30 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 (có đáp án) chọn lọc

Toptailieu.vn xin giới thiệu 30 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11  (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 12 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Sinh học. Mời các bạn đón xem:

Liên kết gen và hoán vị gen

Câu 1: Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số

A. tính trạng của loài

B. NST trong bộ lưỡng bội của loài

C. NST trong bộ đơn bội của loài

D. giao tử của loài

Đáp án: C

Câu 2: Ở cà chua, alen A : thân cao, a : thân thấp, B : quả tròn, b : bầu dục. Các gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và liên kết chặt chẽ trong quá trình di truyền. Cho lai giữa hai giống và chua thuần chủng : thân cao, quả tròn với thân thấp, quả bầu dục được F1. Khi cho F1 tự thụ phấn thì các cây F2 sẽ phân tính theo tỉ lệ:

A. 3 cao, tròn : 1 thấp, bầu dục

B. 1 cao, bầu dục : 2 cao, tròn : 1 thấp, tròn

C. 3 cao, tròn : 3 cao, bầu dục : 1 thấp, tròn : 1 thấp, bầu dục

D. 9 cao, tròn : 3 cao, bầu dục : 3 thấp, tròn : 1 thấp, bầu dục

Đáp án: A

Câu 3: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao, alen a : thân thấp; alen B : quả đỏ, alen b : quả trắng. Biết các gen liên kết hoàn toàn với nhau, cho cây có kiểu gen Ab//aB giao phấn với cây có kiểu gen ab//ab thì tỉ lệ kiểu hình thụ được ở F1 là:

A. 1 cây thân cao, quả đỏ : 1 cây thân thấp, quả trắng

B. 3 cây thân cao, quả trắng : 1 cây thân thấp, quả đỏ

C. 1 cây thân cao, quả trắng : 1 cây thân thấp, quả đỏ

D. 9 cây thân cao, quả trắng : 7 cây thân thấp, quả đỏ

Đáp án: C

Câu 4: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao, alen a : thân thấp; alen B : quả đỏ, alen b : quả trắng. Cho 2 cây có kiểu gen Ab//aB giao phấn với nhau. Biết rằng cấu trúc NST của 2 cây không thay đổi trong giảm phân, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:

A. 1 cây thân cao, quả đỏ : 1 cây thân thấp, quả trắng

B. 3 cây thân cao, quả trắng : 1 cây thân thấp, quả đỏ

C. 1 cây thân cao, quả đỏ : 1 cây thân cao, quả trắng : 1 cây thân thấp, quả đỏ : 1 cây thân thấp, quả trắng

D. 1 cây thân cao, quả trắng : 2 cây thân cao, quả đỏ : 1 cây thân thấp, quả đỏ

Đáp án: D

Câu 5: Cho cá thể có kiểu gen AB//ab (các gen liên kết hoàn toàn) tự thụ phấn. F1 thu được loại kiểu gen này với tỉ lệ

A. 50%        B. 25%

C. 75%        D. 100%

Đáp án: A

Câu 6: Một cá thể có kiểu gen AB//ab DE//de. Nếu các cặp gen liên kết hoàn toàn trong giảm phân thì tạo ra bao nhiêu loại giao tử?

A. 9        B. 4

C. 8        D. 16

Đáp án: B

Các loại giao tử tạo ra là: AB DE , ab de, AB de, ab DE

Câu 7: Một cá thể có kiểu gen AB//ab DE//de. Nếu các cặp gen liên kết hoàn toàn trong giảm phân thì qua thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng thuần ở thế hệ sau?

A. 9        B. 4

C. 8        D. 16

Đáp án: B

Số dòng thuần tối đa được tạo ra là: 2 . 2 = 4

Đó là AB//AB, ab//ab, DE//DE, de//de.

Câu 8: Một cá thể có kiểu gen AB//ab DE//de. Nếu các cặp gen liên kết hoàn toàn trong giảm phân thì qua thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở thế hệ sau?

A. 9        B. 4

C. 8        D. 16

Đáp án: A

Do liên kết gen hoàn toàn AB/ab cho 2 giao tử: AB, ab → F1 có 3 kiểu gen: AB/ab, AB/ab, ab/ab.

Tương tự khi DE/de tự thụ cũng cho F1 3 kiểu gen ⇒ Có tối đa 9 kiểu gen ở F1.

Câu 9: Ở một loại thực vật nếu trong kiểu gen có mặt cả 2 alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả 2 alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắn. Cho gioa phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được đời con phân li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên NST thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù hợp với kết quả trên?

A. ABD//abd x ABD//abd

B. AD//ad Bb x AD//ad Bb

C. Aa Bd // bD x Aa Bd//bD

D. ABd//abD x Abd//aBD

Đáp án: B

Giải thích :

Đời con: cao/thấp = 9/7 ; đỏ/trắng = 3/1 nhưng tỉ lệ kiểu hình về cả 2 cặp tính trạng đời con lại là: 9 : 3 : 4 = 16 tổ hợp → có sự liên kết hoàn toàn giữa 2 trong 3 cặp gen → A, D sai.

Đời con không xuất hiện kiểu hình thân cao, hoa trắng (A-B-dd) → P không cho giao tử chứa ABd → Đáp án B.

Câu 10: Nhờ hiện tượng hoán vị gen mà các gen… (M : alen/ N : không alen) nằm trên… (C: các cặp NST tương đồng khác nhau/ D: các NST khác nhau của cặp tương đồng) có điều kiện tổ hợp với nhau trên… (K: cùng 1 kiểu gen/ S: cùng một NST) tạo thành nhóm gen liên kết.

Hãy lựa chọn các cụm từ ngữ trong ngoặc để điền vào chỗ trống trong nội dung trên cho phù hợp.

Lựa chọn đúng là:

A. M, C, K

B. M, C, S

C. N, C, S

D. M, D, S

Đáp án: D

Câu 11: Phát biểu nào dưới đây về quy luật hoán vị gen là không đúng?

A. Làm xuất hiện các tổ hợp gen mới từ sự đổi chỗ giữa các alen nằm trên các NST khác nhau của cặp tương đồng.

B. Trên cùng một NST, các gen nằm càng xa nhau thì tần số hoán vị gen càng bé và ngược lại

C. Do xu hướng chủ yếu của các gen là liên kết nên trong giảm phân tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.

D. Cơ sở tế bào học của quy luật hoán vị gen là hiện tượng trao đổi chéo giữa các cromatit của cặp NST tương đồng xảy ra trong quá trình giảm phân I.

Đáp án: B

Câu 12: Một cá thể có kiểu gen AB//ab DE//de. Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả 2 cặp NST tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở thế hệ sau?

A. 9        B. 4

C. 8        D. 16

Đáp án: C

AB//ab tự thụ cho 10 kiểu gen vì có xảy ra hoán vị gen nên tạo ra đủ 4 loại giao tử

Tương tự: DE//de tự thụ cho 10 kiểu gen

⇒ Số kiểu gen tối đa tạo ra ở thế hệ sau là 10 x 10 = 100 kiểu gen

Câu 13: Một cá thể có kiểu gen AB//ab DE//de. Nếu xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân ở cả 2 cặp NST tương đồng thì qua thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở thế hệ sau?

A. 81        B. 10

C. 100        D. 16

Đáp án: C

Giải thích :

AB//ab DE//de x AB//ab DE//de = (AB//ab x AB//ab) (DE//de x DE//de) = 10 x 10 = 100 loại kiểu gen (vì khi có hoán vị gen, mỗi phép lai thành phần trên đều cho 10 loại kiểu gen ở đời con).

Câu 14: Trong quá trình giảm phân của 2 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen AB//ab đều xảy ra hoán vị giữa alen B và b. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của 2 tế bào trên là

A. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen

B. 2 loại với tỉ lệ 1 : 1

C. 2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen

D. 4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1

Đáp án: D

Câu 15: Một cá thể có kiểu gen Aa Bd//bD, tần số hoán vị gen giữa hai alen B và b là 20%. Tỉ lệ giao tử a BD là

A. 20%        B. 5%

C. 15%        D. 10%

Đáp án: B

Giải thích :

f = 20% → BD = 10% → Tỉ lệ BD = 50% a x 10% BD = 5%

Câu 16: Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa Bd//bD không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen giữa alen D và alen d. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là:

A. ABd, abD, aBd, AbD hoặc ABd, Abd, aBD, abD

B. ABd, aBD, abD, Abd hoặc ABd, aBD, AbD, abd

C. ABd, abD, ABD, abd hoặc aBd, aBD, AbD, Abd

D. ABD, abd, aBD, Abd hoặc aBd, abd, aBD, AbD

Đáp án: C

Câu 17: Hai tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen Aa BD//bd XMXm giảm phân bình thường, xảy ra hoán vị gen ở 1 trong 2 tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là:

A. 32        B. 4

C. 6        D. 8

Đáp án: C

Giải thích :

Tế bào sinh tinh có hoán vị gen cho tối đa 4 loại tinh trùng ; tế bào sinh tinh không có hoán vị gen cho tối đa 2 loại → 2 tế bào cho tối đa 6 loại tinh trùng.

Câu 18: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AD//ad đã xảy ra hoán vị gen giữa alen D và d với tần số 16%. Tính theo lí thuyết cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen giữa D và d là

A. 160        B. 320

C. 840        D. 680

Đáp án: D

Giải thích :

Mỗi tế bào sinh tinh thực hiện giảm phân có hoán vị gen tạo ra 50% số loại giao tử hoán vị, 50% giao tử bình thường → số tế bào sinh tinh xảy ra hoán vị gen = 2f = 32% → Số tế bào sinh tinh không xảy ra hoán vị gen = 68% x 1000 = 680.

Câu 19: Ở một loài thực vật, A : thân cao, a : thân thấp; B : quả đỏ, b : quả vàng. Cho cá thể Ab//aB (hoán vị gen với tần số f = 20% ở cả 2 giới) tự thụ phấn. Tỉ lệ loại kiểu gen Ab//aB được hình thành ở F1 là

A. 16%        B. 32%

C. 24%        D. 51%

Đáp án: B

Giải thích :

f = 20% → Ab = aB = 40% → Loại kiểu gen Ab//aB ở F1 chiếm 2 x 0,4Ab x 0,4aB = 0,32 = 32%.

Câu 20: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?

(1) F2 có 9 loại kiểu gen.

(2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%.

(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A. 2        B. 3

C. 1        D. 4

Đáp án: A

Giải thích :

– Pt/c, F1 100% đỏ, tròn → đỏ, tròn trội hoàn toàn so với vàng, bầu ; F1 dị hợp về 2 cặp gen (AB//ab) → F1 x F1 → F2 có 10 loại kiểu gen (hoán vị 2 bên) → (1) sai.

- (2) đúng, có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình đỏ, tròn là: AB//AB, AB//Ab, AB//aB, AB//ab, Ab//aB.

- F2: đỏ, bầu (A-bb) = 9% → aabb = 25% - 9% = 16% → ab = 0,4 = AB ;

Ab = aB = 0,1 → Ở F2, tỉ lệ kiểu gen giống F1 = 2 x 0,4AB x 0,4ab = 0,32 → (3) sai.

- f = Ab + aB = 0,2 → (4) đúng.

Câu 21: Ý nghĩa nào dưới đây không phải của hiện tượng hoán vị gen?

A. Làm tăng số biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá.

B. Giải thích cơ chế của hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ trong đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.

C. Tái tổ hợp lại các gen quý trên các NST khác nhau của cặp tương đồng, tạo thành nhóm gen liên kết.

D. Là cơ sở cho việc lập bản đồ gen.

Đáp án: B

Câu 22: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự

A. Tiếp hợp giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I

B. Trao đổi đoạn tương ứng giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I

C. Trao đổi đoạn tương ứng giữa các cromatít chị em tại kì đầu của giảm phân I

D. Trao đổi đoạn tương ứng giữa 2 crômatit không chị em ở kì đầu giảm phân I

Đáp án: D

Câu 23: Thế nào là liên kết gen?

A. Các gen không alen cùng nằm trên 1 NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.

B. Các gen alen cùng nằm trên 1 NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.

C. Các gen alen cùng nằm trong 1 bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.

D. Các gen không alen nằm trên các NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.

Đáp án: A

Câu 24: Ở ruồi giấm, xét 3 gen A, B, D quy định 3 tính trạng khác nhau và alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai  thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm 4%. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả ở F1?

(1). Có 21 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.

(2). Kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%.

(3). Tần số hoán vị gen là 36%.

(4). Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 16,5%.

(5). Kiểu hình dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 16%.

(6). Xác xuất để 1 cá thể A-B-D- có kiểu gen thuần chủng là 8/99.

A. 5     B. 4     C. 3     D. 6

Đáp án: D

Tỷ lệ lặn về 3 tính trạng:

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

A-B- = 0,5 + 0,16 = 0,66; A-bb = aaB- = 0,25 – 0,16 =0,09

D- = 0,75; dd = 0,25

Xét các phát biểu:

(1) đúng, số loại kiểu gen là 7 x 3 = 21; số loại kiểu hình là 4 x 2 = 8

(2) đúng, kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội:

A-B-dd + A-bbD- + aaB-D- = 0,66 x 0,25 + 2 x 0,09 x 0,74 = 0,3

(3) đúng

(4) đúng, tỷ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội:

A-bbdd + aaB-dd + aabbD- = 2 x 0,09 x 0,25 + 0,16 x 0,75 = 0,165

(5) đúng, kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen là Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

(6) đúng, tỷ lệ A-B-D- = 0,66 x 0,75 = 0,495

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Câu 25: Ở mèo, alen A quy định lông xám, alen a quy định lông đen; B quy định lông dài, alen lặn b quy định lông ngắn. Alen D quy định mắt đen, alen d quy định mắt xanh. Các gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó cặp gen Aa và Bb cùng thuộc một nhóm gen liên kết. Người ta tiến hành 2 phép lai từ những con mèo cái F1 có kiểu hình lông xám- dài-mắt đen, dị hợp cả 3 cặp gen.Biết phép lai 1: Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN thu được ở thế hệ lai có 5% mèo lông đen- ngắn-mắt xanh .Khi cho mèo cái F1 ở trên lai với mèo khác (có kiểu gen Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN ), ở thế hệ lai thu được mèo lông xám - ngắn - mắt đen có tỷ lệ là bao nhiêu tính theo lý thuyết? (Biết không có đột biến xảy ra và mọi diễn biến trong giảm phân của các mèo cái F1 đều giống nhau, mèo đực không xãy ra hoán vị gen).

A. 12,5%     B. 18,75%.     C. 5%     D. 1,25%

Đáp án: B

A quy định lông xám, alen a quy định lông đen;

B quy định lông dài, alen lặn b quy định lông ngắn.

D quy định mắt đen, alen d quy định mắt xanh.

Người ta tiến hành 2 phép lai từ những con mèo cái F1 có kiểu hình lông xám- dài-mắt đen, dị hợp cả 3 cặp gen.

Biết phép lai 1: ♀F1 x ♂ ab AB/ab Dd thu được ở thế hệ lai có

→ mèo lông đen- ngắn-mắt xanh = aabbdd = 5%

→ aabb = 5% : (1/4) = 20% = 40% ab x 50% ab (mèo đực không hoán vị)

→ con cái F1 đem lai có KG: AB/ab (vì ab > 25%) có hoán vị = 20%

Phép lai:

♀AB/ab Dd (f=20%) x ♂Ab/aB Dd (không hoán vị)

→ lông xám- ngắn-mắt đen = A-bb D- = (10%x50% + 40%x50%) x 3/4 = 18,75%

Câu 26: Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ;1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Các nhận xét nào sau đây là đúng?

I, Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025.

II, Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa.

III, Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở F2 là 0,05

IV, Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra hoán vị gen.

V, Cặp gen quy định tính trạng chiều cao di truyền độc lập với hai cặp gen quy định màu sắc và hình dạng quả.

VI, Tần số hoán vị gen 20%.

A. (1), (2), (5), (6).

B. (1), (4), (5), (6).

C. (2), (3), (4), (6).

D. (1), (3), (5), (6).

Đáp án: B

Ta có:

4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn.

4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn.

1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài.

1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài.

Ta có:

Cao : thấp = 1 : 1 ⇒ Aa ×× aa

Đỏ : vàng = 1 : 1 ⇒ Dd ×× dd

Tròn : dài = 1 : 1 ⇒ Bb ×× bb

Xét tỉ lệ phân li kiểu hình của chiều cao thân và màu sắc hoa có:

- (Cao : thấp)(đỏ : vàng) = 1: 1 : 1 :1 ⇒ hai gen phân li độc lập.

Xét tỉ lệ phân li kiểu hình màu sắc hoa và hình dạng quả có:

- (Đỏ : vàng)(dài: tròn) = 1 : 1 :1 :1 ≠ tỉ lệ phân li của đề bài ⇒ hai gen liên kết với nhau.

Ta có cá thể có 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài (aa, bb, dd) = 1/20

⇒ bb, dd = (1/20) : 2 = 0,1

⇒ bd = 0,1

Tần số hoán vị gen = 0,1 × 2 = 20%.

I, Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025. → đúng, AaBbDd x AaBbDd → aabbdd = 1/4 x (0,1x0,1) = 0,0025

II, Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa.

→ sai

III, Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở F2 là 0,05. → sai, aaB-dd = 1/4 x (0,25-0,01) = 0,06

IV, Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra hoán vị gen. → đúng

V, Cặp gen quy định tính trạng chiều cao di truyền độc lập với hai cặp gen quy định màu sắc và hình dạng quả. → đúng

VI, Tần số hoán vị gen 20%. → đúng

Câu 27: Cho biết 1 gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Thực hiện phép lai ở ruồi giấm: Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN thu được tỉ lệ kiểu hình trội cả 4 tính trạng ở đời con là 26,25%. Tính theo lí truyết, trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng ?

I, Số loại KG tối đa thu được ở đời con là 42, kiểu hình là 16.

II, Kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng là 2,5% .

III, Tần số hoán vị gen lả 30% .

IV, Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con là 55% .

A. 4.     B. 2     C. 3.     D. 1.

Đáp án: B

♀AaBb DE/de x ♂Aabb DE/de → kiểu hình trội cả 4 tính trạng ở đời con là 26,25% = A-B-D-E- → D-E- = 26,25 : (3/8) = 70% → ddee = 20%

I, Số loại KG tối đa thu được ở đời con là 42, kiểu hình là 16. → sai

Số loại KG = 3x2x10 = 60; số KH = 2x2x4 = 16

II, Kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng là 2,5% → đúng

→ aabbddee = 0,25 x 0,5 x 0,2 = 2,5%

III, Tần số hoán vị gen lả 30%. → đúng, aabb = 40%x50%

→ tần số hoán vị gen = 20%

IV, Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con là 55%

Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con là → sai

A_B_ddee + A_bbD_ee + A_bbddE_ + aaB_D_ee + aaB_ddE_ + aabbD_E_= 21,25%

Câu 28: Một loài thực vật, tính trạng chiều cao thân do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định: kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại đều quy định thân thấp. Alen D quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa vàng : 6 cây thân thấp, hoa vàng : 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kiểu gen của cây P có thể là Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

II. F1 có 1/4 số cây thân cao, hoa vàng dị hợp tử về 3 cặp gen.

III. F1 có tối đa 7 loại kiểu gen.

IV. F1 có 3 loại kiểu gen quy định cây thân thấp, hoa vàng.

A. 2.     B. 4.     C. 3.     D. 1.

Đáp án: A

Giả sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.

Khi cho cơ thể dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, tỷ lệ thân cao hoa đỏ

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN → Các gen liên kết hoàn toàn, dị hợp tử đối (vì nếu dị hợp tử đều thì tỷ lệ này =0,75)

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Xét các phát biểu:

I đúng, kiểu gen của cây Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

II sai ,trong số cây thân cao hoa vàng tỷ lệ thân cao hoa vàng dị hợp về 3 cặp gen là Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

III sai, F1 có tối đa 9 loại kiểu gen

IV đúng, số kiểu gen quy định thân thấp hoa vàng là Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Câu 29: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; chiều cao cây do hai cặp gen B,b và D,d cùng quy định. Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả ba cặp gen lai với cây đồng hợp lặn về cả ba cặp gen trên, thu được đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ; 360 cây thân cao, hoa trắng; 640 cây thân thấp, hoa trắng; 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Tính trạng màu sắc hoa và tính trạng chiều cao cây tuân theo quy luật di truyền liên kết hoàn toàn

II. Kiểu gen của cây (P) có thể là Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

III. Đã xảy ra hoán vị gen ở cây (P) với tần số 28%.

IV. Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ dị hợp cả 3 cặp gen ở đời con là 7%.

A. 4.     B. 2.     C. 3     D. 1.

Đáp án: B

Xét tỷ lệ kiểu hình của phép lai phân tích :

Đỏ/trắng =1/1

Cao/thấp = 1/3 → tương tác bổ sung kiểu 9 :7

Nếu các gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình ở đời con (1 :1)(1 :3) ≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định chiều cao và gen quy định màu sắc cùng nằm trên 1 cặp NST

Giả sử cặp Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST

Quy ước gen :

A : Hoa đỏ >> a : hoa trắng

B-D-: Thân cao; B-dd/bbD-/bbdd: thân thấp

Tỷ lệ cây thân cao, hoa đỏ:

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN là giao tử hoán vị → f=0,28

→ kiểu gen của P: Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Xét các phát biểu

I sai, có HVG với tần số 28%

II sai, hai cặp gen Bb và Dd không thể cùng nằm trên l cặp NST

III đúng.

IV đúng, Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Câu 30: Một loài thực vật, cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) F1 có 10 loại kiểu gen.

(2) Trong quá trình giảm phân của cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

(3) Hai cặp gen đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.

(4) Trong tổng số cây thân cao, quả chua ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 4/7.

A. 3.     B. 4.     C. 2     D. 1.

Đáp án: A

Thân cao quả ngọt tự thụ phấn tạo thân thấp quả chua → thân cao, quả ngọt là hai tính trạng trội hoàn toàn, cây P dị hợp 2 cặp gen.

Quy ước gen:

A- Thân cao; a- thân thấp

B- quả ngọt; b- quả chua

Cây thân thấp quả chua (aabb) < 6,25% = 0,252 → ab < 0,25 là giao tử hoán vị ab = f/2 =0,2 → f= 40%

Kiểu gen của P: Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN ; f = 40%

Xét các phát biểu:

(1) Đúng

(2) đúng

(3) đúng, hai gen liên kết không hoàn toàn

(4) sai, cây thân cao quả chua (A-bb) ở F1 là: 0,25 - aabb = 0,21

Cây thân cao quả chua đồng hợp là: Ab × Ab = 0,32 - 0,09

Tỷ lệ cần tính là 0,09/0,21 = 3/7

 

Tài liệu có 11 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Từ khóa :
Sinh học 12
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

Top 30 Đề thi Học kì 1 Sinh học 10 (Cánh diều 2023) có đáp án Admin Vietjack Tổng hợp bộ đề thi Sinh học 10 Cánh diều học kì 1, học kì 2 chọn lọc giúp học sinh ôn luyện và đạt điểm cao trong bài thi Sinh học 10.
562 69 9
Top 30 Đề thi Học kì 1 Sinh học 10 (Chân trời sáng tạo 2023) có đáp án Admin Vietjack Tổng hợp bộ đề thi Sinh học 10 Chân trời sáng tạo học kì 1, học kì 2 chọn lọc giúp học sinh ôn luyện và đạt điểm cao trong bài thi Sinh học 10.
629 69 5
Top 30 Đề thi Giữa học kì 1 Sinh học 10 (Cánh diều 2023) có đáp án Admin Vietjack Tổng hợp bộ đề thi Sinh học 10 Cánh diều học kì 1, học kì 2 chọn lọc giúp học sinh ôn luyện và đạt điểm cao trong bài thi Sinh học 10.
779 40 11
Top 30 Đề thi Giữa học kì 1 Sinh học 10 (Chân trời sáng tạo 2023) có đáp án Admin Vietjack Tổng hợp bộ đề thi Sinh học 10 Chân trời sáng tạo học kì 1, học kì 2 chọn lọc giúp học sinh ôn luyện và đạt điểm cao trong bài thi Sinh học 10.
568 39 5
Tải xuống