Câu hỏi:

24/11/2024 1

Xét tính đơn điệu và tìm cực trị của các hàm số:

a) y = −x3 – 3x2 + 24x – 1;

b) y = x3 – 8x2 + 5x + 2;

c) y = x3 + 2x2 + 3x + 1;

d) y = −3x3 + 3x2 – x + 2.

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) y = −x3 – 3x2 + 24x – 1

Tập xác định: D = ℝ.

Ta có: y' = −3x2 – 6x + 24 y' = 0 x = 2 hoặc x = −4.

Ta có bảng biến thiên như sau:

Xét tính đơn điệu và tìm cực trị của các hàm số: a) y = −x^3 – 3x^2 + 24x – 1; b) y = x^3 – 8x^2 + 5x + 2; c) y = x^3 + 2x^2 + 3x + 1; d) y = −3x^3 + 3x^2 – x + 2. (ảnh 1)

Hàm số đồng biến trên khoảng (−4; 2).

Hàm số nghịch biến trên các khoảng (−∞; −4) và (2; +∞).

Hàm số đạt cực đại tại x = 2, y = 27.

Hàm số đạt cực tiểu tại x = −4, yCT = −81.

b) y = x3 – 8x2 + 5x + 2

Tập xác định: D = ℝ.

Ta có: y' = 3x2 – 16x + 5 y' = 0 x = 5 hoặc x = \(\frac{1}{3}\).

Ta có bảng biến thiên:

Xét tính đơn điệu và tìm cực trị của các hàm số: a) y = −x^3 – 3x^2 + 24x – 1; b) y = x^3 – 8x^2 + 5x + 2; c) y = x^3 + 2x^2 + 3x + 1; d) y = −3x^3 + 3x^2 – x + 2. (ảnh 2)

Hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ;\frac{1}{3}} \right)\) và (5; +∞).

Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( {\frac{1}{3};5} \right)\).

Hàm số đạt cực đại tại x = \(\frac{1}{3}\), y = \(\frac{{76}}{{27}}\).

Hàm số đạt cực tiểu tại x = 5, yCT = −48.

c) y = x3 + 2x2 + 3x + 1

Tập xác định: D = ℝ.

Ta có: y' = 3x2 + 4x + 3 = \(3{\left( {x + \frac{2}{3}} \right)^2} + \frac{5}{3}\) > 0, với mọi x.

Do đó hàm số đồng biến trên (−∞; +∞).

Hàm số không có cực trị.

d) y = −3x3 + 3x2 – x + 2.

Tập xác định: D = ℝ.

Ta có: y' = −9x2 + 6x – 1 = −(3x – 1)2 ≤ 0, với mọi x.

Do đó, hàm số nghịch biến trên (−∞; +∞).

Hàm số không có cực trị.

Lý thuyết

Giải SBT Toán 12 Chân trời sáng tạo Bài 1. Tính đơn điệu và cực trị của hàm số có đáp án

Xem thêm

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Đồ thị đạo hàm f'(x) của hàm số y = f(x) được cho trong Hình 3.

Đồ thị đạo hàm f'(x) của hàm số y = f(x) được cho trong Hình 3.  Hàm số y = f(x) đồng biến trên các khoảng  A. (−4; −2) và (−2; 2).  B. (−2; 0).  C. (−4; −3) và (−1; 1).  D. (−3; −1) và (1; 2). (ảnh 1)

Hàm số y = f(x) đồng biến trên các khoảng

A. (−4; −2) và (−2; 2).

B. (−2; 0).

C. (−4; −3) và (−1; 1).

D. (−3; −1) và (1; 2).

Xem đáp án » 24/11/2024 2

Câu 2:

Cho hàm số y = x3 – 12x + 6. Giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn [−3; 3] là

A. 6.

B. 15.

C. 17.

D. 22.

Xem đáp án » 24/11/2024 2

Câu 3:

Cho hàm số y = \(\frac{{{x^2} - 2x + 6}}{{x + 1}}\).

A. Đồ thị hàm số có một tiệm cận xiên là y = x – 3.

B. Đồ thị hàm số có một tiệm cận xiên là y = x + 3.

C. Đồ thị hàm số có một tiệm cận xiên là y = x +1.

D. Đồ thị hàm số không có tiệm cận xiên.

Xem đáp án » 24/11/2024 2

Câu 4:

Đồ thị hàm số y = \(\frac{{ - 4x + 3}}{{2x + 2}}\) có tâm đối xứng là điểm:

A. (−1; −2).

B. (−2; −1).

C. (−1; −1).

D. (−2; −2).

Xem đáp án » 24/11/2024 2

Câu 5:

Cho hàm số y = 2x3 – 5x2 – 24x – 18.

a) Hàm số có hai cực trị.

b) Hàm số đạt cực đại tại x = \( - \frac{4}{3}\), giá trị cực đại là \(\frac{{10}}{{27}}\).

c) Hàm số đồng biến trên khoảng (3; +∞).

d) Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - \frac{4}{3};3} \right)\).

Xem đáp án » 24/11/2024 2

Câu 6:

Hàm số y = \(\frac{{3x + 1}}{{x - 2}}\) có các tiệm cận là

a) x = 2.

b) x = 3.

c) y = 2.

d) y = 3.

Xem đáp án » 24/11/2024 2

Câu 7:

Lợi nhuận một xưởng thu được từ việc sản xuất một mặt hàng được cho bởi công thức P(q) = −q3 + 24q2 + 780q – 5000 (nghìn đồng) trong đó q (kg) là khối lượng sản xuất được. Xưởng chỉ sản xuất được tối đa 50 kg sản phẩm trong một tuần.

a) Xưởng sản xuất càng nhiều thì lợi nhuận càng cao.

b) Lợi nhuận lớn nhất khi xưởng sản xuất 26 kg sản phẩm trong một tuần.

c) Sau khi sản xuất được 26 kg sản phẩm, càng sản xuất thêm thì lợi nhuận càng giảm.

d) Lợi nhuận của xưởng thấp nhất khi không sản xuất.

Xem đáp án » 24/11/2024 2

Câu 8:

Đồ thị hàm số y = \(\frac{{{x^2} - 2x}}{{x + 1}}\) có hai trục đối xứng là hai đường phân giác của các góc tạo bởi hai đường thẳng:

a) x = 1 và y = x – 3.

b) x = 1 và y = −x + 3.

c) x = −1 và y = x – 3.

d) x = −1 và y = x + 3.

Xem đáp án » 24/11/2024 2

Câu 9:

Giá thành của một sản phẩm trong 6 tháng đầu năm thay đổi theo công thức P(t) = 2t3 – 33t2 + 168t + 137 với P tính bằng nghìn đồng và t là số tháng tính từ đầu năm. Trong khoảng thời gian nào thì giá của sản phẩm tăng?

Xem đáp án » 24/11/2024 2

Câu 10:

Tìm các khoảng đơn điệu và cực trị của các hàm số có đồ thị cho ở Hình 3.

Tìm các khoảng đơn điệu và cực trị của các hàm số có đồ thị cho ở Hình 3. (ảnh 1)

Xem đáp án » 24/11/2024 1

Câu 11:

Xét tính đơn điệu và tìm cực trị của các hàm số:

a) \(y = \frac{{3x + 1}}{{x - 2}};\)

b) \(y = \frac{{2x - 5}}{{3x + 1}};\)

c) \(y = \sqrt {4 - {x^2}} \);

d) \(y = x - \ln x\).

 

Xem đáp án » 24/11/2024 1

Câu 12:

Xét tính đơn điệu và tìm cực trị của các hàm số:

a) \(y = \frac{{{x^2} + 8}}{{x + 1}}\);

b) \(y = \frac{{{x^2} - 8x + 10}}{{x - 2}}\);

c) \(y = \frac{{ - 2{x^2} + x + 2}}{{2x - 1}}\);

d) \(y = \frac{{ - {x^2} - 6x - 25}}{{x + 3}}.\)

 

Xem đáp án » 24/11/2024 1

Câu 13:

Tìm m để

a) Hàm số \(y = \frac{{2x + m}}{{x - 1}}\) đồng biến trên từng khoảng xác định.

b) Hàm số \(y = \frac{{ - {x^2} + 3x + m}}{{x + 2}}\) nghịch biến trên từng khoảng xác định.

Xem đáp án » 24/11/2024 1

Câu 14:

Tìm các tiệm cận của đồ thị hàm số sau:

a) \(y = 2x + 1 + \frac{1}{{x - 3}}\);

b) \(y = \frac{{ - 3{x^2} + 16x - 3}}{{x - 5}}\);

c) \(y = \frac{{ - 6{x^2} + 7x + 1}}{{3x + 1}}\).

Xem đáp án » 24/11/2024 1

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »