50 câu trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 1

Tải xuống 11 747 32

Toptailieu.vn xin giới thiệu 50 câu trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 1 (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 11 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Địa.

Mời các bạn đón xem:

50 câu trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 1 (có đáp án)

Câu 1. Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion muối khoáng chủ yếu qua

A. miền lông hút.    

B. miền chóp rễ.

C. miền sinh trưởng.   

D. miền trưởng thành.

 Đáp án: A

Câu 2. Lông hút rất dễ gẫy và sẽ tiêu biến ở môi trường

A. quá ưu trương, quá axit hay thiếu oxi.

B. quá nhược trương, quá axit hay thiếu oxi.

C. quá nhược trương, quá kiềm hay thiếu oxi.

D. quá ưu trương, quá kiềm hay thiếu oxi.

  Đáp án: A

Câu 3. Sự xâm nhập của nước vào tế bào lông hút theo cơ chế

A. thẩm thấu.    

B. cần tiêu tốn năng lượng.

C. nhờ các bơm ion.   

 D. chủ động.

 Đáp án: A

Câu 4. Sự hấp thụ ion khoáng thụ động của tế bào rễ cây phụ thuộc vào

A.    hoạt động trao đổi chất.   

B.      chênh lệch nồng độ ion.

C. cung cấp năng lượng.    

D. hoạt động thẩm thấu.

  Đáp án: B

Câu 5. Trong các đặc điểm sau:

(1) Thành phần tế bào mỏng, không có lớp cutin bề mặt.

(2) Thành tế bào dày.

(3) Chỉ có một không bào trung tâm lớn.

(4) Áp suất thẩm thấu lớn.

Tế bào lông hút ở rễ cây có bao nhiêu đặc điểm?

A. 1.      

 B. 2.      

 C. 3.      

D. 4.

 Đáp án: C

Giải thích: Đặc điểm đúng là: (1), (3), (4)

Câu 6. Phần lớn các ion khoáng xâm nhập vào rễ theo cơ chế chủ động, diễn ra theo phương thức vận chuyển từ nơi có

A. nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, cần tiêu tốn ít năng lượng.

B. nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.

C. nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, không đòi hỏi tiêu tốn năng lượng.

D. nồng độ thấp đến nơn có nồng độ cao, đòi hỏi phải tiêu tốn năng lượng.

 Đáp án: D

Câu 7. Trong các phát biểu sau:

(1) Lách vào kẽ đất hút nước và ion khoáng cho cây.

(2) Bám vào kẽ đất làm cho cây đứng vững chắc.

(3) Lách vào kẽ đất hở giúp cho rễ lấy được oxi để hô hấp.

(4) Tế bào kéo dài, lách vào các kẽ đất làm cho bộ rễ lan rộng.

Có bao nhiêu phát biểu đúng về vai trò của lông hút?

A. 1.      

B. 2.      

C. 3.      

D. 4.

 Đáp án: A

Phát biểu đúng là: (4)

Câu 8.Trong các nguyên nhân sau:

(1) Các phân tử muối ngay sát bề mặt đất gây khó khăn cho các cây con xuyên qua mặt đất.

(2) Cân bằng nước trong cây bị phá hủy.

(3) Thế năng nước của đất là quá thấp.

(4) Hàm lượng oxi trong đất quá thấp.

(5) Các ion khoáng độc hại đối với cây.

(6) Rễ cây thiếu oxi nên cây hô hấp không bình thường.

(7) Lông hút bị chết.

Cây trên cạn ngập úng lâu sẽ chết do những nguyên nhân:

A. (1), (2) và (6)   

B. (2), (6) và (7)    

C. (3), (4) và (5)   

D. (3), (5) và (7)

Đáp án: B

Câu 9. Trong rễ, bộ phận quan trọng nhất giúp cây hút nước và muối khoáng là

A. miền lông hút.    

B. miền sinh trưởng.

C. miền chóp rễ.    

 D. miền trưởng thành.

  Đáp án: A

Câu 10. Trong các biện pháp sau:

(1) Phơi ải đất, cày sâu, bừa kĩ.

(2) Tưới nước đầy đủ và bón phân hữu cơ cho đất.

(3) Giảm bón phân vô cơ và hữu cơ cho đất.

(4) Vun gốc và xới đất cho cây.

Có bao nhiêu biện pháp giúp cho bộ rễ cây phát triển?

A. 1.      

B. 2.      

C. 3.       

D. 4.

 Đáp án: C

Giải thích: Biện pháp đúng: (1), (2), (4)

Câu 11. Điều không đúng với sự hấp thụ thụ động các ion khoáng ở rễ là các ion khoáng

A. hòa tan trong nước và vào rễ theo dòng nước.

B. hút bám trên bề mặt của keo đất và trên bề mặt rễ, trao đổi với nhau khi có sự tiếp xúc giữa rễ và dung dịch đất (hút bám trao đổi).

C. thẩm thấu theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.

D. khếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.

 Đáp án:C

Câu 12. Sự hấp thụ khoáng thụ động của tế bào không phụ thuộc vào:

(1) Hoạt động trao đổi chất.       (2) Sự chênh lệch nồng độ ion.

(3) Năng lượng.        (4) Hoạt động thẩm thấu.

Có bao nhiêu nhận định đúng?

A. 1.       

B. 2.      

C. 3.      

D. 4.

  Đáp án: C

Nhận định không đúng là: (1), (3), (4)

Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hấp thụ khoáng: áp suất thẩm thấu, độ pH, độ thoáng, nhiệt độ, ánh sáng,…

Câu 13. Cho các đặc điểm sau:

(1) Thành tế bào mỏng, không có lớp cutin → dễ thấm nước.

(2) Không bào trung tâm nhỏ → tạo áp suất thẩm thấu cao.

(3) Không bào trung tâm lớn → tạo áp suất thẩm thấu cao.

(4) Có nhiều ti thể → hoạt động hô hấp mạnh → tạo áp suất thẩm thấu lớn.

Những đặc điểm cấu tạo của lông hút phù hợp với chức năng hút nước là:

A. (1), (3) và (4)       

B. (1), (2) và (3)

C. (2), (3) và (4)       

 D. (1), (2), (3) và (4)

Đáp án:A

Câu 14. Các ion khoáng:

(1) Khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.

(2) Hòa tan trong nước và vào rễ theo dòng nước.

(3) Hút bám trên bề mặt các keo đất và trên bề mặt rễ, trao đổi với nhau khi có sự tiếp xúc rễ và dung dịch đất (hút bám trao đổi).

(4) Được hấp thụ mang tính chọn lọc và ngược với građien nồng độ nên cần thiết phải tiêu tốn năng lượng.

Những đặc điểm của quá trình hấp thụ thụ động là:

A. (1), (2) và (3)    B. (1), (3) và (4)    C. (2), (3) và (4)    D. (1), (2) và (4)

  Đáp án:A

Câu 15: Sự xâm nhập của nước vào tế bào lông hút theo cơ chế

A. Chủ động

B. Thẩm thấu

C. Cần tiêu tốn năng lượng

D. Nhờ các bơm ion

Lời giải:

Sự xâm nhập của nước vào tế bào lông hút theo cơ chế thẩm thấu.

Đáp án: B

Câu16: Thực vật lấy nước chủ yếu bằng cơ chế
A. Hoạt tải

B. Thẩm thấu

C. Khuếch tán

D. Ẩm bào

Lời giải:

Thực vật lấy nước nhờ cơ chế thẩm thấu: nước di chuyển từ môi trường nhược trương (ít ion khoáng, nhiều nước) sang môi trường ưu trương (nhiều ion khoáng, ít nước)

Đáp án :B

Câu 17: Các ion khoáng:

(1) Khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.

(2) Hòa tan trong nước và vào rễ theo dòng nước.

(3) Hút bám trên bề mặt các keo đất và trên bề mặt rễ, trao đổi với nhau khi có sự tiếp xúc rễ và dung dịch đất (hút bám trao đổi).

(4) Được hấp thụ mang tính chọn lọc và ngược với građien nồng độ nên cần thiết phải tiêu tốn năng lượng. Những đặc điểm của quá trình hấp thụ thụ động là:

A. (1), (2) và (3)     

B. (1), (3) và (4)   

C. (2), (3) và (4)   

D. (1), (2) và (4)

Lời giải:

Những đặc điểm của quá trình hấp thụ thụ động các ion khoáng là: Hòa tan trong nước và vào rễ theo dòng nước, khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp. Hút bám trên bề mặt các keo đất và trên bề mặt rễ, trao đổi với nhau khi có sự tiếp xúc rễ và dung dịch đất (hút bám trao đổi).

Đáp án :A

Câu 18: Hấp thụ bị động chất khoáng bao gồm các hình thức nào sau đây?

1. Nhờ có tính thấm chọn lọc, chất khoáng đi từ nơi có nồng độ thấp ở đất sang nơi có nồng độ cao.

2. Các ion khoáng khuếch tán từ nơi có nồng độ cao của đất, sang tế bào rễ có nồng độ dịch bào thấp hơn.

3. Các ion khoáng hòa tan trong nước đi vào rễ theo dòng nước.

4. Hút bám trao đổi giữa tế bào rễ với keo đất.

A. 1,3,4

B. 2,4.

C. 2,3,4

D. 1,2,4.

Lời giải:

Ion khoáng đi từ nơi có nồng độ thấp sang cao là hình thức hấp thụ chủ động

Đáp án :C

Câu 19: Ý nào sau đây không phải là hấp thụ bị động chất khoáng?

A. Nhờ có tính thấm chọn lọc, chất khoáng đi từ nơi có nồng độ thấp ở đất sang nơi có nồng độ cao.

B. Các ion khoáng khuếch tán từ nơi có nồng độ cao của đất, sang tế bào rễ có nồng độ dịch bào thấp hơn.

C. Các ion khoáng hòa tan trong nước đi vào rễ theo dòng nước.

D. Hút bám trao đổi giữa tế bào rễ với keo đất.

Lời giải:

Ý A không đúng: Ion khoáng đi từ nơi có nồng độ thấp ở đất sang nơi có nồng độ caolà hình thức hấp thụ chủ động.

Đáp án :A

Câu 20: Phần lớn các chất khoáng được hấp thụ vào cây một cách chủ động được diễn ra theo phương thức nào?

A. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rễ cần ít năng lượng.

B. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rễ.

C. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rễ không cần tiêu hao năng lượng.

D. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rễ cần tiêu hao năng lượng.

Lời giải:

Hấp thụ chủ động là vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rễ và cần tiêu hao năng lượng.

Đáp án :D

Câu 21: Nồng độ K+ trong cây là 0,1%, trong đất là 0,3%. Cây sẽ nhận K+ bằng cách nào?

A. Hấp thụ chủ động.

B. Hấp thụ thụ động.

C. Thẩm thấu.

D. Khuếch tán.

Lời giải:

Cây sẽ vận chuyển ion theo chiều gradient nồng độ → Hấp thu thụ động.

Đáp án :B

Câu 22: Nồng độ NH4+ trong cây là 0,2%, trong đất là 0,05% cây sẽ nhận NH4+ bằng cách

A. Hấp thụ thụ động

B. Thẩm thấu

C. Hấp thụ chủ động

D. Khuếch tán

Lời giải:

Nồng độ chất tan bên trong tế bào > trong đất, cây sẽ lấy NH4+ bằng cách hấp thụ chủ động vì ngược chiều gradient nồng độ.

Đáp án :C

Câu 23: Thành phần nào của tế bào thực vật, hạn chế sự hút nước theo cơ chế thẩm thấu?

A. Thành tế bào

B. Không bào.

C. Keo nguyên sinh

D. Lưới nội chất

Lời giải:

Thành tế bào hạn chế lực hút nước theo cơ chế thẩm thấu

Đáp án :A

Câu 24: Thành tế bào thực vật có thể ........ sự hút nước theo cơ chế thẩm thấu?

A. Kích thích

B. Hạn chế.

C. Không có vai trò gì

D. Tăng cường.

Lời giải:

Thành tế bào thực vật có thể hạn chế lực hút nước theo cơ chế thẩm thấu.

Đáp án : B

Câu 25: Sự xâm nhập chất khoáng chủ động phụ thuộc chủ yếu vào

A. Gradien nồng độ chất tan

B. Hiệu điện thế màng

C. Trao đổi chất của tế bào

D. Cung cấp năng lượng

Lời giải:

Sự hút khoáng chủ động của tế bào phụ thuộc chủ yếu vào năng lượng được cung cấp

Đáp án :D

Câu 26: Sự xâm nhập chất khoáng chủ động sẽ không diễn ra nếu không có

A. Gradien nồng độ chất tan

B. Hiệu điện thế màng

C. Năng lượng

D. Trao đổi chất của tế bào

Lời giải:

Sự hút khoáng chủ động của tế bào phụ thuộc chủ yếu vào năng lượng được cung cấp

Đáp án :C

Câu 27: Sự hút khoáng thụ động của tế bào phụ thuộc chủ yếu vào:

A. Hoạt động trao đổi chất

B. Chênh lệch nồng độ ion

C. Cung cấp năng lượng

D. Hoạt động thẩm thấu

Lời giải:

Sự hút khoáng thụ động của tế bào phụ thuộc chủ yếu vào chênh lệch nồng độ ion

Đáp án :B

Câu 28: Sự hấp thụ khoáng thụ động của tế bào không phụ thuộc vào:

(1) Hoạt động trao đổi chất.

(2) Sự chênh lệch nồng độ ion.

(3) Năng lượng.

(4) Hoạt động thẩm thấu. Có bao nhiêu nhận định đúng?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Lời giải:

Sự hút khoáng thụ động của tế bào phụ thuộc chủ yếu vào chênh lệch nồng độ ion => (1), (3), (4) không phù hợp

Đáp án :C

Câu 29: Thông thường độ pH trong đất khoảng bao nhiêu là phù hợp cho việc hấp thụ tốt phần lớn các chất?

A. 7 – 7,5

B. 6 – 6,5

C. 5 – 5,5

D. 4 – 4,5.

Lời giải:

Độ pH phù hợp là 6 – 6,5.

Đáp án :B

Câu 30: Rễ cây hấp thụ tốt phần lớn các chất ở độ pH là?

A. 7 – 7,5

B. 7.5 – 8

C. 5 – 5,5

D. 6 – 6,5

Lời giải:

Đất có pH = 6 – 6,5 là phù hợp với việc hấp thụ phần lớn các chất khoáng. Đất quá axit hay quá kiềm đều không tốt cho việc hấp thụ các chất khoáng do các chất khoáng dễ bị rửa trôi hoặc gây ngộ độc cho cây.

Đáp án :D

Câu 31: Quá trình hấp thụ nước và chất khoáng có liên quan chặt chẽ đến quá trình hô hấp của rễ vì:

A. Quá trình hô hấp làm giãn nở các bó mạch, giúp cho nước và khoáng được vận chuyển dễ dàng hơn.

B.Quá trình hô hấp của rễ tạo ra sản phẩm trung gian, cung cấp cho quá trình hút nước và khoáng.

C. Quá trình hô hấp của rễ tạo ra các ion hút bám trao đổi với các ion của keo đất.

D. Quá trình hô hấp của rễ tạo ra ATP cung cấp cho hút nước và khoáng một cách chủ động.

Lời giải:

Hô hấp rễ tạo ATP cung cấp để cây hút được nước và khoáng theo hình thức chủ động.

Đáp án : D

Câu 32: Quá trình hút khoáng phụ thuộc chặt chẽ vào quá trình hô hấp vì
A. Hô hấp tạo ra nước để thoát hơi nước.

B. Hô hấp cung cấp năng lượng cho sự hút khoáng chủ động.

C. Sản phẩm trung gian của quá trình hô hấp làm tăng nồng độ dịch bào.

D. Hô hấp thải CO2 giúp tế bào không bị đầu độc.

Lời giải:

Hô hấp rễ tạo ATP cung cấp để cây hút được nước và khoáng theo hình thức chủ động,

Đáp án :B

Câu 33: ATP phục vụ cho quá trình vận chuyển chủ động chất khoáng ở rễ được cung cấp từ đâu ?

A. Quá trình quang hợp

B. Quá trình trao đổi nước ở khí khổng

C. Quá trình hô hấp

D. Chu trình Canvin

Lời giải:

Hô hấp cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cây kể cả quá trình vận chuyển chủ động ở rễ.

Đáp án :C

Câu 34: Có bao nhiêu lí do sau đây chứng minh sự trao đổi khoáng gắn liền với quá trình hô hấp của cây?

(1) Quá trình hô hấp giải phóng ATP.

(2) Hô hấp giải phóng CO2 khuyếch tán ra dịch đất có ý nghĩa trong sự hấp thụ khoáng bằng cơ chế hút bám - trao đổi.

(3) Các sản phẩm trung gian của quá trình hô hấp có vai trò trong hoạt động đồng hóa nitơ của cây.

(4) Hoạt động hô hấp ở rễ giúp tạo nên sự chênh lệch áp suất thẩm thấu của tế bào rễ so với dung dịch đất.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Lời giải:

Các lí do sau đây chứng minh sự trao đổi khoáng gắn liền với quá trình hô hấp của cây: 1, 4

Đáp án :B

Câu 35: Vòng đai Caspari có vai trò:

A. Điều chỉnh dòng vận chuyển vào trung trụ. 

B. Điều chỉnh sự đóng mở của khí khổng

C. Điều chỉnh quá trình quang hợp của cây. 

D. Điều chỉnh hoạt động hô hấp của rễ

Lời giải:

Vòng đai Caspari chặn cuối con đường gian bào giúp điều chỉnh, chọn lọc các chất vào tế bào

Đáp án :A

Câu 39: Đai caspari có vai trò:

A. cố định nitơ.

B. vận chuyển nước và muối khoáng.

C. tạo áp suất rễ.

D. kiểm tra lượng nước và chất khoáng hấp thụ.

Lời giải:

Vòng đai Caspari chặn cuối con đường gian bào giúp điều chỉnh, chọn lọc các chất vào tế bào

Đáp án :D

Câu 40: Nước đi vào mạch gỗ theo con đường gian bào đến nội bì thì chuyển sang con đường tế bào chất vì

A. Tế bào nội bì có đai caspari thấm nước nên nước vận chuyển qua được

B. Tế bào nội bì không thấm nước nên nước không vận chuyển qua được

C. Nội bì có đai caspari không thấm nước nên nước không thấm qua được

D. Áp suất thẩm thấu của tế bào nội bì thấp nên nước phải di chuyển sang con đường khác

Lời giải:

Nội bì có đai caspari không thấm nước nên nước không thấm qua được. Do đó nước đi vào mạch gỗ theo con đường gian bào đến nội bì thì phải chuyển sang con đường tế bào chất 

Đáp án :C

Câu 41: Nguyên nhân trước tiên làm cho cây không ưa mặn mất khả năng sinh trưởng trên đất có độ mặn cao là:

A. Các phân tử muối ngay sát bề mặt đất gây khó khăn cho các cây con xuyên qua mặt đất.

B. Các ion khoáng là độc hại đối với cây

C. Thế năng nước của đất là quá thấp.

D. Hàm lượng oxy trong đất là quá thấp.

Lời giải:

Thế năng nước của đất là quá thấp nên cây không thể hút được nước.

Đáp án : C

Câu 42: Cây không ưa mặn mất khả năng hấp thu nước trên đất có độ mặn cao chủ yếu là do:

A. Nồng độ muối cao gây độc cho cây.

B. Thế năng nước của đất là quá thấp.

C. Hàm lượng oxy trong đất là quá thấp làm lông hút bị chết.

D. Hàm lượng nước trong đất quá thấp

Lời giải:

Thế năng nước của đất là quá thấp.

Đáp án :B

Câu 43: Do sự biến đổi khí hậu dẫn đến hiện lượng nước biến xâm nhập vào đất liền. Sự tích tụ muối trong đất là một trở ngại lớn trong nông nghiệp. Nguyên nhân nào làm cho cây trồng kém chịu mặn không sống được trong đất có nồng độ muối cao?

A. Do tinh thể muối hình thành trong khí khổng.

B. Thế nước của đất quá thấp.

C. Muối tập trung trong tế bào rễ làm vỡ tế bào.

D. Các ion Na+và Cl- gây đầu độc tế bào.

Lời giải:

Để sống được ở vùng đất nhiễm mặn, cây cần hút được nước, cây không sống được ở vùng nhiễm mặn vì áp suất thẩm thấu của đất cao, nồng độ muối cao, thế nước rất thấp

Đáp án :B

Câu 44: Vì sao sau khi bón phân, cây sẽ khó hấp thụ nước?

A. Vì áp suất thẩm thấu của đất giảm

B. Vì áp suất thẩm thấu của rễ tăng.

C. Vì áp suất thẩm thấu của đất tăng

D. Vì áp suất thẩm thấu của rễ giảm.

Lời giải:

Vì áp suất thẩm thấu của đất tăng.

Đáp án : C

Câu 45: Sau khi bón phân, cây sẽ?

A. khó hấp thụ nước vì áp suất thẩm thấu của đất giảm.

B. khó hấp thụ nước vì áp suất thẩm thấu của đất tăng.

C. dễ hấp thụ nước vì áp suất thẩm thấu của đất tăng.

D. dễ hấp thụ nước vì áp suất thẩm thấu của đất giảm.

Lời giải:

Sau khi bón phân, cây sẽ khó hấp thụ nước vì áp suất thẩm thấu của đất tăng.

Đáp án :B

Câu 46: Bón phân quá liều lượng, cây bị héo và chết là do:

A. Làm cho cây nóng và héo lá

B. Các nguyên lố khoáng vào tế bào nhiều, làm mất ổn định thành phần chất nguyên sinh của tế bào lông hút.

C. Nồng độ dịch đất cao hơn nồng độ dịch bào làm cho tế bào lông hút không hút được nước bằng cơ chế thẩm thấu.

D. Thành phần khoáng chất làm mất ổn định tính chất lí hoá của keo đất.

Lời giải:

Nồng độ dịch đất cao hơn nồng độ dịch bào, tế bào lông hút không hút được nước bằng cơ chế thẩm thấu.

Đáp án :C

Câu 47: Khi bón phân với lượng lớn cho cây thì cây thường bị héo. Có bao nhiêu phát biếu sau đây không phù hợp với hiện tượng này?

1. Khi bón nhiều phân cây sẽ sinh trưởng tốt, lá to làm tăng tốc độ thoát hơi nước nên cây bị héo.

2. Bón phân với lượng lớn làm cho áp suất thẩm thấu của dung dịch đất tăng.

3. Khi bón nhiều phân làm cho tốc độ thoát hơi nước của lá tăng dẫn tới cây bị mất nhiều nước.

4. Nếu tiến hành tưới nhiều nước cho cây thì có thể sẽ làm cho cây ít bị héo hơn.
A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Lời giải:

Khi bón phân với lượng lớn cho cây thì nồng độ dịch đất cao hơn nồng độ dịch bào, tế hào lông hút không hút được nước bằng cơ chế thẩm thấu, để hạn chế hiện tượng này người ta tiến hành tưới nhiều nước cho cây để làm giảm nồng độ dung dịch đất thì có thể sẽ làm cho cây ít bị héo hơn.

Phát biểu không phù hợp: (1), (3).

Đáp án :A

Câu 48: Cây trên cạn bị ngập úng lâu sẽ chết vì:
A. Rễ cây thiếu oxi nên cây hô hấp không bình thường

B.Lông hút bị chết

C. Cân bằng nước trong cây bị phá hủy

D. Tất cả đều đúng.

Lời giải:

Cây trên cạn bị ngập úng lâu sẽ chết vì rễ thiếu oxi, lông hút bị chết và cân bằng nước trong cây bị phá hủy

Đáp án :D

Câu 49: Thực vật ở cạn có thể chết khi cây bị ngập úng. Điều nào sau đây là giải thích không đúng cho hiện tuợng đó?

A. Ngập úng làm cho rễ bị thiếu oxi nên không hô hấp được.

B. Khi thiếu oxi, quá trình phân giải yếm khí tạo ra nhiều sản phẩm độc cho cây.

C. Lông hút không được hình thành mà còn bị chết nhiều.

D. Cây hút nước nhiều hơn thoát, làm mất cân bằng nước.

Lời giải:

Nguyên nhân trực tiếp nhất làm cây bị thiếu nước và có thể chết là do lông hút không được hình thành mà còn chết nhiều. (lông hút bị gãy trong môi trường thiếu oxi, quá ưu trương,quá axit)

Đáp án : D

Câu 50: Đối với thực vật ở cạn, nếu đất ngập nước lâu ngày cũng làm cây  bị chết vì

A. Nước vào tế bào quá nhiều làm vỡ tế bào

B. Cây hút nước nhiều hơn thoát làm mất cân bằng nước trong cây

C. Rễ không hô hấp được nên không thể tạo ra năng lượng cần thiết

D. Các chất dinh dưỡng trong cây bị khuếch tán ra môi trường ngoài

Lời giải:

Nếu đất ngập nước lâu ngày sẽ bị thiếu oxi dẫn đến rễ không hô hấp được gây thiếu năng lượng, đồng thời lông hút bị gãy, cây không hút được nước có thể chết

Đáp án :C

 

 

Tài liệu có 11 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Từ khóa :
Sinh học 11
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

Top 30 Đề thi Học kì 1 Sinh học 10 (Cánh diều 2023) có đáp án Admin Vietjack Tổng hợp bộ đề thi Sinh học 10 Cánh diều học kì 1, học kì 2 chọn lọc giúp học sinh ôn luyện và đạt điểm cao trong bài thi Sinh học 10.
588 69 9
Top 30 Đề thi Học kì 1 Sinh học 10 (Chân trời sáng tạo 2023) có đáp án Admin Vietjack Tổng hợp bộ đề thi Sinh học 10 Chân trời sáng tạo học kì 1, học kì 2 chọn lọc giúp học sinh ôn luyện và đạt điểm cao trong bài thi Sinh học 10.
657 69 5
Top 30 Đề thi Giữa học kì 1 Sinh học 10 (Cánh diều 2023) có đáp án Admin Vietjack Tổng hợp bộ đề thi Sinh học 10 Cánh diều học kì 1, học kì 2 chọn lọc giúp học sinh ôn luyện và đạt điểm cao trong bài thi Sinh học 10.
808 40 11
Top 30 Đề thi Giữa học kì 1 Sinh học 10 (Chân trời sáng tạo 2023) có đáp án Admin Vietjack Tổng hợp bộ đề thi Sinh học 10 Chân trời sáng tạo học kì 1, học kì 2 chọn lọc giúp học sinh ôn luyện và đạt điểm cao trong bài thi Sinh học 10.
595 39 5
Tải xuống