13 câu trắc nghiệm KTPL 11 (Cánh diều) Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

184

Toptailieu.vn xin giới thiệu 13 câu trắc nghiệm KTPL 11 Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín sách Cánh diều. Bài viết gồm 13 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm KTPL 11. Bên cạnh đó là phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín đầy đủ và chính xác nhất. Mời các bạn đón xem:

13 câu trắc nghiệm KTPL 11 (Cánh diều) Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Câu 1. Theo quy định của pháp luật, thư tín, điện thoại, điện tín của công dân được cơ quan chức năng

A. bảo đảm bí mật.

B. sao kê đồng loạt

C. kiểm soát nội dung.

D. niêm yết công khai.

Đáp án đúng là: A

Theo quy định của pháp luật, thư tín, điện thoại, điện tín của công dân được cơ quan chức năng đảm bảo bí mật.

Câu 2. Theo quy định của pháp luật, người làm nhiệm vụ chuyển phát vi phạm quyền được bảm đảm an toàn và bí mật thư tín của khách hàng khi

A. bảo quản bưu phẩm đường dài.

B. tự tiêu hủy thư gửi nhầm địa chỉ.

C. chủ động định vị nơi giao nhận.

D. thay đổi phương tiện vận chuyển.

Đáp án đúng là: B

Theo quy định của pháp luật, người làm nhiệm vụ chuyển phát vi phạm quyền được bảm đảm an toàn và bí mật thư tín của khách hàng khi tự ý tiêu hủy thư gửi nhầm địa chỉ.

Câu 3. Mọi hành vi tự ý xâm phạm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân đều

A. được bảo vệ.

B. bị nghiêm cấm.

C. được khuyến khích.

D. không vi phạm pháp luật.

Đáp án đúng là: B

- Mọi hành vi tự ý xâm phạm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân đều bị nghiêm cấm.

Câu 4. Theo quy định của pháp luật, có thể khám xét thư tín, điện tín, bưu kiện, bưu phẩm,… của công dân trong trường hợp có căn cứ để nhận định trong thư tín, điện tín, bưu kiện, bưu phẩm đó có chứa

A. tài liệu, bí mật kinh doanh.

B. công cụ, phương tiện phạm tội.

C. giấy ủy quyền giao dịch dân sự.

D. giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Đáp án đúng là: B

Khi có căn cứ để nhận định trong thư tín, điện tín, bưu kiện, bưu phẩm đó có chứa công cụ, phương tiện phạm tội, tài liệu, đồ vật, tài sản liên quan đến vụ án thì có thể khám xét thư tín, điện tín, bưu kiện, bưu phẩm,… (khoản 2, Điều 192, Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015).

Câu 5. Chị A và chị P cùng làm việc tại phòng kế toán Công ty M. Một hôm, chị A mượn điện thoại của chị P để gọi điện. Trong lúc chị P ra ngoài, chị A đã tự ý đọc tin nhắn nên biết việc chị P dự định chuyển sang công ty khác. Chị A đã chụp lại thông tin này và báo với anh V (trưởng phòng nhân sự của công ty). Hành vi của chị A đã vi phạm quyền nào của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về thân thể và chỗ ở.

B. Được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, tính mạng.

C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

D. Được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

Đáp án đúng là: D

Trong tình huống trên, chị A đã có hành vi vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân.

Câu 6. Hành vi nào của bạn L trong tình huống sau đã vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?

Tình huống. L và H là bạn thân của nhau. Một lần, L đến chơi trong lúc H đang ở ngoài quét sân, L thấy cuốn nhật kí để trên bàn học nên L tò mò và mở nhật kí ra xem. Đọc trong nhật kí, L phát hiện H có tình cảm với P – bạn nam học cùng lớp tiếng Anh với H. Lo lắng H vì chuyện tình cảm này mà không chú tâm học tập, L đã liên hệ và yêu cầu P tránh xa bạn mình; đồng thời bí mật báo cho bố mẹ của H biết sự việc.

A. Tự ý vào phòng của H mà chưa được sự đồng ý.

B. Tự ý xem nhật kí của H mà chưa được sự đồng ý.

C. Liên hệ với P yêu cầu P chấm dứt tình cảm với H.

D. Chia sẻ chuyện riêng tư của H cho bố mẹ H biết.

Đáp án đúng là: B

Trong tình huống trên, bạn L đã có hành vi vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân (L tự ý đọc nhật kí của H).

Câu 7. Hành vi nào sau đây không vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?

A. Nghe thấy chuông điện thoại của K reo, B đã tự ý trả lời điện thoại khi chưa được K đồng ý.

B. Thấy điện thoại của em trai không cài mật khẩu, anh P đã tự ý mở điện thoại để kiểm tra.

C. Anh T bí mật cài phần mềm nghe lén vào điện thoại của bạn gái để thu thập thông tin.

D. Thấy quyển nhật kí của con gái để trên bàn dù rất tò mò nhưng chị V không mở ra đọc.

Đáp án đúng là: D

Hành vi của chị V không vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân.

Câu 8. K, A, V là bạn thân của nhau. Một lần, K và A đến chơi trong lúc V đang ở ngoài quét sân, K thấy cuốn nhật kí để trên bàn học nên rủ A cùng đọc nhật kí. Trong trường hợp này, nếu là bạn A, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?

A. Lập tức đồng ý vì bản thân cũng tò mò, muốn biết những gì V viết trong nhật kí.

B. Từ chối và khuyên K không nên đọc nhật kí của V vì làm vậy là vi phạm pháp luật.

C. Bảo K đọc sau đó kể lại cho mình, còn mình thì đứng cảnh giới để tránh V phát hiện.

D. Lập tức từ chối, sau đó mắng K vì sự thiếu hiểu biết đồng thời thông báo sự việc cho V.

Đáp án đúng là: B

Trong trường hợp này, nếu là bạn A, em nên: từ chối và khuyên K không nên đọc nhật kí của V vì làm vậy là vi phạm pháp luật.

Câu 9. Hành vi vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân gây nên nhiều hậu quả tiêu cực, ngoại trừ việc

A. xâm phạm tới đời sống riêng tư, an toàn và bí mật cá nhân của công dân.

B. gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, tâm lí, danh dự, nhân phẩm… của công dân.

C. ảnh hưởng xấu đến tính tôn nghiêm của pháp luật và trật tự quản lý hành chính.

D. người có hành vi vi phạm sẽ bị phạt cải tạo không giam giữ trong mọi trường hợp.

Đáp án đúng là: D

Mọi hành vi vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân đều phải chịu trách nhiệm pháp lí; tùy theo tính chất, mức độ vi phạm có thể bị xử lý kỷ luật, xử lý hành chính, xử lý hình sự và phải bồi thường thiệt hại (nếu có) theo quy định của pháp luật.

Câu 10. Mọi hành vi vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân đều

A. bị xử phạt hành chính.

B. bị phạt cải tạo không giam giữ.

C. bị xử lí theo quy định của pháp luật.

D. phải bồi thường thiệt hại cho nạn nhân.

Đáp án đúng là: B

Mọi hành vi vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân đều bị xử lí theo quy định của pháp luật; tùy theo tính chất, mức độ vi phạm có thể bị xử lý kỷ luật, xử lý hành chính, xử lý hình sự và phải bồi thường thiệt hại (nếu có) theo quy định của pháp luật.

Câu 11. Mỗi cá nhân cần có trách nhiệm gì trong việc thực hiện quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?

A. Tôn trọng an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của người khác.

B. Khuyến khích những hành vi xâm phạm bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

C. Tuyệt đối không cho người khác mượn các thiết bị như: điện thoại, máy tính.

D. Tuyệt đối không nhờ người khác nhận giúp thư, hàng hóa, bưu kiện, bưu phẩm.

Đáp án đúng là: A

Trong việc thực hiện quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân, mỗi cá nhân cần phải: tôn trọng an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của người khác.

Câu 12. Trong tình huống sau, nếu là anh V, em nên lựa chọn cách ứng xử nào?

Tình huống. Là bạn thân của nhau, nhưng M thấy có một số chuyện T vẫn giữ, không kể lại cho mình nghe. Do đó, M đã tìm tới anh V (kĩ sư công nghệ thông tin), nhờ anh V giúp mình đăng nhập vào tài khoản facebook của T để đọc tin nhắn mà T trao đổi với mọi người.

A. Đồng ý vì bản thân cũng tò mò, muốn biết những gì T trao đổi trên facebook.

B. Từ chối và khuyên M không nên làm vậy vì đây là hành vi vi phạm pháp luật.

C. Lập tức đồng ý với điều kiện sau khi đọc xong M phải kể lại cho mình nghe.

D. Từ chối, mắng M vì sự thiếu hiểu biết đồng thời thông báo sự việc cho T.

Đáp án đúng là: B

Trong tình huống này, nếu là anh V, em nên: từ chối và khuyên M không nên đăng nhập vào tài khoản facebook của T vì đây là hành vi vi phạm pháp luật.

Câu 13. Đọc các trường hợp sau và cho biết: chủ thể nào không vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?

Trường hợp 1. Chị H là nhân viên một công ty thương mại. Có lần chị đăng nhập Facebook nhưng lại quên đăng xuất. Lợi dụng tình trạng đó, chị P đã tìm cách vào Messenger của chị để đọc tin nhắn và chụp lại hình ảnh để gửi thêm cho người khác.

Trường hợp 2. Vì muốn biết quan hệ giữa bạn mình là L với một bạn trai khác, nên mỗi lần thấy L nói chuyện qua điện thoại, M lại tìm cách tiếp cận để nghe trộm.

Trường hợp 3. Em gái anh H năm nay vào lớp 10 và được bố mẹ mua tặng một chiếc điện thoại thông minh để tiện liên lạc. Anh H lo lắng em gái bị bạn xấu trên mạng dụ dỗ, lợi dụng nên khi cài đặt điện thoại cho em đã lén đồng bộ tất cả thông tin trên máy vào tài khoản của mình để có thể kiểm tra và ngăn chặn những thông tin xấu.

Trường hợp 4. Anh Q nhắc nhở khách hàng xoá dữ liệu trên máy khi thu mua điện thoại cũ.

A. Chị P (trong trường hợp 1).

B. Bạn M (trong trường hợp 2).

C. Anh H (trong trường hợp 3).

D. Anh Q (trong trường hợp 4).

Hướng dẫn giải

Hành vi của anh Q đã thực hiện đúng quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân. Việc anh Q nhắc nhở khách hàng xoá dữ liệu trên máy khi thu mua điện thoại cũ sẽ giúp khách hàng tránh được nguy cơ bị lộ những thông tin riêng tư ra ngoài, bảo đảm sự an toàn thông tin của bản thân và tránh được những hậu quả không mong muốn.

Xem thêm các bộ Trắc nghiệm KTPL 11 (Cánh diều) hay, có đáp án chi tiết:

Trắc nghiệm Bài 16: Quyền và nghĩa vụ công dân về bảo vệ Tổ quốc

Trắc nghiệm Bài 17: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm

Trắc nghiệm Bài 18: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở

Trắc nghiệm Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Trắc nghiệm Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá