30 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 (có đáp án) chọn lọc

Toptailieu.vn xin giới thiệu 30 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 12 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Sinh học. Mời các bạn đón xem:

Sinh học 12 Bài 9: Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập

Câu 1: Trong quy luật phân li độc lập, nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản thì số loại kiểu hình ở F2 là

A. 9:3:3:1        B. 2n

C. (3:1)n        D. 4

Đáp án: B

Câu 2: Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là

A. 2        B. 8

C. 6        D. 4

Đáp án: C

1 tế bào sinh tinh cho 2 loại tinh trùng

3 tế bào sinh tinh cho tối đa 6 loại.

Câu 3: Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe qua giảm phân sẽ cho số loại giao tử là

A. 8        B. 12

C. 16        D. 4

Đáp án: A

Câu 4: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEE x aaBBDdee cho đời con có

A. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình

B. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình

C. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình

D. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình

Đáp án: A

Tách riêng từng cặp tính trạng để tính kiểu gen, kiểu hình

Số loại kiểu gen là: 2 . 2 . 3 . 1 = 12

Số loại kiểu hình là: 2 . 1 . 2 . 1 = 4

Câu 5: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao, alen a : thân thấp; alen B : hoa đỏ, alen b : hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết thì xác suất thu được đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen ở F1 là bao nhiêu?

A. 1/4        B. 9/16

C. 1/16        D. 3/8

Đáp án: A

Câu 6: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B : hạt trơn, b : hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Phép lai nào sau đây sẽ không làm xuất hiện kiểu hình xanh, nhăn ở thế hệ sau?

A. AaBb x AaBb

B. Aabb x aaBb

C. aabb x AaBB

D. AaBb x Aabb

Đáp án: C

Câu 7: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao, alen a : thân thấp; alen B : hoa đỏ, alen b : hoa trắng, các cặp alen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hao đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân thấp, hoa trắng ở F2 là

A. 1/64        B. 1/256

C. 1/16        D. 1/81

Đáp án: D

Để xuất hiện đậu thấp, trắng thì bố mẹ phải có kiểu gen AaBb xác suất là 4/9

Xác suất để xuất hiện cây đậu thấp, trắng là:

4/9 . 4/9 . 1/16 = 1/81

Câu 8: Ở một loài động vật, xét phép lai ♂AABBDD x ♀aaBbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Cơ thể đực giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen trên?

A. 4        B. 5

C. 6        D. 3

Đáp án: A

Xét riêng từng cặp tính trạng:

P: BB x Bb

G: B Bb, O, B, b

F1: BBb, BO, BB, Bb

Số kiểu gen tối đa là: 4 . 1 . 1 = 4

Câu 9: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B : hạt trơn, b : hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Lai phân tích một cay đậu Hà Lan mang kiểu hình trội về cả 2 tính trạng, thế hệ sau được tỉ lệ 50% cây hạt vàng, trơn : 50% cây hạt xanh, trơn. Cây đậu Hà Lan đó có kiểu gen

A. aabb        B. AaBB

C. AABb        D. AABB

Đáp án: B

Câu 10: Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định dạng tóc có 2 alen (B và b), gen quy định nhóm máu có 3 alen (IA, IB và IO). Cho biết các gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen nói trên ở trong quần thể người là

A. 54        B. 24

C. 10        D. 64

Đáp án: A

Số kiểu gen tối đa tạo ra từ 3 gen trên là:

       3 . 3 . 6 = 54

Câu 11: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các alen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là

A. 3/256        B. 1/16

C. 81/256        D. 27/256

Đáp án: D

Tách riêng từng cặp tính trạng

Tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- là:

3/4 . 1/4 . 3 /4 . 3 /4 = 27/256

Câu 12: Cho cây có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Nếu các cặp gen này nằm trên các cặp NST khác nhau thì số dòng thuần tối đa về cả 3 cặp gen có thể được tạo ra là

A. 3        B. 8

C. 1        D. 6

Đáp án: B

Số dòng thuần tối đa về cả 3 cặp gen là: 2 . 2 . 2 = 8

Câu 13: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen này nằm trên các NST thường khác nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai cho đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 25%?

(1) AaBb x Aabb. (2) AaBB x aaBb. (3) Aabb x aaBb. (4) aaBb x aaBb

A. 1        B. 2

C. 4        D. 3

Đáp án: B

Đó là hai phép lai (3) và (4)

Câu 14: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ

A. 27/128        B. 9/256

C. 9/64        D. 9/128

Đáp án: A

Xét riêng từng cặp tính trạng

Phép lai cho đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn là:

3/4 x 3/4 x 1/4 x 1/4 x C24 = 27/ 128

Câu 15: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Trong 1 phép lai, người ta thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3A-B- : 3aaB- : 1A-bb: 1aabb. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên?

A. AaBb x aaBb

B. AaBb x Aabb

C. Aabb x aaBb

D. AaBb x AaBb

Đáp án: A

Giải thích :

3A-B- : 3aaB- : 1A-bb : 1aabb = (1A- : 1aa) (3B- : 1bb)

Câu 16: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, các gen phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Cho cây P giao phấn với 2 cây khác nhau:

- Với cây thứ nhất, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1.

- Với cây thứ hai, thu được đời con chỉ có 1 loại kiểu hình.

Biết rằng không xảy ra đột biến và các cá thể con có sức sống như nhau. Kiểu gen của cây P, cây thứ nhất và cây thứ hai lần lượt là:

A. AaBb, Aabb, AABB

B. AaBb, aaBb, AABb

C. AaBb, aabb, AABB

D. AaBb, aabb, AaBB

Đáp án: C

Câu 17: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao từ 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là:

A. 105:35:3:1

B. 105:35:9:1

C. 35:35:1:1

D. 33:11:1:1

Đáp án: A

Giải thích :

AAaaBbbb x AAaaBbbb = (AAaa x AAaa) (Bbbb x Bbbb) = (35 đỏ : 1 vàng) ( 3 ngọt : 1 chua) = 105 : 35 : 3 : 1.

Câu 18: Cho biết mõi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:

(1) AaBb x aabb. (2) aaBb x AaBB. (3) aaBb x aaBb. (4) AABb x AaBb.

(5) AaBb x AaBB. (6) AaBb x aaBb. (7) Aabb x aaBb. (8) Aabb x aabb.

Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình?

A. 6        B. 5

C. 3        D. 4

Đáp án: B

Giải thích :

(2), (3), (4), (5) và (8) đúng → Đáp án B.

Câu 19: Với n cặp gen dị hợp tử ở F1 di truyền độc lập thì số loại giao tử ở F1 là bao nhiêu?

A. 1/2n     B. 2n     C. 3n     D. 4n

Đáp án: B

Câu 20: Định luật phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng

A. Kiểu hình con giống bố mẹ

B. Các gen phân li ngẫu nhiên trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh

C. Biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối

D. Phân li độc lập của các nhiễm sắc thể

Đáp án: C

Câu 21: G.Menđen tìm ra qui luật phân li độc lập trên cơ sở nghiên cứu phép lai

A. một tính trạng.

B. nhiều tính trạng.

C. hai hoặc nhiều tính trạng.

D. hai tính trạng.

Đáp án: A

Câu 22: Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly độc lập của Menđen là:

A. Sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể.

B. Sự tái tổ hợp của các nhiễm sắc thể tương đồng.

C. Sự phân ly của các nhiễm sắc thể trong giảm phân.

D. Sự phân ly cùng nhau của các nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng

Đáp án: A

Câu 23: Cơ thể nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét?

A. AabbDD     B. AABBdd.

C. aaBBDd.     D. aaBbDD.

Đáp án: B

Câu 24: Di truyền độc lập là sự di truyền

A. của các cặp tính trạng khác nhau.

B. của các gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.

C. của các gen alen nằm trên cặp NST tương đồng.

D. của các cặp tính trạng không phụ thuộc vào nhau.

Đáp án: B

Câu 25: Điều kiện nghiệm đúng của định luật phân li độc lập của Menđen là

A. Mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.

B. Các gen quy định tính trạng khác nhau cùng nằm trên một cặp NST và di truyền cùng nhau.

C. Xảy ra sự trao đổi chéo giữa các gen tương ứng trên cặp NST kép tương đồng.

D. Các sản phẩm của gen tương tác với nhau và cùng quy định một tính trạng.

Đáp án: B

Câu 26: Cho biết các gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Một cây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Khi nói về tỉ lệ các loại kiểu gen, kết luận nào sau đây không đúng?

A. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen có tỉ lệ bằng 25% tổng số cá thể được sinh ra.

B. Số cá thể có kiều gen đồng hợp về 1 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen.

C. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.

D. Số cá thể có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.

Đáp án: D

Giả sử kiểu gen của cây này là AaBb

Cây AaBb tự thụ phấn: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

Xét các phương án:

A đúng, tỷ lệ đồng hợp: 

B đúng, hai tỷ kiểu hình này là 1

C đúng, đều bằng 

D sai, tỷ lệ dị hợp 1 cặp gen: 

Câu 27: Ở một loài thực vật, khi thực hiện phép lai giữa hai cơ thể P: ♂ AaBbDdEe x ♀ AabbDDee, thu được 1200 cây F1. Tính theo lí thuyết, trong số các các thể tạo ra ở thế hệ F1 số cá thể mang biến dị tổ hợp là bao nhiêu? Biết rằng, các cặp gen qui định các tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng.

A. 750.     B. 1125.     C. 2225.     D. 2625.

Đáp án: A

♂AaBbDdEe x ♀AabbDDee

Cá thể mang biến dị tổ hợp là cá thể có kiểu hình khác với bố và mẹ (khác A_B_D_E_ và A_bbD_ee)

Tỉ lệ cá thể có kiểu hình A_B_D_E_ ở đời con là: 3/4 x 1/2 x 1 x 1/2 = 3/16.

Tỉ lệ cá thể có kiểu hình A_bbD_ee ở đời con là: 3/4 x 1/2 x 1 x 1/2 = 3/16.

Trong số các các thể tạo ra ở thế hệ F1 số cá thể mang biến dị tổ hợp chiếm tỉ lệ:

1 – 3/16 – 3/16 = 10/16.

Vậy trong số các các thể tạo ra ở thế hệ F1 số cá thể mang biến dị tổ hợp là 10/16 x 1200 = 750.

Câu 28: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, mỗi cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Lai cây (P) thân thấp, hoa đỏ với cây thân cao, hoa trắng được 100% cây thân cao, hoa đỏ, F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng ở F2 xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.

II. Cho 2 cây thân cao, hoa trắng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên, có thể thu được đời con có 100% cây thân cao, hoa trắng.

III. Cho 1 cây thân cao, hoa trắng ở F2 tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có 75% số cây thân cao, hoa trắng.

IV. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ ở F2 giao phấn với nhau, có thể thu được đời con có tất cả các cây đều có thân cao, hoa trắng.

A. 1.     B. 2.     C. 3.     D. 4.

Đáp án: C

- I đúng. Cây thân cao hoa trắng F2 có tỉ lệ kiểu gen 1AAbb : 2Aabb

→ Cây thuần chủng là 1/3.

- II đúng. Thân cao, hoa trắng có kiểu gen AAbb × Aabb

→ 100% Aabb hoặc Aabb × Aabb → 100% A-B-.

- III đúng. Aabb × Aabb → 3A-bb : 1aabb → thân cao, hoa trắng là 

- IV sai. Thân cao, hoa đỏ giao phấn với nhau thì không thể thu được đời con có 100% thân cao, hoa trắng.

Câu 29: Một loài thực vật, xét 7 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee, Gg, Hh, Kk nằm trên 7 cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen lặn là alen đột biến và các alen A, B, D là trội không hoàn toàn so với alen lặn tương ứng; các alen E, G, H, K là trội hoàn toàn. Quá trình ngẫu phối sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình đột biến.

A. 2059.     B. 2171.     C. 128.     D. 432.

Đáp án: B

Số loại kiểu gen quy định kiểu hình đột biến = tổng số kiểu gen – số loại kiểu gen quy định kiểu hình không đột biến.

Có 7 cặp gen phân li độc lập thì tổng số kiểu gen = 37 = 2187.

Có 4 cặp gen trội hoàn toàn cho nên kiểu hình không đột biến là AABBDDE-G-H-K-

→ Số kiểu gen quy định hình không đột biến = 24 = 16.

→ Đáp án = 2187 – 16 = 2171.

Câu 30: Một loài thực vật, A quy định thân cao; B quy định hoa đỏ; D quy định quả to; Các alen đột biến đều là alen lặn, trong đó a quy định thân thấp; b quy định hoa trắng; d quy định quả nhỏ. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cặp gen phân li độc lập. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Quần thể có tối đa 80 kiểu gen đột biến.

II. Trong số các thể đột biến có 19 kiểu gen.

III. Có tổng số 4 kiểu gen quy định kiểu hình cây thấp, hoa đỏ, quả to.

IV. Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình đột biến về 2 tính trạng.

A. 1     B. 2.     C. 3.     D. 4.

Đáp án: C

Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III, IV.

- I sai vì số kiểu gen đột biến = 33 – 1 = 26 kiểu gen.

- II đúng vì số kiểu gen đột biến = 33 – 23 = 27 – 8 = 19 kiểu gen.

- III đúng vì kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả to có kiểu gen aaB-D- có 4 kiểu gen.

- IV đúng vì đột biến về 2 tính trạng  kiểu gen.

 

Tài liệu có 8 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Từ khóa :
Sinh học 12
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

Top 30 Đề thi Học kì 1 Sinh học 10 (Cánh diều 2023) có đáp án Admin Vietjack Tổng hợp bộ đề thi Sinh học 10 Cánh diều học kì 1, học kì 2 chọn lọc giúp học sinh ôn luyện và đạt điểm cao trong bài thi Sinh học 10.
418 69 8
Top 30 Đề thi Học kì 1 Sinh học 10 (Chân trời sáng tạo 2023) có đáp án Admin Vietjack Tổng hợp bộ đề thi Sinh học 10 Chân trời sáng tạo học kì 1, học kì 2 chọn lọc giúp học sinh ôn luyện và đạt điểm cao trong bài thi Sinh học 10.
479 69 5
Top 30 Đề thi Giữa học kì 1 Sinh học 10 (Cánh diều 2023) có đáp án Admin Vietjack Tổng hợp bộ đề thi Sinh học 10 Cánh diều học kì 1, học kì 2 chọn lọc giúp học sinh ôn luyện và đạt điểm cao trong bài thi Sinh học 10.
468 40 10
Top 30 Đề thi Giữa học kì 1 Sinh học 10 (Chân trời sáng tạo 2023) có đáp án Admin Vietjack Tổng hợp bộ đề thi Sinh học 10 Chân trời sáng tạo học kì 1, học kì 2 chọn lọc giúp học sinh ôn luyện và đạt điểm cao trong bài thi Sinh học 10.
386 39 5
Tải xuống