35 câu trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 23 (có đáp án)

Toptailieu.vn xin giới thiệu 35 câu trắc nghiệm Khôi phục và phát triển kinh tế-xã hội ở miền bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975) (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 12 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Lịch sử.

Mời các bạn đón xem:

35 câu trắc nghiệm Khôi phục và phát triển kinh tế-xã hội ở miền bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975) (có đáp án) chọn lọc

Câu 1: Trước tình hình so sánh lực lượng thay đổi có lợi cho cách mạng, Bộ chính trị Trung ương Đảng đã đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam

A. trong năm 1973 và 1974

B. trong năm 1974 và 1975

C. trong năm 1975 và 1976

D. trong năm 1976 và 1977.

Đáp án: C

Câu 2: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 diễn ta từ

A. ngày 4/3/1975 – 30/4/1975

B. ngày 4/3/1975 – 2/5/1975

C. ngày 26/4/1975 – 30/4/1975

D. ngày 26/4/1975 – 2/5/1975

Đáp án: B

Câu 3: Thắng lợi then chốt mở màn cho chiến dịch Tây Nguyên từ ngày 4/3 đến 24/3/1975 là thắng lợi ở

A. Plâyku.

B. Kon Tum.

C. Buôn Ma Thuột.

D. Bảo Lộc.

Đáp án: C

Câu 4: Ai là người đầu tiên cắm lá cờ chiến thắng trên nóc Dinh Độc Lập ngày 30/4/1975?

A. Hoàng Đăng Vinh.

B. Bùi Quang Thận.

C. Nguyễn Văn Tập.

D. Đăng Toàn.

Đáp án: B

Câu 5: Xe tăng đầu tiên húc đổ cổng Dinh Độc lập trưa 30/4/1975 là

A. xe tăng T54B số hiệu 843.       

B. xe tăng T59 số hiệu 843.

C. xe tăng T59 số hiệu 390.

D. xe tăng T56 số hiệu 844.

Đáp án: C

Câu 6: Xe tăng húc đổ cổng Dinh Độc Lập hiện được lưu giữ ở đâu?

 (ảnh 2)

A. Bảo tàng Lịch Sử Việt Nam                  

B. Bảo tàng Tăng Thiết Giáp.

C. Bảo tàng không quân Việt Nam.

D. Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam.

Đáp án: B

Câu 7: Bài hát nào vang lên ngay sau lời tuyên bố đầu hàng của Tổng thống Dương Văn Minh?

A. Tiến về Sài Gòn.

B. Nối vòng tay lớn.

C. Như có Bác Hồ trong ngày vui đại thắng.

D. Tiến quân ca.

Đáp án: B

Câu 8: Chiến thắng tiêu biểu của ta trong các hoạt động quân sự ở vùng Đông Nam Bộ cuối năm 1974 – đầu 1975 là

A. Chiến thắng đường 9 – Nam Lào.

B. Chiến thắng Phước Long.

C. Chiến thắng Bình Giã.

D. Chiến thắng Đồng Xoài.

Đáp án: B

Câu 9. Trận mở màn then chốt cho chiến dịch Tây Nguyên là

A. Kontum.

B. Plâyku

C. Gia Lai.

D. Buôn Ma Thuột.

Đáp án: D

Câu 10. Tỉnh cuối cùng được giải phóng trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 là

A. Xuân Lộc.

B. Phan Rang.

C. Sài Gòn.

D. Châu Đốc.

Đáp án: D

Câu 11. Sự kiện báo hiệu sự toàn thắng của Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975)?

A. Ngày 30/4 xe tăng và bộ binh của ta tiến vào Dinh Độc Lập.

B. Ngày 30/4 lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc lập.

C. Ngày 28/4 Tổng thống Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện.

D. Ngày 26/4 ta tiến vào trung tâm SG, đánh chiếm cơ quan đầu não của địch.

Đáp án: B

Câu 12. Nhận thấy thời cơ chiến lược đến nhanh và hết sức thuận lợi, ngay khi chiến dịch Tây Nguyên còn đang tiếp diễn, Bộ chính trị có quyết định kịp thời kế hoạch giải phóng Sài Gòn và toàn miền Nam, trước tiên là tiến hành chiến dịch giải phóng

A. Sài Gòn - Gia Định.

B. Huế - Đà Nẵng.

C. Quảng Trị.

D. Đông Nam Bộ.

Đáp án: B

Câu 13. Nguyên nhân có tính chất quyết định đưa đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) là

A. sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt của Đảng.

B. hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh.

C. tinh thần đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương.

D. sự ủng hộ của các lực lượng cách mạng, hòa bình trên thế giới.

Đáp án: A

Câu 14. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 - 1975) kết thúc thắng lợi đã

A. cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh vũ trang ở các nước Đông Nam Á.

B. mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội.

C. tạo điều kiện để cả nước hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

D. chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới.

Đáp án: B

Câu 15: Bộ chính trị Trung ương Đảng quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tấn công chủ yếu trong năm 1975 vì đây là nơi

A. có địa bàn chiến lược quan trọng ta muốn nắm giữ.

B. địch chốt giữ ở đây một lực lượng mỏng.

C. địch bố phòng ở đây có nhiều sơ hở, khó điều khiển quân đến để tiếp ứng.

D. là địa bàn chiến lược quan trọng nhưng địch bố trí lực lượng mỏng và sơ hở.

Đáp án: D

Câu 16: Điều kiện thuận lợi để cuối năm 1974 - đầu năm 1975 Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam là

A. so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng.

B. miền Bắc đã hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.

C. Mĩ rút toàn bộ lực lượng ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.

D. Mĩ không còn viện trợ kinh tế, quân sự cho chính quyền Sài Gòn.

Đáp án: A

Câu 17: Thắng lợi nào dưới đây có tác dụng củng cố quyết tâm của Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam trong việc đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976?

A. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (1975)

B. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long (1974  1975).

C. Chiến dịch Tây Nguyên (1975).

D. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972).

Đáp án: B

Câu 18: Sự kiện nào sau đây có ý nghĩa kết thúc cuộc kháng chiến chống Mỹ của nhân dân Việt Nam?

A. Hiệp định Pari được ký kết năm 1973.

B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

C. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng ngày 30/4/1975.

D. Miền Nam được hoàn toàn giải phóng ngày 2/5/1975.

Đáp án: C

Câu 19: Các chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam (1954-1975) đều

A. dùng chính sách bình định nhằm chiếm đất giành dân.

B. có sự tham gia của quân đội viễn chinh và đồng minh.

C. dùng thủ đoạn tìm diệt và bình định.

D. mở rộng chiến tranh xâm lược ra toàn Đông Dương.

Đáp án: A

Câu 20: Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954 – 1975) là

A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, với đường lối đúng đắn, sáng tạo.

B. Nhân dân Việt Nam giàu lòng yêu nước, đoàn kết chống ngoại xâm.

C. Có hậu phương miền Bắc vững mạnh.

D. Sự phối hợp chiến đấu và giúp đỡ nhau của 3 nước Đông Dương.

Đáp án: A

Câu 21: Chiến thắng nào của quân dân miền Nam đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước sang giai đoạn mới: từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam?

A. Tây Nguyên.

B. Huế - Đà Nẵng.

C. Hồ Chí Minh.

D. Đường 14 – Phước Long.

Đáp án: A

Câu 22: Ý nghĩa quốc tế của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 – 1975) ở Việt Nam giành thắng lợi là

A. Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc trên đất nước ta.

B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.

C. Mở ra kỷ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.

D. Cổ vũ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới.

Đáp án: D

Câu 23: Nhân tố hàng đầu quyết định đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975) là gì?

A. Sự đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương.

B. Sự ủng hộ, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.

C. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.

D. Hậu phương miền Bắc được xây dựng vững chắc.

Đáp án: C

Câu 24: So với Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) có điểm khác biệt là

A. được mở khi cách mạng Việt Nam đã giành quyền chủ động trên chiến trường.

B. trận đánh quyết định, đỉnh cao của cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược.

C. huy động lực lượng chiến đấu đến mức cao nhất.

D. địa bàn diễn ra chiến dịch chủ yếu là ở đô thị

Đáp án: D

Câu 25. Thắng lợi nào của Việt Nam đã “đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỷ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”?

A. Cách mạng tháng Tám năm 1945.

B. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

C. Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975.

D. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ 1975.

Đáp án: D

Câu 26. Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kì 1954 - 1975 là một Đảng lãnh đạo nhân dân

A. tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền Nam - Bắc.

B. thực hiện nhiệm vụ đưa cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

C. hoàn thành cách mạng dân chủ và xã hội chủ nghĩa trong cả nước.

D. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trong cả nước.

Đáp án: A

Câu 27. Một trong những điểm giống nhau giữa các chiến lược chiến tranh của đế quốc Mĩ ở miền Nam Việt Nam (1954-1975) là đều

A. có sự tham chiến trực tiếp của lực lượng quân đội viễn chinh Mĩ.

B. thực hiện âm mưu “ dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.

C. sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng chiến đấu chủ yếu trên chiến trường.

D. dựa vào vũ khí và phương tiện chiến tranh hiện đại do Mĩ cung cấp.

Đáp án: D

Câu 28. Ở Việt Nam thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng (1945-1975) chứng tỏ đấu tranh ngoại giao

A. có tác động trở lại đối với mặt trận quân sự.

B. chỉ là sự phản ánh thắng lợi của mặt trận quân sự.

C. phụ thuộc hoàn toàn vào thắng lợi trên chiến trường.

D. tồn tại độc lập với mặt trận quân sự.

Đáp án: A

Câu 29. Điểm giống nhau giữa cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) và Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là

A. có sự kết hợp giữa tiến công và nổi dậy.

B. diễn ra khi có yếu tố thời cơ thuận lợi.

C. nằm trong tiến trình cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

D. lực lượng chính trị đóng vai trò quyết định thắng lợi.

Đáp án: C

Câu 30. Nét tương đồng về nghệ thuật quân sự của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là gì?

A. Chia cắt, từng bước đánh chiếm các cơ quan đầu não của đối phương.

B. Tập trung lực lượng, bao vây, tổ chức tiến công hợp đồng binh chủng.

C. Từng bước xiết chặt vòng vây, kết hợp đánh tiêu diệt và đánh tiêu hao.

D. Bao vây, đánh lấn, kết hợp tiến công quân sự với nỗi dậy của quần chúng.

Đáp án: B

Câu 31: Để quân đội Sài Gòn có thể tự đứng vững, tự gánh vác lấy chiến tranh, Mĩ đã:

A. Tăng viện trợ kinh tế, giúp quân đội Sài Gòn đẩy mạnh chính sách "bình định"

B. Tăng đầu tư vốn, kĩ thuật phát triển kinh tế ở miền Nam

C. Tăng viện trợ quân sự, giúp quân đội tay sai tăng số lượng và trang bị hiện đại

D. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc, tăng cường và mở rộng chiến tranh sang Lào và Campuchia

Đáp án: A

Câu 32: Đâu không phải là lý do để Bộ chính trị quyết định chọn Tây Nguyên hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975?

A. Tây Nguyên có vị trí chiến lược cả ta và địch đều cố nắm giữ

B. Cơ sở quần chúng của ta ở Tây Nguyên vững chắc

C. Do sự bố phòng sơ hở của quân đội Sài Gòn

D. Do Tây Nguyên là căn cứ quân sự lớn nhất và là điểm yếu nhất của quân đội Sài Gòn

Đáp án: D

Câu 33: Sai lầm chiến lược của Nguyễn Văn Thiệu ở trong trận đánh ở Tây Nguyên từ ngày 4 đến ngày 23- 3- 1975 kéo theo sự thất bại hàng loạt của quân đội Sài Gòn sau đó là

A. Bố phòng nặng ở 2 đầu

B. Tập trung phòng ngự ở Bắc Tây Nguyên

C. Rút toàn bộ quân khỏi Tây Nguyên về giữ vùng duyên hải miền Trung 

D. Cố thủ ở Tây Nguyên

Đáp án: C

Câu 34: Nguyên nhân nào có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân Việt Nam?

A. Ta có hậu phương vững chắc ở miền Bắc chi viện 

B. Nhân dân ba nước Đông Dương đoàn kết, các nước XHCN giúp đỡ

C. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng

D. Nhân dân có truyền thống yêu nước nồng nàn

Đáp án: C

Câu 35: Ý nào dưới đây thể hiện tinh thần nhân văn của kế hoạch giải phóng miền Nam?

A. Năm 1976, tổng khởi nghĩa giải phóng hoàn toàn miền Nam

B. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975

C. Tranh thủ thời cơ đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân, giữ gìn tốt cơ sở kinh tế, công trình văn hóa....giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh

D. Trong năm 1945 tiến công địch trên quy mô lớn để nhanh chóng giải phóng miền Nam

Đáp án: C

Tài liệu có 14 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 17 (có đáp án 2023): Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam Phạm Thị Huyền Trang 20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 17 (có đáp án 2023): Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
0.9 K 7 2
20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 16 (có đáp án 2023): Các dân tộc trên đất nước Việt Nam Phạm Thị Huyền Trang 20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 16 (có đáp án 2023): Các dân tộc trên đất nước Việt Nam đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1.1 K 10 5
20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 15 (có đáp án 2023): Một số thành tựu của văn minh Đại Việt Phạm Thị Huyền Trang 20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 15 (có đáp án 2023): Một số thành tựu của văn minh Đại Việt đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1.5 K 12 11
20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 14 (có đáp án 2023): Cơ sở hình thành và quá trình phát triển của văn minh Đại Việt Phạm Thị Huyền Trang 20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 14 (có đáp án 2023): Cơ sở hình thành và quá trình phát triển của văn minh Đại Việt đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1.3 K 6 18
Tải xuống