30 câu trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 6

Toptailieu.vn xin giới thiệu 40 câu trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 5 (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 11 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn sinh.Tài liệu gồm có các nội dung chính sau:

Mời các bạn đón xem:

30 câu trắc nghiệm Sinh 11 Bài 6 (có đáp án)

Câu 1: Quá trình phân giải prôtêin từ xác động vật, thực vật tạo thành NH3 của các vi sinh vật đất theo các bước sau

B. Prôtêin → pôlipeptit → peptit → axit amin → NH2 → NH3.

C. Peptit → pôlipeptit → axit amin → NH3.

D. Pôlipeptit → prôtêin → peptit → axit amin → NH3

Lời giải:

Quá trình phân giải prôtêin từ xác động vật, thực vật tạo thành NH3 của các vi sinh vật đất theo các bước sau: Prôtêin → pôlipeptit → peptit → axit amin → NH2 → NH3

Đáp án : B

Câu 2: Xác động thực vật phải trãi qua quá trình biến đổi nào cây mới sử dụng được nguồn nitơ?

A. Quá trình nitrat hóa và phản nitrat hóa.

B. Quá trình amôn hóa và phản nitrat hóa.

C. Quá trình amôn hóa và nitrat hóa.       

D. Quá trình cố định đạm.

Lời giải:

Xác động thực vật phải trãi qua quá trình amôn hóa (tạo NH4+) và nitrat hóa (tạo NO3- ) thì cây mới sử dụng được nguồn nitơ.     

Đáp án : C

Câu 3: Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyển hóa NO3- → thành N2?

A. Vi khuẩn amôn hóa.

B. Vi khuẩn cố định nitơ.

C. Vi khuẩn nitrat hóa

D. Vi khuẩn phản nitrat hóa

Lời giải:

Nhóm vi khuẩn có khả năng chuyển hóa NO3- → thành N2 là vi khuẩn phản nitrat

Đáp án : D

Câu 4: Vi khuẩn phản nitrat hóa có thể thực hiện giai đoạn nào sau đây ?

A. Chuyển Nthành NH3

B. Chuyển từ NH4 thành NO3

C. Từ nitrat thành N2

D. Chuyển chất hữu cơ thành các chất vô cơ.

Lời giải:

Quá trình phản nitrat hóa: từ nitrat thành N2 được thực hiện bởi nhóm vi khuẩn phản nitrat hóa

Đáp án : C

Câu 5: Nitơ của không khí bị ôxi hoá dưới điều kiện nhiệt độ cao, áp suất cao (sấm sét) tạo thành dạng

A. NH3

B. NH4+

C. NO3-

D. NH4OH

Lời giải:

* Con đường vật lý hóa học: xảy ra trong điều kiện có sấm sét, tia lửa điện, quá trình oxi hóa N2 tạo thành NO3-

Còn N2 tạo thành NH3 là quá trình khử.

Đáp án : C

Câu 6: Cố định nitơ khí quyển là quá trình:

A. Biến nitơ phân tử trong không khí thành các hợp chất giống đạm vô cơ.

B. Biến nitơ phân tử trong không khí thành đạm dễ tiêu trong đất, nhờ can thiệp của con người.

C. Biến nitơ phân tử trong không khí thành nitơ lự do trong đất, nhờ tia lửa điện trong không khí.

D. Biến nitơ phân tử trong không khí thành đạm dễ liêu trong đất, nhờ các loại vi khuân cố định đạm.

Lời giải:

Cố định nitơ là quá trình biến nitơ phân tử trong không khí thành đạm dễ liêu trong đất (liên kết N2 với H2 thành NH3), nhờ các loại vi khuân cố định đạm

Đáp án : D

Câu 7: Công thức biểu thị sự cố định nitơ tư do là

A. N2 + 3H2 → 2NH3

B. 2NH4+ →2O2 + 8e- → N2 + H2O

C. 2NH→ N2 + 3H2

D. glucozơ + 2N2 → axit amin

Lời giải:

Công thức biểu thị sự cố định nitơ tư do là N2 + 3H2 → 2NH3

Đáp án : A

Câu 8: N ≡ N → NH = NH → NH2 – NH2 → 2NH3. 

Đây là sơ đồ thu gọn của quá trình nào sau đây?

A. Cố định nitơ trong cây

B. Cố định nitơ trong khí quyển

C. Đồng hóa NH3 trong cây

D. Đồng hóa NH3 trong khí quyển

Lời giải:

Đây là sơ đồ thu gọn của quá trình cố định nitơ trong khí quyển.

Đáp án : B

Câu 9: Quá trình cố định nitơ khí quyển được tóm tắt:

A. N2→NO3→ NH4+

B. N2→HNO2→HNO3→H+,NO3

C. N2NH=NHNH22NH3

D. NO3→NO2→NH+4

Lời giải:

Quá trình cố định nitơ khí quyển là quá trình kết hợp H2 với N2 tạo thành NH3.

Đáp án : C

Câu 10: Điều kiện nào dưới đây không đúng để quá trình cố định nitơ trong khí quyển xảy ra ?

A. Được cung cấp ATP.

B. Có các lực khử mạnh.

C. Thực hiện trong điều kiện hiếu khí.

D. Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza.

Lời giải:

Điều kiện không đúng cho quá trình cố định nito là C, quá trình cố định nito diễn ra trong điều kiện kỵ khí.

Đáp án : C

Câu 11: Để quá trình cố định nitơ khí quyển xảy ra, phải cần có điều kiện nào? 

1. Các lực khử mạnh. 

2. Được cấp năng lượng là ATP. 

3. Có enzim nitrogenase xúc tác. 

4. Thực hiện trong môi trường kị khí.

A. 1,2,3,4

B. 1,2.

C. 1,2.3

D. 2,3,4

Lời giải:

Các điều kiện xảy ra quá trình cố định nitơ khí quyển gồm: được cung cấp ATP lực khử mạnh, enzyme nitrogenase , môi trường kị khí.

Đáp án : A

Câu 12: Để tiến hành cố định đạm (chuyển N2 thành NH3) thì phải có bao nhiêu điêu kiện sau đây? 

(1) enzim nitrôgenaza. 

(2) chất khử NADH. 

(3) môi trường kị khí.  

(4) năng lượng ATP. 

(5) cộng sinh với sinh vật khác.

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Lời giải:

Để tiến hành cố định đạm (chuyển Nthành NH3) thì phải có các điêu kiện: 1, 2, 3, 4

Đáp án : C

Câu 13: Vai trò của quá trình cố định nitơ phân tử bằng con đường sinh học đối với sự dinh dưỡng nitơ của thực vật

1.                              Biến nitơ phân tử (N2) sẵn có trong khí quyển ở dạng trơ thành dạng nitơ khoáng (NH3) để cây dễ dàng hấp thụ. 

II. Xảy ra trong điều kiện kị khí. 

III. Lượng nitơ bị mấy hàng năm do cây lấy đi luôn được bù đắp lại đảm bảo nguồn cấp dinh dưỡng nitơ bình thường cho cây. 

IV. Nhờ có enzym nitrôgenaza, vi  sinh vật cố định nitơ có khả năng liên kết nitơ phân tử với hyđro thành NH3 

V. Cây hấp thụ trực tiếp nitơ vô cơ hoặc nitơ hữu cơ trong xác sinh vật.

 A.I, II, III, IV.

B. I, III, IV, V.

C. II. IV, V.

D. II, III, V

Lời giải:

I, II, III, IV là vai trò của quá trình cố định nitơ phân tử bằng con đường sinh học đối với sự dinh dưỡng nitơ của thực vật.

Đáp án : A

Câu 14: Vai trò của quá trình cố định nitơ phân tử bằng con đường sinh học đối với sự dinh dưỡng nitơ của thực vật

A. Biến nitơ phân tử (N2) sẵn có trong khí quyển ở dạng trơ thành dạng nitơ khoáng (NH3) để cây dễ dàng hấp thụ.

B. Lượng nitơ bị mất hàng năm luôn được bù đắp lại đảm bảo nguồn cấp dinh dưỡng nitơ cho cây.

C. Cây hấp thụ trực tiếp nitơ đã được cố định.

D. Cả A, B và C

Lời giải:

A, B, C đều là vai trò của quá trình cố định nitơ phân tử bằng con đường sinh học đối với sự dinh dưỡng nitơ của thực vật.

Đáp án : D

Câu 15: Trong các điều kiện sau:

(1) Có các lực khử mạnh.

(2) Được cung cấp ATP.

(3) Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza.

(4) Thực hiện trong điều kiện hiếu khí.

Những điều kiện cần thiết để quá trình cố định nitơ sinh học xảy ra là:

A. (1), (2) và (3).   

B. (2), (3) và (4).

C. (1), (2) và (4).   

D. (1), (3) và (4).

Lời giải:

Những điều kiện cần thiết để quá trình cố định nitơ sinh học xảy ra là: (1), (2) và (3).   

Đáp án : A

Câu 16: Trong các điều kiện sau, điều kiện nào không cần thiết để quá trình cố định nitơ sinh học xảy ra

A. Có các lực khử mạnh.

B. Được cung cấp ATP.

C. Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza.

D. Thực hiện trong điều kiện hiếu khí.

Lời giải:

- Điều kiện để quá trình cố định nitơ diễn ra:

·         Có các lực khử mạnh với thế năng khử cao (NAD, FADP).

·         Được cung cấp năng lượng ATP

·         Có sự tham gia của enzim Nitrogenaza

·         Thực hiện trong điều kiện kị khí

Đáp án : D

Câu 17: Enzim tham gia cố định nitơ phân tử của các vi khuẩn thuộc chi Rhizobium là:

A. Nitrogenaza.

B. Cacboxylaza.

C. Restrictaza.

D. Oxygenaza.

Lời giải:

Enzim tham gia cố định nitơ là nitrogenaza

Đáp án : A

Câu 18: Vi khuẩn có khả năng cố định nitơ khí quyển thành NH4 nhờ:

A. Các loại vi khuẩn này sống kị khí.

B. Lực liên kết giữa N = N yếu

C. Các loại vi khuẩn này giàu ATP.

D. Các loại vi khuẩn này có hệ enzyme nitrogenase

Lời giải:

Các VSV cố định nitơ có enzim nitrogenaza có khả năng bẻ gẫy 3 liên kết trong phân tử N2 để N liên kết với H tạo ra NH3. Trong môi trường nước, NHchuyển thành NH4+.

Đáp án : D

Câu 19: Vi khuẩn Rhizôbium có khả năng cố định đạm vì chúng có enzim

A. amilaza

B. nuclêaza

C. cacboxilaza

D. nitrôgenaza

Lời giải:

Enzim tham gia cố định nitơ là nitrogenaza

Đáp án : D

Câu 20: Cây nào sau đây làm cho đất giàu nitơ:

A. Lúa.

B. Đậu tương.

C. Củ cải.

D. Ngô.

Lời giải:

Nhóm vi sinh vật cố định nitơ có 2 nhóm: sống tự do và cộng sinh trong cây họ đậu.

Đáp án : B

Câu 21: Để cải tạo đất người ta thường trồng cây họ đậu vì :

 A. Chúng có vi khuẩn cố định  nitơ cộng sinh ở rễ nên có thể bổ sung đạm cho đất

B. Ít phải chi phí phân bón            

C. Đây là cây ngắn ngày nên nhanh chóng thu hoạch

D. Chúng có vi khuẩn cố định  ni tơ cộng sinh ở rễ nên phát triển tốt trên đất nghèo dinh dưỡng

Lời giải:

Nhóm vi sinh vật cố định nito có 2 nhóm: sống tự do và cộng sinh trong cây họ đậu => có thể bổ sung đạm cho đất

Đáp án : A

Câu 22: Trong các trường hợp sau:

(1) Sự phóng điện trong các cơn giông đã ôxi hóa N2 thành nitrat.

(2) Quá trình cố định nitơ bởi các nhóm vi khuẩn tự do và cộng sinh, cùng với quá trình phân giải các nguồn nitơ hữu cơ trong đất được thực hiện bởi các vi khuẩn đất.

(3) Nguồn nitơ do con người trả lại cho đất sau mỗi vụ thu hoạch bằng phân bón.

(4) Nguồn nitơ trong nham thạch do núi lửa phun.Có bao nhiêu trường hợp không phải là nguồn cung cấp nitrat và amôn tự nhiên?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Lời giải:

Nguồn nitơ do con người trả lại cho đất sau mỗi vụ thu hoạch bằng phân bón.

Đáp án : A

Câu 23: Trong các trường hợp sau: 

(1) Sự phóng điện trong các cơn giông đã ôxi hóa N2 thành nitrat. 

(2) Quá trình cố định nitơ bởi các nhóm vi khuẩn tự do và cộng sinh, cùng với quá trình phân giải các nguồn nitơ hữu cơ trong đất được thực hiện bởi các vi khuẩn đất. 

(3) Nguồn nitơ do con người trả lại cho đất sau mỗi vụ thu hoạch bằng phân bón. 

(4) Nguồn nitơ trong nham thạch do núi lửa phun. 

Có bao nhiêu trường hợp là nguồn cung cấp nitrat và amôn tự nhiên?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Lời giải:

(3) là nguồn cung cấp nitrat và amôn có chủ ý của con người

(1), (2), (4) là nguồn cung cấp nitrat và amôn tự nhiên

Đáp án : C

Câu 24: Một trong các biện pháp hữu hiệu nhất để hạn chế xảy ra quá trình chuyển hóa nitrat thành nitơ phân tử (NO3 → N2) là

A. Làm đất kĩ, đất tơi xốp và thoáng. 

B. Bón phân vi lượng thích hợp

C. Giữ độ ẩm vừa phải và thường xuyên cho đất

D. Khử chua cho đất

Lời giải:

Làm đất kĩ, đất tơi xốp và thoáng tạo điều kiện cho oxi xâm nhập vào đất, không tạo môi trường kị khí cho vi khuẩn phản nitrat hoạt động.

Đáp án : A

Câu 25: Để hạn chế xảy ra quá trình phản nitrat hóa (NO3 → N2), ta cần tạo cho đất

A. Độ ẩm thích hợp.

B. Bón phân vi lượng thích hợp

C. Thoáng khí

D. Khử chua cho đất

Lời giải:

Làm đất kĩ, đất tơi xốp và thoáng tạo điều kiện cho oxi xâm nhập vào đất, không tạo môi trường kị khí cho vi khuẩn phản nitrat hoạt động.

Đáp án : C

Câu 26: Amôn hóa là quá trình:

A. Biến đổi NO3-  thành NH4+

B. Tổng hợp các axit amin.

C. Biến đổi chất hữu cơ thành amôniac

D. Biến đổi NH4+ thành NO3-

Lời giải:

Quá trình amôn hóa là quá trình Các axit amin nằm trong các hợp chất mùn, trong xác bã động vật, thực vật sẽ bị vi sinh vật (Vi khuẩn amôn hóa) trong đất phân giải tạo thành NH4+

Đáp án : C

Câu 27: Quá trình amôn hoá xảy ra qua các bước nào sau đây?

A. NO3→NO2→NH+4

B. Xác chết sinh vật →NH3

C. NH+4→NO2→NO3

D. NO2→NO3→NH+4

Lời giải:

Quá trình amôn hóa là quá trình Các axit amin nằm trong các hợp chất mùn, trong xác bã động vật, thực vật sẽ bị vi sinh vật (Vi khuẩn amôn hóa) trong đất phân giải tạo thành NH4+ theo sơ đồ

Xác chết sinh vật→NH3→NH3.

A là quá trình khử nitrat

C là quá trình nitrat hóa

D không đúng.

Đáp án : B

Câu 28: Vi khuẩn amôn hóa tham gia vào quá trình chuyển hóa

A. N2 thành NH4+

B. NH4+ thành NO3-

C. vật chất hữu cơ thành NH4+

D. NO3 thành NH4+.

Lời giải:

Vi khuẩn amôn hóa tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất hữu cơ thành NH4+, quá trình này diễn ra trong đất.

Đáp án : C

Câu 29: Nitơ hữu cơ trong các sinh vật có thể được chuyển hóa thành NH4+ nhờ hoạt động của nhóm vi sinh vật nào sau đây?

A. Vi khuẩn phản nitrat hóa

B. Vi khuẩn cố định nitơ

C. Vi khuẩn nitrit hóa

D. Vi khuẩn amôn hóa

Lời giải:

Nitơ hữu cơ trong các sinh vật có thể được chuyển hóa thành NH4+ nhờ hoạt động của vi khuẩn amôn hóa.

Đáp án : D

Câu 30: Quan sát hình ảnh sau và cho biết: 

Nhóm vi khuẩn làm nghèo nitơ của đất trồng là:

A. Vi khuẩn cố định nitơ

B. Vi khuẩn amôn

C. Vi khuẩn phản nitrat

D. vi khuẩn nitrat

Lời giải:

Trong điều kiện môi trường đất kị khí, xảy ra quá trình chuyể hóa nitrat thành nitơ phân tử (NO3- → N2) gọi là quá trình phản nitrat hóa NO3- + vi khuẩn phản nitrat hóa → N2

→ Hậu quả: gây mất mát nitơ dinh dưỡng trong đất.

Đáp án : C

 

Tài liệu có 8 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

Top 30 Đề thi Học kì 1 Sinh học 10 (Cánh diều 2023) có đáp án Admin Vietjack Tổng hợp bộ đề thi Sinh học 10 Cánh diều học kì 1, học kì 2 chọn lọc giúp học sinh ôn luyện và đạt điểm cao trong bài thi Sinh học 10.
588 69 9
Top 30 Đề thi Học kì 1 Sinh học 10 (Chân trời sáng tạo 2023) có đáp án Admin Vietjack Tổng hợp bộ đề thi Sinh học 10 Chân trời sáng tạo học kì 1, học kì 2 chọn lọc giúp học sinh ôn luyện và đạt điểm cao trong bài thi Sinh học 10.
657 69 5
Top 30 Đề thi Giữa học kì 1 Sinh học 10 (Cánh diều 2023) có đáp án Admin Vietjack Tổng hợp bộ đề thi Sinh học 10 Cánh diều học kì 1, học kì 2 chọn lọc giúp học sinh ôn luyện và đạt điểm cao trong bài thi Sinh học 10.
808 40 11
Top 30 Đề thi Giữa học kì 1 Sinh học 10 (Chân trời sáng tạo 2023) có đáp án Admin Vietjack Tổng hợp bộ đề thi Sinh học 10 Chân trời sáng tạo học kì 1, học kì 2 chọn lọc giúp học sinh ôn luyện và đạt điểm cao trong bài thi Sinh học 10.
595 39 5
Tải xuống