuếch tán vào máu rồi qua da để khuếch tán ra ngoài môi trường.

Không khí giàu O2 trong không khí khuếch tán qua các lỗ thở vào ống khí rồi đến mọi tế bào của cơ thể. Ngược lại, CO2 từ các tế bào khuếch tán vào các ống khí và di chuyển ra ngoài qua các lỗ thở.

Nhờ dòng nước chảy liên tục giữa các phiến mỏng của mang, O2 hòa tan trong nước được khuếch tán vào máu ở mang rồi đưa đến các tế bào; ngược lại, CO2 từ các tế bào khuếch tán vào máu đến mạch máu ở mang rồi khuếch tán vào nước ra ngoài.

Khi hít vào, không khí giàu O2 đi qua đường dẫn khí vào các phế nang của phổi, O2 được khuếch tán qua màng phế nang vào máu trở thành máu giàu Ođi đến cung cấp cho các tế bào. Ngược lại, CO2 từ các tế bào khuếch tán vào máu, máu giàu CO2 đến phổi, CO2 khuếch tán qua màng các phế nang vào phổi và được đẩy ra ngoài môi trường qua đường dẫn khí thông qua động tác thở ra.

 

Giải Sinh học Cánh diều trang 48

Luyện tập trang 48 Sinh học 11: Sắp xếp các loài sau vào nhóm trao đổi khí qua bề mặt cơ thể, ống khí, mang hoặc phổi: gà, cá heo, ếch, cá mập, mèo, ve sầu, cá sấu, thủy tức.

Lời giải:

- Nhóm trao đổi khí qua bề mặt cơ thể: ếch, thủy tức.

- Nhóm trao đổi khí qua ống khí: ve sầu.

- Nhóm trao đổi khí qua mang: cá mập.

 

- Nhóm trao đổi khí qua phổi: gà, cá heo, ếch, mèo, cá sấu.

Câu hỏi trang 48 Sinh học 11Quan sát hình 7.6, nêu sự khác biệt ở phế nang và phế quản giữa người bình thường và người mắc bệnh hô hấp

Quan sát hình 7.6, nêu sự khác biệt ở phế nang và phế quản giữa người bình thường và người mắc bệnh hô hấp

Lời giải:

Sự khác biệt ở phế nang và phế quản giữa người bình thường và người mắc bệnh hô hấp:

Đối tượng

Bộ phận

Người bình thường

Người mắc bệnh hô hấp

Phế nang

- Có kích thước nhỏ.

- Không có hiện tượng viêm và xơ hóa dẫn đến tình trạng ứ đọng không khí.

- Thường có kích thước lớn do thành phế nang bị phá hủy.

- Một số phế nang bị viêm, bị phá hủy và xơ hóa dẫn đến tình trạng ứ đọng không khí.

Phế quản

- Đường dẫn khí bình thường, không có hiện tượng bị thu hẹp.

- Đường dẫn khí có hiện tượng bị thu hẹp và tăng tiết chất nhày.

 

Giải Sinh học Cánh diều trang 49

Vận dụng trang 49 Sinh học 11: Tìm hiểu thông tin và hoàn thành bảng 7.2.

Tìm hiểu thông tin và hoàn thành bảng 7.2 trang 49 SGK Sinh học 11 – Cánh diều

• Hãy lập một bảng kế hoạch và thực hiện việc tập thể dục, thể thao đều đặn.

• Nêu ý nghĩa của việc cấm hút thuốc lá nơi công cộng và cấm trẻ em dưới 16 tuổi hút thuốc lá.

Lời giải:

• Học sinh tìm hiểu thông tin qua sách báo hoặc internet để hoàn thành bảng 7.2.

Tham khảo một số thông tin sau:

Bệnh thường gặp

Nguyên nhân

Triệu chứng

Cách phòng tránh

Viêm đường hô hấp cấp do virus

Do nhiều loại virus gây nên như virus SARS-CoV-2, virus MERS-CoV, Rhinovirus, Adenovirus,…

Một số triệu chứng phổ biến: tắc nghẽn ở các xoang mũi hoặc ở phổi, chảy nước mũi, ho, đau cổ họng, đau nhức toàn thân, mệt mỏi, sốt cao trên 39 oC và ớn lạnh, chóng mặt, khó thở.

Hạn chế tiếp xúc với người bệnh viêm đường hô hấp cấp; rửa tay thường xuyên với nước rửa tay khô hoặc xà phòng; súc miệng bằng nước muối hoặc nước súc miệng; tránh đưa tay lên mắt mũi miệng; báo ngay cho cơ quan y tế nếu có triệu chứng;…

Viêm mũi

Viêm mũi cấp tính thường là do nhiễm virus, vi khuẩn hoặc dị ứng,… Viêm mũi mạn tính thường đi kèm với các bệnh lí viêm xoang – họng mạn tính.

Một số triệu chứng phổ biến: nghẹt mũi; sổ mũi; ngứa mũi, họng, mắt và tai; chảy dịch mũi sau; hắt hơi; ho; đau đầu; đau mặt; giảm khứu giác;…

Đối với viêm mũi dị ứng, tìm cách hạn chế tối đa việc tiếp xúc với các chất gây dị ứng và dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Đối với viêm mũi không dị ứng, cần tránh xa tác nhân gây bệnh, không lạm dụng thuốc thông mũi, vệ sinh mũi đúng cách,…

Viêm họng cấp

Có thể do các loại virus hoặc các chủng vi khuẩn gây ra nhưng virus là nguyên nhân thường xuyên hơn.

Các triệu chứng chung thường bao gồm họng sưng, đỏ, ngứa, rát, đau, có thể ho, khàn giọng, sốt, khó nuốt, mệt mỏi. 

Đeo khẩu trang khi ra khỏi nhà; tránh tụ tập nơi đông người; tránh tiếp xúc với người bệnh; giữ ấm cơ thể tránh uống nước đá, hút thuốc, uống rượu gây kích ứng niêm mạc họng; xúc miệng bằng nước muối;…

Viêm phế quản cấp

Thường là do virus, bệnh còn có thể xảy ra do nhiễm trùng vi khuẩn hoặc tiếp xúc nhiều với các chất gây kích thích phổi như khói thuốc, bụi, ô nhiễm không khí.

Các triệu chứng thường gặp: ho dai dẳng, khạc đờm, mệt mỏi, sốt, ớn lạnh, khó thở hoặc tức ngực,…

Hạn chế tiếp xúc với các chất kích thích, hóa chất gây hại, khói bụi; giữ ấm cơ thể; duy trì thói quen mang khẩu trang; tăng cường sức đề kháng cá nhân bằng chế độ dinh dưỡng hợp lí và thể dục thể thao thường xuyên; điều trị các bệnh lí nhiễm trùng tai, mũi, họng triệt để; tiêm phòng vaccine cúm;…

Viêm phổi

Có nhiều tác nhân gây ra tình trạng viêm phổi, nhưng thường do vi khuẩn, virus và nấm.

Đau ngực khi thở hoặc ho; ho, ho có đờm; mệt mỏi; sốt, đổ mồ hôi và ớn lạnh; ở người già hoặc người suy giảm miễn dịch; buồn nôn, nôn mửa hoặc tiêu chảy;…

Tiêm phòng; tăng cường vệ sinh cá nhân như thường xuyên vệ sinh tay, đeo khẩu trang, súc miệng bằng nước muối hoặc dung dịch sát khuẩn; không hút thuốc lá; tăng cường hệ miễn dịch bằng cách ngủ đủ giấc, tập thể dục thường xuyên, ăn uống lành mạnh;…

Lao phổi

Xảy ra khi vi khuẩn lao tấn công chủ yếu vào phổi.

Ho khan, ho khạc đờm thường có màu trắng, ho ra máu; khó thở, khám phổi thấy ran ẩm, ran nổ vùng tổn thương.

Tiêm vaccine phòng lao; hạn chế tiếp xúc với bệnh nhân lao; thường xuyên mở cửa cho không khí trong phòng thông thoáng; đeo khẩu trang thường xuyên;…

Ung thư phổi

Bất kì ai cũng có thể mắc bệnh ung thư phổi và tỉ  lệ này sẽ gia tăng nếu người đó gặp phải các yếu tố sau: hút thuốc lá, tiếp xúc với các khí độc, xạ trị.

Các triệu chứng ở giai đoạn đầu: ho lâu kéo dài, ho lẫn đờm hoặc máu; thở khò khè, hụt hơi; đau ngực, cơn đau tăng nặng khi cười, thở sâu hoặc ho; mệt mỏi và suy nhược cơ thể; khàn tiếng; chán ăn, sụt cân. Các triệu chứng khi khối u lan rộng: nổi hạch bạch huyết ở xương đòn hoặc ở cổ; chóng mặt, nhức đầu, tê dại tay chân, dễ mất thăng bằng; vàng mắt, vàng da;…

Không hút thuốc lá và hút thuốc thụ động; giảm lượng radon trong nhà bằng cách tăng cường thông gió, sử dụng máy lọc không khí,…; phòng chống phơi nhiễm phóng xạ; phòng chống ô nhiễm không khí; tăng cường đề kháng bằng cách ăn uống lành mạnh, tăng cường tập luyện thể dục thể thao; tầm soát ung thư định kì để được can thiệp sớm, giảm nguy cơ ảnh hưởng lớn đến sức khỏe của bản thân;…

• Học sinh tự lập một bảng kế hoạch và thực hiện việc tập thể dục, thể thao đều đặn.

• Ý nghĩa của việc cấm hút thuốc lá nơi công cộng và cấm trẻ em dưới 16 tuổi hút thuốc lá: Trong khói thuốc lá có đến 7000 hóa chất độc hại, trong đó, có gần 70 chất gây ung thư. Khi hút thuốc, các chất độc tích tụ, phá hủy dần các tế bào trong cơ thể, gây nên những bệnh nguy hiểm không chỉ cho bản thân mà cả những người xung quanh. Bởi vậy, việc cấm hút thuốc lá nơi công cộng và cấm trẻ em dưới 16 tuổi hút thuốc lá là việc làm cần thiết để bảo vệ sức khỏe cộng đồng.

Xem thêm lời giải bài tập Sinh học lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Sinh học 11 Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Sinh học 11 Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật 

Sinh học 11 Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Sinh học 11 Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Sinh học 11 Ôn tập chủ đề 1

Đánh giá

0

0 đánh giá