15 câu trắc nghiệm GDQP 11 (Cánh diều) Bài 1: Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

621

Toptailieu.vn xin giới thiệu 15 câu trắc nghiệm GDQP 11 Bài 1: Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam sách Cánh diều. Bài viết gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm GDQP 11. Bên cạnh đó là phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 1: Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đầy đủ và chính xác nhất. Mời các bạn đón xem:

15 câu trắc nghiệm GDQP 11 (Cánh diều) Bài 1: Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Câu 1. Trong bảo vệ biên giới quốc gia của Việt Nam, pháp luật Việt Nam không nghiêm cấm thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Làm sai lệch, chệch hướng đi của đường biên giới quốc gia.

B. Vận chuyển qua biên giới quốc gia các văn hoá phẩm độc hại.

C. Bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên và lợi ích quốc gia.

D. Xâm canh, xâm cư; phá hoại công trình ở khu vực biên giới.

Đáp án đúng là: C

- Những hành vi bị nghiêm cấm trong bảo vệ biên giới quốc gia của Việt Nam:

+ Làm sai lệch, chệch hướng đi của đường biên giới quốc gia.

+ Vận chuyển qua biên giới quốc gia các văn hoá phẩm độc hại.

+ Xâm canh, xâm cư; phá hoại công trình ở khu vực biên giới.

Câu 2. Một trong những quan điểm chỉ đạo của Đảng về Chiến lược bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa trong tình hình mới là:

A. coi ngoại lực là nhân tố quyết định mọi thắng lợi, thành công.

B. kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.

C. chỉ chú trọng xây dựng sức mạnh của đất nước về văn hóa - xã hội.

D. kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược: kháng chiến và kiến quốc.

Đáp án đúng là: B

- Một trong những quan điểm chỉ đạo của Đảng về Chiến lược bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa trong tình hình mới là kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.

Câu 3. Những ai tôn trọng độc lập, chủ quyền, thiết lập và mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác bình đẳng, cùng có lợi với Việt Nam đều là

A. đối tác.

B. đối tượng.

C. kẻ thù.

D. đối thủ.

Đáp án đúng là: A

- Những ai tôn trọng độc lập, chủ quyền, thiết lập và mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác bình đẳng, cùng có lợi với Việt Nam đều là đối tác;

- Bất kì thế lực nào có âm mưu và hành động chống phá mục tiêu của Việt Nam trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc đều là đối tượng.

Câu 4. Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 bao gồm

A. 320 điều và 9 phụ lục.

B. 7 chương với 55 điều.

C. 9 chương với 62 điều.

D. 36 điều và 8 phụ lục.

Đáp án đúng là: A

Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 gồm 320 điều và 9 phụ lục, quy định về ranh giới lãnh hải, vùng tiếp giáp, thềm lục địa; vùng biển dùng chung, giải quyết các tranh chấp trên biển; bảo vệ môi trường biển.

Câu 5. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng mục tiêu của Đảng về Chiến lược bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa trong tình hình mới?

A. Kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ: xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.

B. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.

C. Giữ vững môi trường hòa bình, ổn định chính trị, an ninh quốc gia, an ninh con người.

D. Bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân, chế độ xã hội chủ nghĩa, văn hóa, lợi ích quốc gia.

Đáp án đúng là: A

- Mục tiêu của Đảng về Chiến lược bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa trong tình hình mới:

+ Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc;

+ Bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân, chế độ xã hội chủ nghĩa, nền văn hoá và lợi ích quốc gia - dân tộc;

+ Giữ vững môi trường hòa bình, ổn định chính trị, an ninh quốc gia, an ninh con người;

+ Xây dựng xã hội trật tự, kỉ cương, an toàn, lành mạnh để phát triển đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 6. Biên giới quốc gia trên biển được hoạch định và đánh dấu bằng

A. hệ tọa độ trên đất liền.

B. các tọa độ trên hải đồ.

C. hệ thống mốc quốc giới.

D. một mốc quốc giới duy nhất.

Đáp án đúng là: B

Biên giới quốc gia trên biển được hoạch định và đánh dấu bằng các tọa độ trên hải đồ là ranh giới phía ngoài lãnh hải của đất liền, lãnh hải của đảo, lãnh hải của quần đảo của Việt Nam.

Câu 7. “Mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và biên giới quốc gia trên biển lên vùng trời” - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?

A. Biên giới quốc gia trên biển.

B. Biên giới quốc gia trên không.

C. Biên giới quốc gia trên đất liền.

D. Biên giới quốc gia trong lòng đất.

Đáp án đúng là: B

Biên giới quốc gia trên không là mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và biên giới quốc gia trên biển lên vùng trời.

Câu 8. Vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở được gọi là

A. nội thủy.

B. lãnh hải.

C. vùng tiếp giáp lãnh hải.

D. thềm lục địa.

Đáp án đúng là: A

Nội thuỷ là vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở.

Câu 9. Ngày 03 tháng 3 hằng năm là ngày truyền thống của lực lượng nào sau đây?

A. Bộ đội Biên phòng Việt Nam.

B. Quân đội nhân dân Việt Nam.

C. Công an nhân dân Việt Nam.

D. Hải quân nhân dân Việt Nam.

Đáp án đúng là: A

Khoản 1 Điều 23 Luật Biên phòng quy định: Ngày 03 tháng 3 hằng năm là ngày truyền thống của Bộ đội Biên phòng, Ngày biên phòng toàn dân.

Câu 10. Việt Nam có đường biên giới chung trên đất liền với những quốc gia nào?

A. Lào, Thái Lan, Philíppin.

B. Mianma, Malaixia, Inđônêxia.

C. Lào, Campuchia, Thái Lan.

D. Trung Quốc, Lào, Campuchia.

Đáp án đúng là: D

Việt Nam có đường biên giới chung trên đất liền với 3 quốc gia là: Trung Quốc, Lào, Campuchia.

Câu 11. Theo quy định trong Luật Biển Việt Nam năm 2012, vùng biển Việt Nam gồm bao nhiêu bộ phận?

A. 3 bộ phận.

B. 4 bộ phận.

C. 5 bộ phận.

D. 6 bộ phận.

Đáp án đúng là: C

Theo quy định trong Luật Biển Việt Nam năm 2012, vùng biển Việt Nam gồm 5 bộ phận, là: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán quốc gia của Việt Nam, được xác định theo pháp luật Việt Nam, điều ước quốc tế về biên giới lãnh thổ mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và phù hợp với Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982.

Câu 12. Vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, có chiều rộng 12 hải lí tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải, được gọi là

A. nội thủy.

B. vùng tiếp giáp lãnh hải.

C. vùng đặc quyền kinh tế.

D. thềm lục địa.

Đáp án đúng là: B

Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, có chiều rộng 12 hải lí tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải.

Câu 13. Vùng đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, trên toàn bộ phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền, các đảo và quần đảo của Việt Nam cho đến mép ngoài của rìa lục địa, được gọi là

A. nội thủy.

B. vùng tiếp giáp lãnh hải.

C. vùng đặc quyền kinh tế.

D. thềm lục địa.

Đáp án đúng là: D

Thềm lục địa là vùng đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, trên toàn bộ phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền, các đảo và quần đảo của Việt Nam cho đến mép ngoài của rìa lục địa.

Câu 14. “Vùng đất tự nhiên có nước bao bọc, khi thuỷ triều lên vùng đất này vẫn ở trên mặt nước” - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?

A. Đảo.

B. Quần đảo.

C. Nội thủy.

D. Lãnh hải.

Đáp án đúng là: A

Đảo là một vùng đất tự nhiên có nước bao bọc, khi thuỷ triều lên vùng đất này vẫn ở trên mặt nước.

Câu 15. Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là một nước độc lập, có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm:

A. đất liền và hải đảo.

B. vùng biển và vùng trời.

C. vùng đất, vùng trời và hải đảo.

D. đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời.

Đáp án đúng là: D

Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là một nước độc lập, có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm: đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời.

Xem thêm các bộ Trắc nghiệm GDQP 11 (Cánh diều) hay, có đáp án chi tiết:

Trắc nghiệm Bài 2: Luật nghĩa vụ quân sự và trách nhiệm của học sinh

Trắc nghiệm Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Trắc nghiệm Bài 4: Một số vấn đề về vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường

Trắc nghiệm Bài 5: Kiến thức phổ thông về phòng không nhân dân

Trắc nghiệm Bài 6: Giới thiệu một số loại súng bộ binh, thuốc nổ, vật cản và vũ khí tự tạo

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá