30 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 12 (có đáp án) chọn lọc

Toptailieu.vn xin giới thiệu 30 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 12 (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 12 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Sinh học. Mời các bạn đón xem:

Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân

­­­Câu 1: Ở những loài giao phối, tỉ lệ đực : cái luôn xấp xỉ 1 : 1 vì

A. số giao tử đực bằng với số giao tử cái.

B. số con cái và số con đực trong loài bằng nhau.

C. sức sống của các giao tử đực và cái ngang nhau.

D. cơ thể XY tạo giao tử X và Y với tỉ lệ ngang nhau.

Đáp án: D

Câu 2: Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X gây nên (Xm). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai bị mù màu của họ đã nhận Xm từ

A. bố        B. bà nội

C. ông nội        D. mẹ

Đáp án: D

Câu 3: Ở tằm dâu, gen quy định màu sắc vỏ trứng nằm trêm NST giới tính X, không có alen trên Y. Alen A quy định trứng có màu sẫm, a quy định trứng có màu sáng. Cặp lai nào dưới đây đẻ trứng màu sẫm luôn nở ra tằm đực, còn trứng màu sáng luôn nở ra tằm cái?

A. XAXa x XaY

B. XAXa x XAY

C. XAXA x XaY

D. XaXa x XAY

Đáp án: D

Giải thích :

Ở tằm (bướm), con đực: XX ; con cái: XY → Đáp án D.

Câu 4: Đặc điểm nào dưới đây là của hiện tượng di truyền qua tế bào chất?

A. Số lượng gen ngoài NST ở các tế bào con là giống nhau.

B. Không tuân theo các quy luật của thuyết di truyền NST.

C. Có đặc điểm di truyền giống như gen trên NST.

D. Có sự phân chia đồng đều gen ngoài NST cho các tế bào con.

Đáp án: B

Câu 5: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về NST giới tính ở động vật?

(1) NST giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.

(2) NST giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.

(3) Hợp tử mang cặp NST giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực.

(4) NST giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.

A. 1        B. 2

C. 3        D. 4

Đáp án A: chỉ có ý (4) đúng

Câu 6: Trong quá trình giảm phân ở 1 cơ thể có kiểu gen AaBbXcDXEd đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử abXcd được tạo ra từ cơ thể này là

A. 2,5%        B. 5,0%

C. 10,0%        D. 7,5%

Đáp án: A

Giải thích :

Tỉ lệ loại giao tử abXed = 0,25ab x 0,1Xed = 0,025 = 2,5% → Đáp án A.

Câu 7: Dấu hiệu đặc trưng để nhận biết tính trạng do gen trên NST giới tính Y quy định là

A. được di truyền thẳng ở giới dị giao tử

B. luôn di truyền theo dòng bố

C. chỉ biểu hiện ở con cái

D. chỉ biểu hiện ở con đực

Đáp án: A

Câu 8: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ, trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ

A. 6,25%        B. 31,25%

C. 75%        D. 18,75%

Đáp án: B

Kết quả F1 thu được là 1 mắt đỏ: 1 mắt trắng => Phép lai: XA Xa x Xa Y

F1: XA Y, XA Xa, Xa Xa, Xa Y

Cho F1 ngẫu phối.

Con cái cho tỉ lệ XA là 0,25; tỉ lệ Xa là 0,75

Con đực cho tỉ lệ XA là 0,25, tỉ lệ Xa là 0,25

Tỉ lệ ruồi cái mắt đỏ ở F2 là: 0,25 x 0,5 + 0,75 x 0,25 = 0,3125

Câu 9: Cho phép lai P: , thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể không mang alen trội của các gen trên chiếm 3%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, ở F1, số cá thể mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ

A. 22%        B. 28%

C. 32%        D. 46%

Đáp án: B

Giải thích :

Số cá thể không mang alen trội của các gen (aabb XdXd + aabb XdY) = 3% = aabb x (1/4 XdXd + 1/4 XdY) = 3% → aabb = 6% → A-B- = aabb + 50% = 56%.

Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng trên (A-B- XD-) ở F1 = 56% x 50%(XDXd + XDY) = 28% → Đáp án B.

Câu 10: Nhiễm sắc thể giới tính là loại NST

A. Không mang gen

B. Mang gen quy định giới tính và có thể mang cả gen quy định tính trạng thường

C. Chỉ mang gen quy định giới tính

D. Luôn tồn tại thành cặp trong tế bào của cơ thể đa bào

Đáp án:

Nhiễm sắc thể giới tính là loại NST mang gen quy định giới tính và có thể mang cả gen quy định tính trạng thường.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Nhiễm sắc thể giới tính là loại NST

A. Mang gen quy định giới tính

B. Có thể mang cả gen quy định tính trạng thường

C. Tồn tại thành cặp hoặc không thành cặp trong tế bào tùy loài

D. Tất cả các ý trên

Đáp án:

Nhiễm sắc thể giới tính là loại NST mang gen quy định giới tính và có thể mang cả gen quy định tính trạng thường.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật có vú, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục mà không có ở tế bào xôma

B. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ mang các gen quy định giới tính

C. Các gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính Y được di truyền 100% cho giới XY

D. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X chỉ truyền cho giới XX

Đáp án C

A- sai, vì ở một cơ thể thì tất cả các tế  bào có chung một kiểu gen và NST giới tính có ở cả nhóm tế bào sinh dục và nhóm tế bào xô ma ( sinh dưỡng)

B- sai, NST giới tính có chứa các gen quy định giới tính và các gen quy định các tính trạng thường → hiện tượng các tính trạng thường liên kết với giới tính

C- Đúng, vì giới XX không có Y.

D- sai, vì động vật có vú thì con đực có bộ NST XY ; cái là XX nên các gen nằm trên NST X sẽ được truyền cho cả XX và XY

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về NST giới tính ở động vật.

A. NST giới tính có ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục

B. NST giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính

C. Ở gà, gà mái thuộc giới dị giao tử, mang cặp NST giới tính XY

D. NST giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng

Đáp án: B

Câu 14: Khi nói về gen trên cặp nhiễm sắc thể giới tính, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Trên nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa gen qui định giới tính, không có gen qui định các tính trạng thường

B. Có những gen chỉ có trên nhiễm sắc thể giới tính X mà không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể giới tính Y.

C. Có những gen chỉ có trên nhiễm sắc thể giới tính Y mà không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể giới tính X

D. Có những gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X và có cả alen tương ứng trên nhiễm sắc thể giới tính Y.

Đáp án:

A- sai vì trên NST giới tính X còn các tính trạng quy định tính trạng thường nên mới có hiện tượng các tính trạng thường liên kết với giới tính.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15: Bệnh mù màu đỏ và lục ở người do gen đột biến lặn nằm trên NST X quy định, không có alen tương ứng trên Y. Bệnh bạch tạng lại do một gen lặn khác nằm trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng đều không mắc cả 2 bệnh trên, người chồng có bố và mẹ đều bình thường nhưng có cô em gái bị bạch tạng. Người vợ có bố bị mù màu và mẹ bình thường nhưng em trai thì bị bệnh bạch tạng.

Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai mắc đồng thời cả 2 bệnh trên là

A. 1/12        B. 1/24

C. 1/36        D. 1/8

Đáp án: C

Giải thích :

Chồng nhìn màu bình thường có kiểu gen XAY ; vợ bình thường nhưng có bố bị mù màu → vợ có kiểu gen XAXa → P: XAY : XAXa → Tỉ lệ con trai mắc bệnh mù màu (XaY) = 1/4.

Cả vợ và chồng đều có da bình thường nhưng lại có em bị bạch tạng (bb) → cả vợ và chồng đều có kiểu gen với xác suất 1/3 BB : 2/3 Bb, đều cho giao tử tỉ lệ với: 2/3B : 1/3b → Xác suất sinh con mắc bệnh bạch tạng (bb) = 1/3 x 1/3 = 1/9.

Vậy xác suất sinh con trai mắc cả 2 bệnh = 1/4 x 1/9 = 1/36.

Câu 16: Ở những loài có cơ chế tế bào học xác định giới tính kiểu XX và XY nếu kết quả của phép lai thuận và nghịch cho tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở hai giới thì kết luận nào sau đây là đúng?

A. Gen quỵ định tính trạng nằm trên NST Y

B. Chưa thể kết luận chắc chắn

C. Gen quy định tính trạng nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với nhiễm sẳc thể Y

D. Gen quy định tính trạng năm trong ti thể

Đáp án: C

Câu 17: Nhận định nào sau đây là đúng về di truyền ngoài nhân?

A. Gen ngoài nhân dược di truyền thẳng

B. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ

C. Gen ngoài nhân chỉ có trong ti thể của mọi loài sinh vật

D. Chứng động kinh ở người do một đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể, nên nếu mẹ bị động kinh thì chỉ có con gái mới bị động kinh

Đáp án: B

Câu 18: Trong phép lai một tính trạng do 1 gen quy định, nếu kết quả phép lai thuận và kết quả phép lai nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng nghiên cứu

A. nằm trên nhiễm sắc thể Y

B. nằm trên nhiễm sắc thể X

C. nằm trên nhiễm sắc thể thường

D. nằm ở ngoài nhân (trong ti thể hoặc lục lạp)

Đáp án: D

Câu 19: Phát biểu nào sau đây không đúng về hiện tượng di truyền theo dòng mẹ?

A. Kiểu hình của các cơ thể con đều giống mẹ.

B. Một cơ thể dùng làm mẹ lai với các cơ thể khác nhau vẫn cho đời con cùng 1 kiểu hình.

C. Gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể X.

D. Lai thuận nghịch cho kết quả khác nhau.

Đáp án: C

Câu 20: Một trong những đặc điểm của gen trong tế bào chất là:

A. gen của con được thừa hưởng hoàn toàn từ bố.

B. phân chia không đồng đều về các tế bào con trong phân bào.

C. rất khó bị đột biến.

D. luôn tồn tại thành cặp alen.

Đáp án: B

Câu 21: Khi nói về đặc điểm di truyền của gen trên nhiễm sắc thể giới tính, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Gen trên nhiễm sắc thể giới tính X thường di truyền chéo.

II. Ở giới dị giao tử gen không tồn tại thành cặp alen.

III. Biểu hiện đều ở cả hai giới đực và cái.

IV Trong một phép lai nếu bố mang kiểu hình trội, thì tất cả con gái sinh ra mang kiểu hình trội giống bố.

A. 3     B. 4     C. 2     D. 1

Đáp án: C

Câu 22: Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây sai?

A. Các gen ngoài nhân thường tồn tại thành từng cặp alen.

B. Ở các loài sinh sản vô tính và hữu tính, gen ngoài nhân đều có khả năng di truyền cho đời con.

C. Gen ngoài nhân có khả năng nhân đôi và phiên mã.

D. Gen ngoài nhân được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit là A, T, G, X.

Đáp án: B

Câu 23: Cho phép lai cá diếc cái với cá chép đực thu được cá nhưng không râu, phép lai nghịch cá diếc đực với cá chép cái thu được cá nhưng có râu. Quy luật di truyền chi phối các phép lai nói trên là:

A. Di truyền liên kết gen

B. di truyển gen tế bào chất

C. hoán vị gen một bên

D. di truyền liên kết với giới tính

Đáp án: B

Lưu ý: Cá chép có râu còn cá diếc không râu

+ Phép lai 1: cá diếc cái × cá chép đực → cá không râu (giống mẹ)

+ Phép lai 2: cá diếc đực × cá chép cái → cá có râu (giống mẹ)

→ Di truyền theo dòng mẹ, di truyền gen tế bào chất.

Câu 24: Ở một loài động vật có vú, tính trạng màu lông do tương tác giữa hai gen nằm trên hai NST khác nhau (Aa và Bb), tính trạng chiều dài đuôi do cặp gen Dd quy định. Cho giao phối giữa hai cá thể đều có kiểu hình lông đen, đuôi ngắn, F1 thu được tỉ lệ kiểu hình như sau :

- Ở giới cái : 54% lông đen, đuôi ngắn : 21% lông trắng, đuôi ngắn : 21% lông đen, đuôi dài : 4% lông trắng, đuôi dài.

- Ở giới đực : 27% lông đen, đuôi ngắn : 10,5% lông đen, dài : 48% lông trắng, đuôi ngắn: 14,5% lông trắng, đuôi dài.

Biết rằng trong quần thể có 5 kiểu gen khác nhau về cặp gen Bb. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu phù hợp với kết quả trên ?

I. Có 6 kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình lông đen.

II. Tính trạng chiều dài đuôi di truyền liên kết với giới tính.

III. Hoán vị gen xảy ra ở hai giới với tần số 16%.

IV. Trong các cá thể F1, các cá thể cái có kiểu gen đồng hợp về 3 căp gen chiếm tỉ lệ 1%.

A. 3     B. 1     C. 2     D. 4

Đáp án: B

Trong quần thể có 5 kiểu gen về cặp Bb → cặp gen Bb nằm trên NST giới tính X ở vùng không tương đồng.

Tỷ lệ kiểu hình chung: đen/trắng =9/7; ngắn/dài= 3/1 → P dị hợp các cặp gen

Nếu các gen PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ (9:7)(3:1)≠đề → cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST thường.

Quy ước gen: A-B-: Lông đen/A-bb/aaB-/aabb: trắng

D- lông ngắn/ dd lông dài.

Giới cái: 0,54 đen, ngắn:0,21 đen,dài:0,21 trắng, ngắn:0,04 trắng dài

I đúng, lông đen (AA:Aa)(XBXb: XBXB:XBY)

II sai, gen nằm trên NST thường

III sai, HVG xảy ra ở 1 giới với f=16%

Phép lai XBXb × XBY → giới cái 100%XBX- → Tỷ lệ A-D-=0,54

Giả sử cả 2 giới có HVG với f=16% → aadd = 0,08×0,42 = 0,0336 hoặc 0,082 →A-D-=0,5+aadd≠ 0,54

→ loại.

Nếu P HVG ở 1 bên với f=16%

KH:

- Ở giới cái : 54% lông đen, đuôi ngắn : 21% lông trắng, đuôi ngắn : 21% lông đen, đuôi dài : 4% lông trắng, đuôi dài.

- Ở giới đực : 27% lông đen, đuôi ngắn : 10,5% lông đen, đuôi dài : 48% lông trắng, đuôi ngắn: 14,5% lông trắng, đuôi dài.

→ Thoả mãn.

IV sai, các cá thể cái có kiểu gen đồng hợp là:

Câu 25: Ở ruồi giấm, xét phép lai P :  . Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội lấn át hoàn toàn alen lặn, không có đột biến mới phát sinh. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng ?

I. F1 có tối đa 28 loại kiểu gen.

II. Số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 25%.

III. Số cá thể đực mang cả 4 tính trạng lặn ở F1 chiếm 6,25%.

IV. Nếu cho con đực P giao phối với con cái dị hợp tử về cả 4 cặp gen thì có thể thu được đời con có tối đa 56 loại kiểu gen.

A. 2     B. 4     C. 1     D. 3

Đáp án: D

aabb =0 →A-B-=0,5

I đúng, số kiểu gen tối đa 7×4=28

II đúng, tỷ lệ trội 4 tính trạng là 0,5A-B- ×0,5D-E-= 0,25

III sai, không có cá thể mang 4 tính trạng lặn

IV đúng, số kiểu gen tối đa là 7×2×4=56

Câu 26: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh ngắn; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P:  thu được ruồi F1. Trong tổng số ruồi F1, ruồi đực thân xám, cánh ngắn, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?

I. F1 cho tối đa 28 loại kiểu gen và 64 kiểu tổ hợp giao tử.

II. Tần số hoán vị gen là 20%.

III. Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1 chiếm 52,5% .

IV. Trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1, số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/7.

A. 2     B. 3     C. 1     D. 4

Đáp án: B

Ruồi đực thân xám, cánh ngắn, mắt đỏ: A-bbXDY = 0,0125 →A-bb = 0,0125:0,25 =0,05 →aabb = 0,25 – 0,05 = 0,2 =0,4×0,5 →tần số HVG f= 20% (ab là giao tử liên kết = (1-f)/2)

A-B-=0,5+aabb = 0,7; D-=0,75; dd=0,25

I sai, số kiểu gen tối đa: 7×4 =28; số kiểu hợp tử = số loại giao tử đực × số loại giao tử cái = 4×2×2×2=32

II đúng.

III đúng. Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1 chiếm 0,7×0,75=52,5%

IV đúng. Số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1= 0,7 ×0,5 = 0,35

Số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ thuần chủng là: 0,4×0,5×0,25 =0,05

→ Trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1, số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/7

Câu 27: Trong một gia đình, gen trong ti thể của người con trai có nguồn gốc từ

A. Ti thể của bố.

B. Ti thể của bố hoặc mẹ.

C. Ti thể của mẹ.

D. Nhân tế bào của cơ thể mẹ.

Đáp án: C

Câu 28: Điều nào dưới đây không đúng đối với di truyền ngoài nhiễm sắc thể?

A. Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.

B. Di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ.

C. Di truyền tế bào chất không có sự phân tính ở các thế hệ sau.

D. Vai trò của mẹ lớn hơn hoàn toàn vai trò của bố đối với sự di truyền tính trạng.

Đáp án: A

Câu 29: Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình gồm: Ở giới cái có 100% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; Ở giới đực có 45% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; 45% cá thể mắt trắng, đuôi dài, 5% cá thể mắt trắng, đuôi ngắn; 5% cá thể mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1). Đời F1 có 8 loại kiểu gen.

(2). Đã xảy ra hoán vị gen ở giới đực với tần số 10%.

(3). Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 45%.

(4). Nếu cho cá thể đực F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 2,5%

A. 2     B. 3     C. 1     D. 4

Đáp án: C

Ta thấy F2 có kiểu hình ở 2 giới khác nhau về cả 2 tính trạng → 2 cặp gen này cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST X

F1: 100% mắt đỏ, đuôi ngắn → P thuần chủng, hai tính trạng này là trội hoàn toàn

Quy ước gen:

A- mắt đỏ; a – mắt trắng

B- đuôi ngắn; b – đuôi dài

Ở giới đực F2 có 4 loại kiểu hình → có HVG ở con cái,

Tỷ lệ kiểu gen ở giới đực F2: 0,45:0,45:0,5:0,5 → tỷ lệ giao tử ở con cái

Xét các phát biểu:

(1) sai, F1 có 2 kiểu gen

(2) sai, HVG ở giới cái

(3) đúng

(4) sai, cho cá thể đực F1 lai phân tích: 

Câu 30: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắc trắng.Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai  cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là

A. 15%.     B. 2,5%.     C. 7,5%.     D. 5%.

Đáp án: D

(AB/ab) XDXd x (AB/ab) XDY cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15% = aabb XD à aabb = 20%

Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là:

aabbXDY = 20% x 1/4 = 5%

 

Tài liệu có 10 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Từ khóa :
Sinh học 12
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

Top 30 Đề thi Học kì 1 Sinh học 10 (Cánh diều 2023) có đáp án Admin Vietjack Tổng hợp bộ đề thi Sinh học 10 Cánh diều học kì 1, học kì 2 chọn lọc giúp học sinh ôn luyện và đạt điểm cao trong bài thi Sinh học 10.
562 69 9
Top 30 Đề thi Học kì 1 Sinh học 10 (Chân trời sáng tạo 2023) có đáp án Admin Vietjack Tổng hợp bộ đề thi Sinh học 10 Chân trời sáng tạo học kì 1, học kì 2 chọn lọc giúp học sinh ôn luyện và đạt điểm cao trong bài thi Sinh học 10.
629 69 5
Top 30 Đề thi Giữa học kì 1 Sinh học 10 (Cánh diều 2023) có đáp án Admin Vietjack Tổng hợp bộ đề thi Sinh học 10 Cánh diều học kì 1, học kì 2 chọn lọc giúp học sinh ôn luyện và đạt điểm cao trong bài thi Sinh học 10.
779 40 11
Top 30 Đề thi Giữa học kì 1 Sinh học 10 (Chân trời sáng tạo 2023) có đáp án Admin Vietjack Tổng hợp bộ đề thi Sinh học 10 Chân trời sáng tạo học kì 1, học kì 2 chọn lọc giúp học sinh ôn luyện và đạt điểm cao trong bài thi Sinh học 10.
568 39 5
Tải xuống