35 câu trắc nghiệm Luyện tập: Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo (có đáp án)

Toptailieu.vn xin giới thiệu 35 câu trắc nghiệm Luyện tập: Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 11 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hoá học.

Mời các bạn đón xem:

35 câu trắc nghiệm Luyện tập: Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo

Câu 1: Hãy cho biết dãy chất nào sau đây chỉ gồm chất hữu cơ?

A. CH4; CH3Cl; CH3COOC2H5; CH3COOK.

B. C2H2; CH3CH2MgBr; C6H12O6KCl

C. MgBr2; C6H5OH; HCOOC2H5; HCOOH.

D. NaCH3COO; C6H6; NaCN.

Đáp án: A

Câu 2: Chất nào sau đây là hiđrocacbon?

A. CH2O             

B. C2H5Br              

C. C3H6                

D. C2H5COOH.

Đáp án: C

Câu 3: Chất nào sau đây là dẫn xuất của hiđrocacbon?

A. CH4             

B. C2H6              

C. C2H2                

D. C3H6Cl.

Đáp án: D

Câu 4: Hãy chọn mệnh đề đúng?

A. Công thức đơn giản nhất (công thức thực nghiệm) cho biết hợp chất gồm những nguyên tố gì.

B. Công thức đơn giản nhất cho biết số nguyên tử của nguyên tố có thành phần phần trăm khối lượng nhỏ nhất.

C. Công thức đơn giản nhất cho biết tỉ lệ đơn giản nhất của số nguyên tử các nguyên tố trong phân tử.

D. Công thức đơn giản nhất không bao giờ trùng với công thức phân tử.

Đáp án: C

Câu 5: Công thức cấu tạo nào sau đây không phải là của C2H4O2?

A. CH3COOH.                                 

B. HCOOCH3               

C. CHO-CH2-OH                              

D. CH3-CH2-COOH

Đáp án: D

Câu 6: Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C2H4Cl

A. 1              

B. 3               

C. 2                 

D. 4.

Đáp án: C

Câu 7: Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C2H7N là

A. 3                                  

B. 2                             

C. 1                          

D. 4.

Đáp án: B

Câu 8: Số công thức cấu tạo mạch hở có thể có ứng với các công thức phân tử C2H4O là

A. 3                                   

B. 2                              

C. 1                         

D. 4.

Đáp án: C

Câu 9: Mỗi phân tử hiđrocacbon nói chung được coi như tạo nên bởi một nguyên tử hiđro và một nhóm nguyên tử. Nhóm nguyên tử này được gọi là:

A. Nhóm chức                                                 

B. Gốc hiđrocacbon  

C. Tác nhân phản ứng                                     

D. Dẫn xuất của hiđrocacbon

Đáp án: B

Câu 10: Vitamin A có công thức phân tử là C20H30O, có chứa 1 vòng 6 cạnh và không có chứa liên kết ba. Số liên kết đôi trong phân tử vitamin A là

A. 7              

B. 6              

C. 5                 

D. 4.

Đáp án: C

Câu 11: Lycopen có công thức phân tử C40H56, là chất màu đỏ trong quả cà chua, có cấu tạo mạch hở, chỉ chứa liên kết đôi và liên kết đơn trong phân tử. Số kết đôi đó có trong phân tử lycopen là

A. 13                              

B. 12                                 

C. 14                                

D. 11.

Đáp án: A

Câu 12: Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là C2H4O. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 44. Công thức của phân tử X là

A. C2H4O                       

B. C5H12O                         

C. C4H8O2                 

D. C3H4O3.

Đáp án: C

Câu 13: Biết 560 ml khí X đo ở 21C và 2 atm có khối lượng là 2,6 gam. Phân tử khối của X là bao nhiêu?

A. 29 đvC                     

B. 58 đvC             

C. 56 đvC            

D. 34 đvC

Đáp án: C

Câu 14: Mentol (C10H20O ) và menton (C10H18O) cùng có trong tinh dầu bac hà; phân tử đều có một vòng 6 cạnh, không có liên kết ba. Số liên kết đôi trong phân tử mentol và menton lần lượt là

A. 0 và 1              

B. 1 và 0               

C. 1 và 2                 

D. 2 và 1.

Đáp án: A

Câu 15: Limonen là một chất có mùi thơm dịu được tách ra từ tinh dầu chanh. Kết quả phân tích limonen cho thấy phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau: %mC = 88,235%; %mH = 11,765%. Tỉ khối hơi của limonen so với không khí bằng 4,690. Công thức phân tử của limonen là

A. C10H16              

B. C10H18                

C. C10H16O                 

D. C8H8O2.

Đáp án: A

Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ nào sau đây thì sản phẩm thu được khác với các chất còn lại?

A. Protein.  

B. Cao su thiên nhiên 

C. Chất béo 

D. Tinh bột.

Đáp án: A

Câu 17: Phân tích 0,45 gam hợp chất hữu cơ X (C, H, N), thu được 0,88 gam CO2. Mặt khác, nếu phân tích 0,45 gam X để toàn bộ N trong X chuyển thành NH3 rồi dẫn NH3 vừa tạo thành vào 100ml dung dịch H2SO4 0,4M thu được dung dịch Y. Trung hòa axit dư trong Y cần 70 ml dung dịch NaOH 1M. Biết 1 lít hơi chất X (đktc) nặng 2,009 gam. Công thức phân tử của X là

A. C2H8N2            

B. CH6N2              

C. C2H5N                 

D. C2H7N.

Đáp án: D

Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam hợp chất hữu cơ X (C, H, O), thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Biết tỉ khối của X so với CO2 là 2. Công thức phân tử của X là

A. C2H4O             

B. C5H12O              

C. C4H8O2                 

D. C3H4O3.

Đáp án: C

Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X (C, H, O). Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình (2) đựng dung dịch KOH dư. Sau thí nghiệm, khối lượng bình (1) tăng 1,8 gam, khối lượng bình (2) tăng 6,6 gam. Tỉ khối của X đối với hiđro là 44. Xác định công thức của phân tử X.

 A. C2H4O             

B. C5H12O              

C. C4H8O2                 

D. C3H4O3.

Đáp án: D

Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn m g hỗn hợp gồm CH4, C2H6 và C4H10 thu được 3,3g CO2 và 4,5 gam H2O. Giá trị của m là:

A. 1g                         

B. 1,4 g                     

C. 2 g                            

D. 1,8 g

Đáp án: B

Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 6 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ). Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm, khối lượng bình (1) tăng 3,6 gam, ở bình (2) có 20 gam kết tủa. Tỉ khối của X đối với hiđro là 30. Xác định công thức của phân tử X.

A. CH2O             

B. C2H4O2              

C. C4H8O4                  

D. C3H8O.

Đáp án: B

Câu 22: Đốt cháy 100 ml hơi một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) trong 450 ml O2, thu được 650 ml hỗn hợp khí và hơi. Sau khi ngưng tụ hơi nước chỉ còn 350 ml. Tiếp theo cho qua dung dịch KOH dư chỉ còn 50 ml khí bay ra. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện, nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của X là

A. C3H8O2             

B. C3H6O              

C. C4H8O                 

D. C3H6O2.

Đáp án: B

Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam hợp chất hữu cơ X, thu được 6,72 lít CO(đktc); 1,12 lít N2 (đktc) và 6,3 gam H2O. biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Công thức phân tử của X là

A. C3H9N             

B. C3H7O2N              

C. C3H7ON                

D. C3H7O3N.

Đáp án: B

Câu 24: Hóa học hữu cơ nghiên cứu: 

A. Tính chất và sự biến đổi của các nguyên tố hóa học

B. Tính chất của tất cả các hợp chất của cacbon

C. Tính chất của phần lớn các hợp chất của nguyên tố cacbon, hidro, oxi và nitơ

D. Tính chất của các hợp chất thiên nhiên

Đáp án: C

Câu 25: Chất có công thức cấu tạo nào dưới đây là đồng đẳng của CH3CH2COOH?

A. CH3CH2OCOCH3                                                

B. OHCH2COCH3

C. CH3CH=CH-COOH                                             

D. CH3CH(CH3)CH2COOH

Đáp án: D

Câu 26: Cho phân tử sau: CH2=CH-CH2-CH=CH-CH(CH3)2. Tổng số liên kết π và liên kết σ có trong phân tử trên lần lượt là

A. 2π và 20σ.                 

B. 2π và 19σ.            

C. 2π và 21σ.            

D. 2π và 22σ.

Đáp án: C

Câu 27: Chất hữu cơ A chứa 7,86%H; 15,73%N về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn 2,225 gam A thu được CO2, hơi nước và khí nitơ, trong đó thể tích khí CO2 là 1,68 lít (đktc). Công thức phân tử của A là (biết MA < 100)

A. C6H14O2N                                               

B. C3H7O2N

C. C3H7ON                                                 

D. C3H7ON2

Đáp án: B

Câu 28: Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ là

A. tan trong nước, không tan trong dung môi hữu cơ.

B. nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao.

C. thường kém bền với nhiệt và dễ cháy.

D. liên kết trong phân tử chủ yếu là liên kết ion.

Đáp án: C

Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn V lít khí của mỗi hiđrocacbon X, Y, Z đều thu được 4V lít CO2 và 4V lít H2O. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Ba chất X, Y, Z là các đồng phân của nhau.                               

B. Ba chất X, Y, Z là các đồng đẳng của nhau.                               

C. Ba chất X, Y, Z là đồng phân hình học của nhau.                       

D. Ba chất X, Y, Z là đồng phân cấu tạo của nhau.

Đáp án: A

Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong thu được 20 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng phần nước lọc lại có 10 gam kết tủa nữa. X không thể là

A. C2H6                     

B. C2H4                     

C. CH4                      

D. C2H2

Đáp án: C

Câu 31: Cặp chất nào là đồng đẳng của nhau ?

A. CH3CH, CH3OCH    B. CH3OCH3, CH3CHO

C. CH3COOH, C2H5COOH    D. CH3CH2OH, CH3CH2CHO

Đáp án: C

Câu 32: Số công thức cấu tạo có thể có ứng với công thức phân tử C3H9N là

A. 7   B. 2    C. 3    D. 4.

Đáp án: D

Câu 33: Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết %mC = 60,0% ; %mH = 8,0%, còn lại là oxi. Tỉ khối hơi của X so với CO2 nhỏ hơn 3. Công thức phân tử của X là

A. C3H8O   B. C3H8O2    C. C5H8O2    D. C5H8O.

Đáp án: C

Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hợp chất hữu cơ X, cần hết 300 ml O2, thu được 200 ml CO2 và 300 ml hơi nước. Các khí được đo ở cùng nhiệt độ , áp suất . Công thức phân tử của X là

A. C2H6O   B. C2H6O2    C. C2H4O    D. C3H6O2.

Đáp án: A

Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam hợp chất hữu cơ X thu được sản phẩm chỉ có CO2 và H2O. Dẫn sản phẩm chạy lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 dư . Sau thí nghiệm , khối lượng bình (1) tăng 3,6 gam, ở bình (2) có 30 gam kết tủa. khi hóa hơi 2,6 gam X, thu được thể tích bằng với thể tích của 0,7 gam N2 đo cùng nhiệt độ , áp suất. Công thức của phân tử X là

A. C8H8   B. C3H4O4    C. C5H12O2    D. C4H8O3.

Đáp án: B

 

Tài liệu có 11 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

15 câu trắc nghiệm Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
725 8 4
15 câu trắc nghiệm Tính chất vật lý và hóa học của các đơn chất nhóm VIIA Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Tính chất vật lý và hóa học của các đơn chất nhóm VIIA Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
693 11 1
15 câu trắc nghiệm Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1 K 10 5
15 câu trắc nghiệm Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
807 8 6
Tải xuống