35 câu trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 18 (có đáp án)

Toptailieu.vn xin giới thiệu 35 câu trắc nghiệm Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1950) (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 12 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Lịch sử.

Mời các bạn đón xem:

35 câu trắc nghiệm Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1950) (có đáp án) chọn lọc

Câu hỏi thông hiểu

Câu 1: Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp vào đêm

A. 18/12/1946.

B. 19/12/1946.

C. 20/12/1946.

D. 21/12/1946.

Đáp án: B

Câu 2: Ở Việt Nam, tín hiệu kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp nổ ra đầu tiên ở đâu?

A. Hà Nội.

B. Hải Phòng.

C. Nam Bộ.

D. Lạng Sơn.

Đáp án: A

Câu 3: Cuộc chiến đấu chông Pháp ở đô thị của quân và dân Hà Nội diễn ra trong bao nhiêu ngày đêm?

A. 40 ngày đêm.

B. 50 ngày đêm.

C. 60 ngày đêm.

D. 70 ngày đêm.

Đáp án: C

Câu 4: Sau Cách mạng tháng Tám đến 1954 kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam là

A. Pháp.

B. Anh.

C. Mĩ.

D. Nhật Bản.

Đáp án: A

Câu 5: Căn cứ địa cách mạng của Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược lần thứ hai là

A. Hà Nội.

B. Đông Khê.

C. Việt Bắc.

D. Điện Biên Phủ.

Đáp án: C

Câu 6: Trận đánh tiêu biểu nhất của Việt Nam trên đường số 4 trong chiến dịch Việt Bắc thu –đông năm 1947 là

A. Thất  Khê.

B. Đông Khê.

C. Đèo Bông Lau.

D. Đoan Hùng.

Đáp án: C

Câu 7: Trận đánh tiêu biểu nhất của Việt Nam trên sông Lô trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 là

A. Đèo Bông Lau.

B. Đoan Hùng, Khe Lau.

C.Thất Khê.

D.Đông Khê

Đáp án: B

Câu 8: Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 Việt Nam loại khỏi vòng chiến đấu khoảng bao nhiêu tên địch?

A. Hơn 5000 tên.

B. Hơn 6000 tên.

C. Hơn 7000 tên.

D. Hơn 8000 tên.

Đáp án: B

Câu 9: Để chuẩn bị tấn công lên Việt Bắc lần thứ hai Pháp – Mĩ thực hiện kế hoạch nào?

A. Kế hoạch Rơve.

B. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi

C. Kế hoạch Nava.

D. Kế hoạch ”đánh nhanh thắng nhanh”.

Đáp án: A

Câu 10: Cụm cứ điểm nào được Việt Nam chọn làm nơi mở đầu cho chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950?

A. Cao Bằng.

B. Thất Khê.

C. Đông Khê.

D. Đình Lập.

Đáp án: C

Câu 11: Ngày 7/10/1947 Pháp huy động 12000 quân tinh nhuệ và hầu hết máy bay ở Đông Dương chia thành 3 cánh quân mở cuộc tiến công lên

A. Hải Phòng.

B. Hà Nội.

C. Điện Biên Phủ

D. Việt Bắc.

Đáp án: D

Câu 12: Tác phẩm ”Kháng chiến nhất định thắng lợi” do ai soạn thảo?            

A. Trường Chinh.

B. Võ Nguyên Giáp.

C. Hồ Chí Minh.

D. Trần Phú.

Đáp án: A

Câu 13: Nước đầu tiên công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là

A. Liên Xô.

B. Cu ba.

C. Trung Quốc.

D. Lào.

Đáp án: C

Câu hỏi thông hiểu

Câu 14. Tài liệu nào dưới đây lần đầu tiên khẳng định sự nhân nhượng của nhân dân Việt Nam đối với thực dân Pháp xâm lược đã đến giới hạn cuối cùng?

A. “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh.

B. “Tuyên ngôn Độc lập” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

C. “Toàn dân kháng chiến” của BTV Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.

D. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

Đáp án: D

Câu 15. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng không được thể hiện văn kiện lịch sử nào dưới đây?

A. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến.

B. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi.

C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

D. Tác phẩm “vấn đề dân cày”.

Đáp án: D

Câu 16: “Chúng Việt Nam thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ… ” là đoạn trích trong văn kiện nào ?

A. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.

B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

C. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của Tổng Bí thư Trường Chinh.

D. Chỉ thị sửa soạn khởi nghĩa của Tổng bộ Việt Minh.

Đáp án: B

Câu 17: Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (19/12/1946) là do

A. Việt Nam đã tranh thủ được sự ủng hộ của Liên Xô và một số nước khác.

B. quá trình chuẩn bị lực lượng của Việt Nam cho cuộc kháng chiến đã hoàn tất.

C. Pháp ráo riết chuẩn bị lực lượng để tiến hành xâm lược Việt Nam.

D. Việt Nam không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hòa bình với Pháp được nữa.

Đáp án: D

Câu 18: Âm mưu của Pháp trong cuộc tấn công quy mô lên Việt Bắc năm 1947 là gì?

A. Mở  rộng vùng chiếm đóng.

B. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

C. Giành lại thế chủ động trên chiến trường.

D. Buộc Việt Nam ngồi vào bàn đàm phán Pa-ri.

Đáp án: B

Câu 19: Chủ trương của Đảng Cộng sản Đông Dương khi Pháp tấn công lênViệt Bắc năm 1947 là                    

A. tiêu diệt sinh lực địch.

B. mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.

C. chiến tranh du kích, nhằm tiêu diệt sinh lực địch.             

D. phải phá Việt Namn cuộc tấn công mùa đông của Pháp.

Đáp án: D

Câu 20: Thắng lợi nào của Việt Nam đã đánh bại hoàn toàn kế hoạch ”đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp buộc chúng phải chuyển sang đánh lâu dài với Việt Nam?             

A. Việt Bắc thu - đông (1947).

B. Biên giới thu - đông 1950.

C. Chiến dịch Tây Bắc (1953).

D. Chiến dịch Tây Nguyên (1954).

Đáp án: A

Câu 21: Bất kì đàn ông, đàn bà, người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc”. Đoạn trích trên trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” đã thể hiện rõ tư tưởng

A. kháng chiến toàn diện.

B. trường kì kháng chiến.

C. kháng chiến toàn dân.

D. kháng chiến nhất định thắng lợi.

Đáp án: C

Câu 22: Nội dung nào sau đây không phải là âm mưu và hành động của Pháp – Mĩ trong kế hoạch Rơve?

A. Tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4.

B. Thiết lập hành lang Đông - Tây.

C. Giành lại thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ.

D. Chuẩn bị tấn công lên Việt Bắc lần thứ hai.

Đáp án: C

Câu 23: Nội dung nào sau đây không phải là chủ trương của Đảng Cộng sản Đông Dương trong chiến dịch Biên giới thu- đông năm 1950?

A. Phải phá Việt Namn cuộc tấn công mùa đông của Pháp.

B. Tiêu diệt một bộ phân sinh lực địch.

C. Khai thông đường sang Trung Quốc và thế giới.

D. Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc.

Đáp án: A

Câu 24: Trong chiến dịch Việt Bắc thu – đông (1947), “ ở hướng đông, quân Việt Nam phục kích chặn đánh địch nhiều trận trên đường số 4, cản bước tiến của chúng, tiêu biểu là trận đánh phục kích ở….”

A. Đèo Bông Lau.

B. Đoan Hùng.

C. Khe Lau.

D. Đông Khê.

Đáp án: A

Câu 25. Thực chất của chính sách dùng người Việt đánh người Việt lấy chiến tranh nuôi chiến tranh của thực dân Pháp sau 1947 là gì ?

A. tiến hành chiến tranh tổng lực.

B. Chuyển sang chiến lược đánh lâu dài.

C. tiến hành chiến tranh xâm lược kiểu mới.

D. tiến hành chiến tranh đánh nhanh thắng nhanh.

Đáp án: B

Câu 26: Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng Cộng sản Đông Dương (1945-1954) là

A. toàn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.

B. trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.

C. toàn dân, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.

D. toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.

Đáp án: D

Câu hỏi vận dụng

Câu 27: Sau thất bại ở Việt Bắc thu – đông năm 1947, Pháp buộc phải chuyển từ “ đánh nhanh sang thắng nhanh ” sang

A. “đánh thần tốc”.

B. “chắc thắng mới đánh”.

C.“đánh lâu dài”.

D. “vừa đánh vừa đàm phán”.

Đáp án: C

Câu 28: So với chiến dịch Việt Bắc thu đông (1947), chiến dịch Biên giới thu đông (1950) có điểm  khác biệt là: chiến dịch

A. có quy mô lớn đầu tiên do Việt Nam chủ động mở.

B. phối hợp giữa chiến trường chính với các chiến trường khác.

C. phòng thủ có quy mô của quân đội Việt Nam.

D. đánh vận động có quy mô lớn của quân đội Việt Nam.

Đáp án: A

Câu 29: Thắng lợi của quân dân Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (từ tháng 12/1946 đến tháng 2/1947) đã

A. làm thất bại ý chí xâm lược của thực dân Pháp.

B. làm phá sản kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp.

C. mở ra bước phát triển lớn trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.

D. làm thất bại bước đầu kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.

Đáp án: D

Câu 30: Trong kháng chiến chống Pháp, Đảng chủ trương “ vừa đánh vừa bồi dưỡng sức dân vừa đánh vừa chuyển hóa lực lượng giữa Việt Nam và địch, tận dụng chuyển biến của tình hình thế giới có lợi cho cho cuộc kháng chiến, giành thắng lợi từng bước,…” Điều này chứng tỏ nội dung nào trong đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng Cộng sản Đông Dương?

A. Toàn dân.

B. Toàn diện.

C. Trường kì.

D. Tự lực cánh sinh.

Đáp án: D

Câu 31: Pháp buộc phải chuyển sang chiến lược "đánh lâu dài" từ khi nào ?

A. Trước khi thực hiện Kế hoạch Bôlae (1947).

B. Sau thất bại ở Biên giới năm 1950.

C. Sau thất bại ở Việt Bắc năm 1947.

D. Sau khi kiểm soát các đô thị Bắc vĩ tuyến 16 (1947).

Đáp án: C

Câu 32: Nước đầu tiên công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là

A. Liên Xô.

B. Trung Quốc.

C. Đông Đức.

D. Nhật Bản.

Đáp án: B

Câu 33: Pháp đã chuyển sang chiến lược "đánh lâu dài" sau thất bại ở Việt Bắc năm 1947 chứng tỏ

A. Pháp đã mất thế chủ động chiến lược trên chiến trường Đông Dương.

B. Pháp đã mất thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

C. Pháp đang lâm vào tình trạng lúng túng về chiến lược.

D. Pháp đã chuyển sang thế phòng thủ chiến lược trên toàn Đông Dương.

Đáp án: C

Câu 34: Nội dung nào không phản ánh mục tiêu của Đảng khi mở chiến dịch Biên giới thu-đông 1950?

A. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.

B. Giam chân địch ở vùng rừng núi.

C. Khai thông đường biên giới Việt-Trung.

D. Mở rộng, củng cố căn cứ địa Việt Bắc.

Đáp án: B

Câu 35: Nguyên nhân chủ yếu để Đảng và chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương thực hiện đường lối đánh lâu dài trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954) là

A. Do sự chênh lệch lớn về tương quan lực lượng giữa Việt Nam và Pháp

B. Để khoét sâu những mâu thuẫn trong kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp

C. Để tranh thủ thời gian để củng cố, phát triển lực lượng

D. Để huy động toàn dân tham gia kháng chiến

Đáp án: A

Tài liệu có 13 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 17 (có đáp án 2023): Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam Phạm Thị Huyền Trang 20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 17 (có đáp án 2023): Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1.2 K 7 2
20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 16 (có đáp án 2023): Các dân tộc trên đất nước Việt Nam Phạm Thị Huyền Trang 20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 16 (có đáp án 2023): Các dân tộc trên đất nước Việt Nam đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1.3 K 10 5
20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 15 (có đáp án 2023): Một số thành tựu của văn minh Đại Việt Phạm Thị Huyền Trang 20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 15 (có đáp án 2023): Một số thành tựu của văn minh Đại Việt đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1.7 K 12 12
20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 14 (có đáp án 2023): Cơ sở hình thành và quá trình phát triển của văn minh Đại Việt Phạm Thị Huyền Trang 20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 14 (có đáp án 2023): Cơ sở hình thành và quá trình phát triển của văn minh Đại Việt đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1.5 K 6 18
Tải xuống