40 câu trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 3

Toptailieu.vn xin giới thiệu 40 câu trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 3 (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 11 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn sinh.Tài liệu gồm có các nội dung chính sau:

Mời các bạn đón xem:

40 câu trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 3 (có đáp án)

Câu 1: Cơ quan thoát hơi nước của cây là:

A. Cành

B. Lá

C. Thân

D. Rễ

Lời giải:

Cơ quan thoát hơi nước chủ yếu của cây là lá.

Đáp án : B

Câu 2: Ở ngô, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở cơ quan nào sau đây?

A. Lá.

B. Rễ.

C. Thân.

D. Hoa.

Lời giải:

Ở ngô, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở lá

Đáp án : A

Câu 3: Quá trình thoát hơi nước qua lá giúp tạo:

A. Động lực đầu trên của dòng mạch rây

B. Động lực đầu dưới của dòng mạch rây.

C. Động lực đầu trên của dòng mạch gỗ.

D. Động lực đầu dưới của dòng mạch gỗ.

Lời giải:

Thoát hơi nước là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ.

Đáp án : C

Câu 4: Vai trò quan trọng nhất của thoát hơi nước là gì ?

A. Giảm nhiệt độ bề mặt lá

B. Để mở khí khổng

C. Để hút khoáng

D. Để có động lực hút nước

Lời giải:

Vai trò quan trọng của thoát hơi nước là tạo động lực hút nước.

Đáp án : D

Câu 5: Vai trò quá trình thoát hơi nước của cây là :

A. Tăng lượng nước cho cây

B. Giúp cây vận chuyển nước, các chất từ rễ lên thân và lá

C. Cân bằng khoáng cho cây

D. Làm giảm lượng khoáng trong cây

Lời giải:

Vai trò quá trình thoát hơi nước của cây là giúp cây vận chuyển nước, các chất từ rễ lên thân và lá.

Đáp án : B

Câu 6: Thoát hơi nước có những vai trò nào trong các vai trò sau đây ? 

(1) Tạo lực hút đầu trên. 

(2) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào nhưng ngày nắng nóng. 

(3) Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp. 

(4) Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí. Phương án trả lời đúng là :

A. (1), (3) và (4).   

B. (1), (2) và (3).

C. (2), (3) và (4).    

D. (1), (2) và (4).

Lời giải:

Thoát hơi nước có những vai trò là:

·         Là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ

·         Có tác dụng hạ nhiệt độ của lá vào những ngày nắng nóng

·         Giúp cho khí CO2 khuếch tán vào bên trong lá cần cho quang hợp

Đáp án : B

Câu 7: Thoát hơi nước có những vai trò nào trong các vai trò sau đây ? 

(1) Tạo lực hút đầu trên. 

(2) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng. 

(3) Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp. 

(4) Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí Phương án trà lời đúng là:

A. (2), (3) và (4)

B. (1), (2) và (4)

C. (1), (3) và (4)

D. (1), (2) và (3)

Lời giải:

Thoát hơi nước có các vai trò 1,2,3

Đáp án : D

Câu 8: Sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa gì đối với cây?

A. Làm cho không khí ẩm và dịu mát nhất là trong những ngày nắng nóng

B. Làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời

C. Tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá

D. Làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời và tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá

Lời giải:

Sự thoát hơi nước qua lá làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời và tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá.

Đáp án : D

Câu 9: Quá trình thoát hơi nước ở lá cây có bao nhiêu vai trò sau đây? 

(1) Tạo ra lực hút phía trên để hút nước và chất khoáng từ rễ lên. 

(2) Tạo điều kiện cho sự vận chuyển của các chất hữu cơ đi xuống rễ. 

(3) Tạo điều kiện cho CO2 khuyếch tán vào lá cung cấp cho quang hợp. 

(4) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Lời giải:

Thoát hơi nước có những vai trò là:

- Là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ

- Có tác dụng hạ nhiệt độ của lá vào những ngày nắng nóng

- Giúp cho khí CO2khuếch tán vào bên trong lá cần cho quang hợp

Đáp án : C

Câu 10: Quá trình thoát hơi nước qua lá không có vai trò

A. Cung cấp năng lượng cho lá.

B. Cung cấp cung cấp CO2 cho quá trình quang hợp.

C. Hạ nhiệt độ cho lá.

D. Vận chuyển nước, ion khoáng

Lời giải:

Quá trình thoát hơi nước qua lá không có vai trò cung cấp năng lượng cho lá

Đáp án : A

Câu 11: Vai trò nào sau đây không thuộc quá trình thoát hơi nước?

A. Kích thích quá trình quang hợp và hô hấp diễn ra với tốc độ bình thường.

B. Tạo ra trạng thái hơi thiếu nước của mô, tạo điều kiện cho các quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh mẽ.

C. Là động lực bên trên của quá trình hút và vận chuyển nước.

D. Tránh sự đốt nóng lá cây bởi ánh sáng mặt trời.

Lời giải:

Thoát hơi nước có những vai trò là:

·         Là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ

·         Có tác dụng hạ nhiệt độ của lá vào những ngày nắng nóng

·         Giúp cho khí CO2 khuếch tán vào bên trong lá cần cho quang hợp

Đáp án : A

Câu 12: Khi tế bào khí khổng no nước thì

A. Thành mỏng căng ra, thành dày co lại làm cho khí khổng mở ra.

B. Thành dày căng ra làm cho thành mỏng căng theo, khí khổng mở ra.

C. Thành dày căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng mở ra.

D. Thành mỏng căng ra làm cho thành dày căng theo, khí khổng mở ra

Lời giải:

Khi no nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo → khí khổng mở.

Đáp án : D

Câu 13: Khi tế bào khí khổng mất nước thì

A. Thành mỏng hết căng ra làm cho thành dày duỗi thẳng, khí khổng đóng lại.

B. Thành dày căng ra làm cho thành mỏng cong theo, khí khổng đóng lại.

C. Thành dảy căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng đóng lại.

D. Thành mỏng căng ra làm cho thành dày duỗi thẳng, khí khổng khép lại.

Lời giải:

Khi mất nước, thành mỏng hết căng và thành dày duỗi thẳng → khí khổng đóng lại. Khí khổng không bao giờ đóng hoàn toàn.

Đáp án : A

Câu 14: Thoát hơi nước qua lá bằng con đường

A. qua khí khổng, mô giậu

B. qua khí khổng, cutin

C. qua cutin, biểu bì

D. qua cutin, mô giậu

Lời giải:

Thoát hơi nước qua lá qua 2 con đường: Qua khí khổng là chủ yếu và lớp cutin là thứ yếu

Đáp án : B

Câu 15: Thoát hơi nước qua lá qua những con đường nào?

A. Qua khí khổng là chủ yếu và lớp cutin là thứ yếu

B. Qua khí khổng là thứ yếu và lớp cutin là chủ yếu

C. Qua lớp biểu bì là chủ yếu và qua lông hút là thứ yếu

D. Qua mạch gỗ là chủ yếu và qua mạch rây là thứ yếu

Lời giải:

Thoát hơi nước qua lá qua 2 con đường: Qua khí khổng là chủ yếu và lớp cutin là thứ yếu

Đáp án : A

Câu 16: Cho các đặc điểm sau:

(1) Được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.

(2) Vận tốc lớn.

(3) Không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.

(4) Vận tốc nhỏ.Con đường thoát hơi nước qua cutin có bao nhiêu đặc điểm trên?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Lời giải:

Thoát hơi nước qua cutin có đặc điểm: vận tốc nhỏ và không được điều chỉnh

Đáp án : B

Câu 17: Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm là

A. vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

B. vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.

C. vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

D. vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

Lời giải:

Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm là vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh mà phụ thuộc vào từng loại cây và độ tuổi sinh lý của lá cây (lá non có lớp cutin mỏng hơn lá già)

Đáp án : B

Câu 18: Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là

A. Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.

B. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.

C. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng

D. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh

Lời giải:

Thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm vận tốc lớn và được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.

Đáp án : A

Câu 19: Qua con đường nào, quá trình thoát hơi nước có vận tốc lớn và được điều chỉnh?

A. Con đường qua bề một lá, qua cutin.

B. Con đường qua bì khổng.

C. Con đường qua cành và lá.

D. Con đường qua khí khổng.

Lời giải:

Thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm vận tốc lớn và được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.

Đáp án : D

Câu 20: Đặc điểm của con đường thoát hơi nước qua khí khổng ở thực vật là:

A. lượng nước thoát ra lớn, không thể điều chỉnh được bằng sự đóng mở của khí khổng

B. lượng nước thoát ra nhỏ, không thể điều chỉnh được sự đóng mở của khí khổng

C. lượng nước thoát ra nhỏ, có thể điều chỉnh được sự đóng mờ của khí khổng

D. lượng nước thoát ra lớn, có thể điều chỉnh được bằng sự đóng mở của khí khổng

Lời giải:

Thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm vận tốc lớn và được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.

Đáp án : D

Câu 21: Hiện tượng ứ giọt ở các thực vật là?

A. Những giọt nước xuất hiện trên đầu tận cùng của lá khi không khí bão hòa hơi nước.

B. Thoát hơi nước quá mạnh, lá không thoát kịp nên hơi nước bị ứ đọng thành giọt.

C. Thoát hơi nước mạnh qua cutin

D. Chất lỏng hình thành từ nhựa cây.

Lời giải:

Qua những đêm ẩm ướt vào buổi sáng thường có những giọt nước xuất hiện trên đầu tận cùng của lá (đặc biệt, thường thấy ở lá cây một lá mầm) → hiện tượng đó gọi là sự ứ giọt.

Đáp án : A

Câu 22: Hiện tượng ứ giọt là

A. Cắt ngang thân hoặc cành cây sẽ có những giọt nhựa đọng lại ở chỗ cắt.

B. Khi cây thừa nước sẽ tạo các giọt nhỏ để thải ra ngoài.

C. Khi không khí bão hòa hơi nước, cây thoát nước thành giọt ở mép lá.

D. Nước hút vào rễ nhưng không vận chuyển được lên trên.

Lời giải:

Hiện tượng ứ giọt là khi không khí bão hòa hơi nước, cây thoát nước thành giọt ở mép lá.

Đáp án : C

Câu 23: Phát biểu nào dưới đây không đúng về hiện tượng ứ giọt ở các thực vật?

A. Ứ giọt chỉ xuất hiện ở các loài thực vật nhỏ.

B. Rễ hấp thụ nhiều nước và thoát hơi nước kém gây ra hiện tượng ứ giọt.

C. Ứ giọt xảy ra khi độ ẩm không khí tương đối cao.

D. Chất lỏng hình thành từ hiện tượng ứ giọt là nhựa cây.

Lời giải:

Ứ giọt là những giọt nước được hình thành ở đầu tận cùng của lá chứ không phải là nhựa cây.

Đáp án : D

Câu 24: Phát biểu nào dưới đây đúng về hiện tượng ứ giọt ở các thực vật?

A. Ứ giọt xuất hiện ở mọi loài thực vật.

B. Rễ hấp thụ nhiều nước và thoát hơi nước kém gây ra hiện tượng ứ giọt.

C. Ứ giọt xảy ra khi nhiệt độ không khí tương đối thấp.

D. Chất lỏng hình thành từ hiện tượng ứ giọt là nhựa cây.

Lời giải:

Ý A sai vì Ứ giọt xuất hiện ở một số loài thực vật (cây thân thảo).

Ý C sai vì Hiện tượng ứ giọt là khi không khí bão hòa hơi nước

Ý D sai vì Ứ giọt là những giọt nước được hình thành ở đầu tận cùng của lá chứ không phải là nhựa cây.

Đáp án : B

Câu 25: Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về hiện tượng ứ giọt ở thực vật?

A. Áp suất rễ có liên quan đến hiện tượng ứ giọt.

B. Ứ giọt xuất hiện ở thực vật nhiệt đới.

C. Rễ hấp thụ nhiều nước và thoát hơi nước kém.

D. Ứ giọt xảy ra khi độ ẩm trong không khí tương đối cao.

Lời giải:

Ứ giọt : là do môi trường có độ ẩm cao, bão hòa hơi nước, nước trong cây không thoát qua lá ở dạng hơi được nên có hiện tượng ứ giọt nhờ áp suất rễ.

Phát biểu sai về hiện tượng ứ giọt là: B, ứ giọt xuất hiện ở thực vật ôn đới.

Đáp án : B

Câu 26: Cho các nhân tố sau:

(1) Hàm lượng nước trong tế bào khí khổng.

(2) Độ dày, mỏng của lớp cutin.

(3) Nhiệt độ môi trường.

(4) Gió và các ion khoáng.

(5) Độ pH của đất.Có bao nhiêu nhân tố liên quan đến điều tiết độ mở khí khổng? Nhân tố nào là chủ yếu?

A. (3) và (1).   

B. (3) và (2).

C. (2) và (1).    

D. (2) và (3).

Lời giải:

Nhân tố liên quan đến điều tiết độ mở khí khổng là (1), (3), (4), nhân tố chủ yếu là (1).

Đáp án : A

Câu 27: Phát biểu nào dưới đây đúng về hiện tượng ứ giọt ở các thực vật?

A. Ứ giọt xuất hiện ở mọi loài thực vật.

B. Rễ hấp thụ nhiều nước và thoát hơi nước kém gây ra hiện tượng ứ giọt.

C. Ứ giọt xảy ra khi nhiệt độ không khí tương đối thấp.

D. Chất lỏng hình thành từ hiện tượng ứ giọt là nhựa cây.

Lời giải:

Ý A sai vì Ứ giọt xuất hiện ở một số loài thực vật (cây thân thảo).

Ý C sai vì Hiện tượng ứ giọt là khi không khí bão hòa hơi nước

Ý D sai vì Ứ giọt là những giọt nước được hình thành ở đầu tận cùng của lá chứ không phải là nhựa cây.

Đáp án : B

Câu 28: Các nhân chủ yếu điều tiết độ mở khí khổng là

A. nhiệt độ.                

B. ánh sáng.        

C. hàm lượng nước.       

D. ion khoáng.

Lời giải:

Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở khí khổng là hàm lượng nước. Nhân tố liên quan đến điều tiết độ mở khí khổng là: nhiệt độ, ánh sáng, ion khoáng.

Đáp án : C

Câu 29: Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở của khí khổng là

A. Hàm lượng N trong tế bào khi khổng

B. Hàm lượng H2O trong tế bào khí khổng

C. Hàm lượng COtrong tế bào khí khổng

D. Hàm lượng O2 trong tế bào khí khổng

Lời giải:

Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở của khí khổng là hàm lượng H2O trong tế bào khí khổng.

Đáp án : B

Câu 30: Khi xét về ảnh hưởng của độ ẩm không khí đến sự thoát hơi nước, điều nào sau đây đúng?

A. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước không diễn ra.

B. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng yếu.

C. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh.

D. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước càng mạnh.

Lời giải:

Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh.

Đáp án : C

Câu 31: Độ ẩm không khí càng thấp thì sự thoát hơi nước?

A. không thay đổi.

B. càng yếu.

C. ngừng hẳn.

D. càng mạnh.

Lời giải:

Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh

Đáp án : D

Câu 32: Độ ẩm không khí càng thấp thì sự thoát hơi nước?

A. không thay đổi.

B. càng yếu.

C. ngừng hẳn.

D. càng mạnh.

Lời giải:

Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh

Đáp án : D

Câu 33: Hiện tượng ứ giọt thường xảy ra ở những loại cây nào?

 A. Cây bụi thấp và cây thân thảo

B. Cây thân bò

C. Cây thân gỗ

D. Cây thân cột

Lời giải:

- Các cây bụi thấp và thân thảo thường mọc ở dưới các cây lớn hơn do đó khu vật sống của nó thường có độ ẩm cao do đó khi hơi nước từ các bộ phận của nó thoát ra khó bay hơi hơn nên nó ngưng tụ lại trên lá thành giọt (do sự chênh lệch nông độ hơi nước trong cây và ngoài môi trường).

 - Các cây thân thảo và các cây bụi thấp có thân ngắn do đó thời gian để nước vận chuyển đến các bộ phận thoát hơi nước của cây ngắn, do đó hơi nước liên tục tích tụ thành giọt (tốc độ bốc hơi < tốc độ tích tụ).

Đáp án : A

Câu 34: Hiện tượng ứ giọt chỉ xảy ra ở cây bụi, cây thân thảo vì: 

1. Ở cây thân gỗ, áp suất rễ không đẩy được nước lên phần lá trên cao. 

2. Cây bụi và thân thảo thường thấp, gần mặt đất dễ xảy ra bão hòa hơi nước vào ban đêm, nhất là khi trời lạnh. 

3. Cây bụi và cây thân thảo thường thấp nên động lực áp suất rễ đủ đẩy nước đến mép phiến lá. 

4. Cây bụi và cây thân thảo không có bó mạch gỗ nên lực thoát nước yếu dẩn đến hiện tượng ứ giọt xuất hiện.

A. 2, 4.

B. 2, 3, 4.

C. 1, 2. 3.

D. 2, 3

Lời giải:

Hiện tượng ứ giọt chỉ xuất hiên ở cây thân thảo vì : các cây này thấp, gần mặt đất dễ xảy ra bão hòa hơi nước vào ban đêm nhất là khi trời lạnh và áp suất rễ đủ đẩy nước lên mép lá.

Đáp án : D

Câu 35: Độ ẩm đất liên quan chặt chẽ đến quá trình hấp thụ nước của rễ như thế nào?

A. Độ ẩm đất càng thấp, sự hấp thụ nước càng lớn.

B. Độ ẩm đất càng thấp, sự hấp thụ nước bị ngừng.

C. Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng lớn

D. Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng ít.

Lời giải:

Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng lớn.

Đáp án : C

Câu 36: Độ ẩm đất càng cao thì quá trình hấp thụ nước của rễ?

A. càng lớn.

B. ngừng.

C. không thay đổi.

D. càng thấp.

Lời giải:

Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng lớn

Đáp án : A

Câu 37: Nguyên nhân của hiện tượng ứ giọt là do:

A. Các phân tử nước có liên kểt với nhau tạo nên sức căng bề mặt

B. Sự thoát hơi nước yếu

C. Độ ẩm không khí cao gây bão hòa hơi nước

D. Cả A và C

Lời giải:

Những đêm ẩm ước, độ ẩm tương đối của không khí quá cao, bão hoà hơi nước, không thể hình thành hơi nước để thoát vào không khí như ban ngày, do đó nước ứ qua mạch gỗ ở tận các đầu cuối của lá, nơi có khí khổng. Hơn nữa do các phân tử nước có lực liên kết với nhau tạo nên sức căng bề mặt, hình thành nên giọt nước treo đầu tận cùng của lá.

Đáp án : D

Câu 38: Nguyên nhân của hiện tượng ứ giọt là do:   

I. Lượng nước thừa trong tế bào lá thoát ra     

II. Có sự bão hòa hơi nước trong không khí   

III. Hơi nước thoát từ lá rơi lại trên phiến lá   

IV. Lượng nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên lá, không thoát được thành hơi qua khí khổng đã ứ thành giọt ở mép lá

A. I, II.  

B. I, III.      

C. II, III.       

D. II, IV.

Lời giải:

Nguyên nhân của hiện tượng ứ giọt là do:

+ Có sự bão hòa hơi nước trong không khí

+ Lượng nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên lá, không thoát được thành hơi qua khí khổng đã ứ thành giọt ở mép lá

Đáp án : D

Câu 39: Ion nào điều tiết độ mở khí khổng:

A. K+.

B. Mg2+.

C. Mn2+.

D. Ca2+.

Lời giải:

Ion điều tiết độ mở khí khổng là K+.

Đáp án : A

Câu 40: Ion khoáng có tác dụng làm tăng quá trình thoát hơi nước là

A. K+

B. Mg2+.

C. Fe2+

D. Na+

Lời giải:

Ion khoáng có tác dụng làm tăng quá trình thoát hơi nước là K+

Đáp án : A

 

Tài liệu có 11 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

Top 30 Đề thi Học kì 1 Sinh học 10 (Cánh diều 2023) có đáp án Admin Vietjack Tổng hợp bộ đề thi Sinh học 10 Cánh diều học kì 1, học kì 2 chọn lọc giúp học sinh ôn luyện và đạt điểm cao trong bài thi Sinh học 10.
418 69 8
Top 30 Đề thi Học kì 1 Sinh học 10 (Chân trời sáng tạo 2023) có đáp án Admin Vietjack Tổng hợp bộ đề thi Sinh học 10 Chân trời sáng tạo học kì 1, học kì 2 chọn lọc giúp học sinh ôn luyện và đạt điểm cao trong bài thi Sinh học 10.
480 69 5
Top 30 Đề thi Giữa học kì 1 Sinh học 10 (Cánh diều 2023) có đáp án Admin Vietjack Tổng hợp bộ đề thi Sinh học 10 Cánh diều học kì 1, học kì 2 chọn lọc giúp học sinh ôn luyện và đạt điểm cao trong bài thi Sinh học 10.
468 40 10
Top 30 Đề thi Giữa học kì 1 Sinh học 10 (Chân trời sáng tạo 2023) có đáp án Admin Vietjack Tổng hợp bộ đề thi Sinh học 10 Chân trời sáng tạo học kì 1, học kì 2 chọn lọc giúp học sinh ôn luyện và đạt điểm cao trong bài thi Sinh học 10.
386 39 5
Tải xuống