Lý thuyết Địa lí 8 (Chân trời sáng tạo) Bài 14: Vị trí địa lí biển đông, các vùng biển của Việt Nam

293

Toptailieu.vn xin giới thiệu Lý thuyết Địa lí 8 (Chân trời sáng tạo) Bài 14: Vị trí địa lí biển đông, các vùng biển của Việt Nam. Bài viết gồm phần lý thuyết trọng tâm nhất được trình bày một cách dễ hiểu, dễ nhớ bên cạnh đó là bộ câu hỏi trắc nghiệm có hướng dẫn giải chi tiết để học sinh có thể vận dụng ngay lý thuyết, nắm bài một cách hiệu quả nhất. Mời các bạn đón xem:

Lý thuyết Địa lí 8 (Chân trời sáng tạo) Bài 14: Vị trí địa lí biển đông, các vùng biển của Việt Nam

A. Lý thuyết Vị trí địa lí biển đông, các vùng biển của Việt Nam

1. Vị trí địa lí và phạm vi Biển Đông

- Biển Đông thuộc Thái Bình Dương, là biển lớn thứ 3 trong các biển trên thế giới.

- Biển Đông có hai vịnh lớn là vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan. 

- Diện tích Biển Đông khoảng 3 447 nghìn km, trải dài từ khoảng vĩ độ 3°N đến khoảng vĩ độ 26°B, trải rộng từ khoảng kinh độ 100°Đ đến khoảng kinh độ 121Đ.

- Các quốc gia có chung Biển Đông bao gồm: Việt Nam, Cam-pu-chia,Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Bru-nây, Phi-líp-pin và Trung Quốc. 

- Vùng biển Việt Nam là một phần của Biển Đông, có diện tích khoảng 1 triệu km2.

2. Vùng biển Việt Nam ở Biển Đông

- Ngày 12 – 11 – 1982, Chính phủ nước ta công bố đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải của lục địa Việt Nam: đường cơ sở là đường thẳng gãy khúc nối liền 12 điểm có toạ độ xác định.

- Ngày 25 – 12 – 2000, Hiệp định về phân định lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cộng hoà nhân dân Trung Hoa trong vịnh Bắc Bộ đã được kí kết.

Lý thuyết Địa lí 8 Bài 14 (Chân trời sáng tạo): Vị trí địa lí biển đông, các vùng biển của Việt Nam (ảnh 1)

3. Các vùng biển của Việt Nam ở Biển Đông

Lý thuyết Địa lí 8 Bài 14 (Chân trời sáng tạo): Vị trí địa lí biển đông, các vùng biển của Việt Nam (ảnh 1)

- Vùng biển của nước ta bao gồm: nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa, được xác định theo pháp luật Việt Nam, điều ước Quốc tế về biên giới lãnh thổ.

 

+ Nội thuỷ là vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở và là bộ phận lãnh thổ của Việt Nam.

+ Lãnh hải là vùng biển có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển. Ranh giới ngoài của lãnh hải là biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam.

+ Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, có chiều rộng 12 hải lí tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải.

+ Vùng đặc quyền kinh tế là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, hợp với lãnh hải thành một vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.

+ Thềm lục địa là vùng đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, trên toàn bộ phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền, các đảo và quần đảo của Việt Nam cho đến mép ngoài của rìa lục địa.

- Trong trường hợp mép ngoài của rìa lục địa này cách đường cơ sở chưa đủ 200 hải lí thì thềm lục địa nơi đó được kéo dài đến 200 hải lí tính từ đường cơ sở. 

- Trong trường hợp mép ngoài của rìa lục địa này vượt quá 200 hải lí tính từ đường cơ sở thì thềm lục địa nơi đó được kéo dài không quá 350 hải lí tính từ đường cơ sở hoặc không quá 100 hải lí tính từ đường đẳng sâu 2 500 m.

B. Trắc nghiệm Địa lí 8 Chân trời sáng tạo Bài 14

Câu 1: Có bao nhiêu điểm đường phân định lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa giữa Việt Nam và Trung Quốc trong vịnh Bắc Bộ?

A. 20 điểm đường

B. 23 điểm đường

C. 22 điểm đường

D. 21 điểm đường

Đáp án đúng: D

Giải thích: Ngày 25/12/2000, Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cộng hoà nhân dân Trung Hoa kí kết Hiệp định về phân định lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa trong vịnh Bắc Bộ. Theo hiệp định, đường phân định vịnh Bắc Bộ được xác định bằng 21 điểm có toạ độ xác định, nổi tuần tự với nhau bằng các đoạn thẳng.

Câu 2: Mốc 0 - để xác định đường cơ sở nằm ở đâu?

A. Ranh giới phía Tây Nam của vùng nước lịch sử của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cộng hòa nhân dân Campuchia

B. Hòn Nhạn, quần đảo Thổ Chu, tỉnh Kiên Giang

C. Hòn Đá Lẻ ở Đông Nam Hòn Khoai, tỉnh Cà Mau

D. Đảo Cồn Cỏ, tỉnh Quảng Trị

Đáp án đúng: A

Câu 3: Địa hình thềm lục địa có đặc điểm?

A. Có sự tiếp nối với địa hình trên đất liền

B. Nông và bằng phẳng ở phía bắc và phía nam

C. Hẹp và sâu ở miền Trung

D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Đáp án đúng: D

Giải thích: Giới hạn vùng thềm lục địa: Vùng đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải nước ta, trên toàn bộ phần kéo dài tự nhiên phần lãnh thổ đất liền, các đảo và quần đảo của Việt Nam cho đến mép rìa ngoài lục địa. Địa hình thềm lục địa có sự tiếp nối với địa hình trên đất liền, địa hình nông và bằng phẳng ở phía bắc và phía nam, hẹp và sâu ở miền Trung.

Câu 4: Đường cơ sở là đường thẳng gãy khúc nối liền bao nhiêu điểm tọa độ?

A. 11

B. 12

C. 13

D. 14

Đáp án đúng: B

Giải thích: Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam công bố đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải của lục địa Việt Nam vào ngày 12/11/1982: đường cơ sở là đường thẳng gãy khúc nối liền 12 điểm có toạ độ xác định rõ ràng.

Câu 5: Đáp án nào thuộc các dạng địa hình ven biển ?

A. Vịnh cửa sông

B. Bờ biển mài mòn, tam giác châu

C. Các bãi cát phẳng, cồn cát, đầm phá, vũng vịnh nước sâu,...

D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Đáp án đúng: D

Câu 6: Địa hình đảo có đặc điểm?

A. Hệ thống đảo ven bờ phân bố tập trung ở vùng biển Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hoà, Kiên Giang,...

B. Ở phía bắc, đặc biệt trong vùng biển Quảng Ninh - Hải Phòng các đảo, quần đảo thường có cấu tạo từ đá vôi với các dạng địa hình các-xtơ.

C. Ở phía nam, nhiều đảo và quần đảo lớn có nguồn gốc hình thành từ san hô

D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Đáp án đúng: D

Xem thêm các bài lý thuyết Địa lí 8 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết tại:

Lý thuyết Địa lí 8 (Chân trời sáng tạo) Bài 10: Vai trò của tài nguyên khí hậu và tài nguyên nước

Lý thuyết Địa lí 8 (Chân trời sáng tạo) Bài 11: Đặc điểm chung và sự phân bố của lớp phủ thổ nhưỡng

Lý thuyết Địa lí 8 (Chân trời sáng tạo) Bài 12: Sử dụng hợp lí tài nguyên đất

Lý thuyết Địa lí 8 (Chân trời sáng tạo) Bài 13: Đặc điểm của sinh vật và vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học

Lý thuyết Địa lí 8 (Chân trời sáng tạo) Bài 15: Đặc điểm tự nhiên, môi trường và tài nguyên vùng biển đảo Việt Nam

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá