Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Top 25 Đề thi Giữa học kì 1 Ngữ văn 10 (Chân trời sáng tạo 2023) có đáp án gồm các đề thi được tuyển chọn và tổng hợp từ các đề thi môn Ngữ Văn THPT trên cả nước có hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời các bạn đón xem:
Top 25 Đề thi Giữa học kì 1 Ngữ văn 10 (Chân trời sáng tạo 2023) có đáp án
Đề thi giữa học kì 1 Ngữ Văn 10 Chân trời sáng tạo (Có đáp án)- Đề số 1
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2022 - 2023
Môn: Ngữ Văn lớp 10
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
Phần 1: Đọc hiểu (5 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
Đăm Săn rung khiên múa. Một lần xốc tới, chàng vượt một đồi tranh. Một lần xốc tới nữa, chàng vượt một đồi lồ ô. Chàng chạy vun vút qua phía đông, vun vút qua phía tây.
[...] Thế là Đăm Săn lại múa. Chàng múa trên cao, gió như bão. Chàng múa dưới thấp, gió như lốc. Chòi lẫm đổ lăn lóc. Cây cối chết rụi. Khi chàng mua dưới thấp, vang lên tiếng dĩa khiên đồng. Khi chàng múa trên cao, vang lên tiếng dĩa khiên kênh. Khi chàng múa chạy nước kiệu, quả núi ba lần rạn nứt, ba đồi tranh bật rễ bay tung.
(Trích Đăm Săn chiến thắng Mtao Mxây)
Câu 1 (0,5 điểm): Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên.
Câu 2 (0,5 điểm): Nêu nội dung chính của đoạn.
Câu 3 (1điểm): Chỉ ra và nêu tác dụng của các biện pháp tu từ được sử dụng trong những câu văn trên.
Câu 4 (1 điểm): Anh/chị có nhận xét gì về cách người kể miêu tả hai lần múa khiên.
Câu 5 (2 điểm): Trình bày cảm nhận của anh/ chị về cảnh Đăm Săn múa khiên thông qua đoạn văn.
Phần 2: Tạo lập văn bản (5 điểm)
Anh/chị hãy viết bài văn nghị luận phân tích, đánh giá: chủ đề và nghệ thuật của truyện Đi san mặt đất (Truyện của người Lô Lô, trích Mẹ Trời, Mẹ Đất).
Hướng dẫn chấm điểm đề thi Giữa học kì 1 Ngữ văn 10
NĂM HỌC 2022 – 2023
MÔN: NGỮ VĂN 10 (CHÂN TRỜI SÁNG TẠO)
Phần 1: Đọc hiểu (5 điểm)
Câu |
Đáp án |
Điểm |
Câu 1 |
- Phương thức biểu đạt chính: miêu tả. |
0,5điểm |
Câu 2 |
- Nội dung chính: miêu tả 2 lần múa khiên của Đăn Săn trong cuộc đấu với Mtao Mxay. |
0,5điểm |
Câu 3 |
- Biện pháp tu từ so sánh: gió như bão; gió như lốc. - Phép điệp: điệp từ múa, vun vút; điệp cú pháp: Một lần xốc tới chàng vượt một đồi tranh. Một lần xốc tới, chàng vượt một đồi lồ ô…; - Phép đối: cao-thấp - Phóng đại: quả núi ba lần rạn nứt, ba đồi tranh bật rễ… - Nói quá: vượt một đồi tranh, vượt một đồi lồ ô,... => Tác dụng: Ca ngợi sức mạnh và tài năng của Đăm Săn trong cuộc đấu với kẻ thù để đem lại hạnh phúc gia đình và dân làng. |
1điểm |
Câu 4 |
- Nhận xét: +Đặc điểm thường thấy ở sử thi, các anh hùng tỏ rõ tài năng, phẩm chất trước đối thủ thông qua một động tác giống nhau; +Biện pháp để thực hiện sự trì hoãn sử thi bằng cách lặp lại việc mô tả múa khiên hai lần. |
0,5điểm 0,5điểm |
Câu 5 |
- HS có thể nêu cách hiểu khác nhau theo quan điểm của cá nhân, nhưng cần đảm bảo ý: ta thấy được sức vóc và sức mạnh to lớn của người anh hùng sử thi. Hình ảnh Đăm Săn múa khiên thể hiện được tầm vóc trước thiên nhiên và sức mạnh của người anh hùng sử thi. => Hành động, cử chỉ múa khiên của Đăm Săn thể hiện được sự uy lực khủng khiếp và sức mạnh của Đăm Săn. |
2điểm |
Phần 2: Tạo lập văn bản (5 điểm)
Đáp án |
Điểm |
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài khái quát được vấn đề. |
0,5điểm |
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận Chủ đề và nghê thuật của truyện Đi san mặt đất. Hướng dẫn chấm: - Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,5 điểm. - Học sinh xác định chưa đúng vấn đề cần nghị luận: 0,0 điểm. |
0,5điểm |
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Dưới đây là một vài gợi ý cần hướng tới: - Giới thiệu truyện kể và nêu nội dung khái quát cần phân tích, đánh giá. - Xác định chủ đề truyện. - Phân tích, đánh giá các khía cạnh trong chủ đề truyện (thời gian, không gian, nội dung) - Đánh giá tác dụng của những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật trong việc thể hiện chủ đề của truyện. - Khẳng định lại giá trị của chủ đề và hình thức nghệ thuật của truyện. - Nêu ý nghĩa của tác phẩm đối với bản thân và người đọc. Hướng dẫn chấm: - Phân tích đầy đủ, sâu sắc, dẫn chứng phù hợp, thuyết phục: 3 điểm. - Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 1,5 điểm – 2,75 điểm. - Phân tích chung chung, sơ sài: 0,5 điểm – 1,0 điểm. |
3điểm |
d. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. |
0,5điểm |
e. Sáng tạo -Bài viết có giọng điệu riêng, cách diễn dạt sáng tạo, văn phong trôi chảy. |
0,5điểm |
Ma trận đề thi Giữa học kì 1 Ngữ văn 10
CẤP ĐỘ Nội dung |
NHẬN BIẾT |
THÔNG HIỂU |
VẬN DỤNG |
VẬN DỤNG CAO |
CỘNG |
||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
||
Đọc hiểu Số câu: 4 Số điểm: 4.0 Tỉ lệ: 40% |
- Xác định phương thức biểu đạt chính. |
- Nêu nội dung chính của đoạn văn. - Nhận xét về cách người kể miêu tả. |
- Trình bày cảm nhận về cảnh Đăm Săn múa khiên. |
||||||
Số câu: 1 Số điểm: 0.5 Tỉ lệ: 5% |
Số câu: 2 Số điểm: 1.5 Tỉ lệ: 15% |
Số câu: 1 Số điểm: 2.0 Tỉ lệ: 20% |
Số câu: 4 Số điểm: 4.0 Tỉ lệ: 40% |
||||||
Tiếng Việt Số câu: 1 Số điểm: 1.0 Tỉ lệ: 10% |
- Tìm và nêu tác dụng của các biện pháp tu từ. |
||||||||
Số câu: 1 Số điểm: 1.0 Tỉ lệ: 10% |
Số câu: 1 Số điểm: 1.0 Tỉ lệ: 10% |
||||||||
Tập làm văn Số câu: 1 Số điểm: 5.0 Tỉ lệ: 50% |
Viết bài văn nghị luận phân tích, đánh giá truyện Đi san mặt đất. |
||||||||
Số câu: 1 Số điểm: 5.0 Tỉ lệ:50% |
Số câu: 1 Số điểm: 5.0 Tỉ lệ: 50% |
||||||||
Tổng số câu: 6 |
1 |
3 |
1 |
1 |
6 |
||||
Tổng số điểm: 10 |
0.5đ |
2.5đ |
2.0đ |
5.0đ |
10đ |
||||
Tỉ lệ: 100% |
10% |
20% |
20% |
50% |
100% |
Đề thi giữa học kì 1 Ngữ Văn 10 Chân trời sáng tạo (Có đáp án)- Đề số 2
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2022 - 2023
Môn: Ngữ Văn lớp 10
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
Phần 1: Đọc hiểu (5điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
NỮ OA TẠO RA LOÀI NGƯỜI
Khi ấy, trời đất mới sinh, đã có cây cỏ, muôn thú mà chưa có loài người. Thế giới giống như một bức tranh buồn tẻ. Đi giữa thế giới hoang sơ, buồn tẻ ấy là vị đại thiên thần, chính là Nữ Oa. Lúc ấy, bà cảm thấy buồn chán, cô độc bèn nghĩ rằng cần phải tạo ra một cái gì đó cho thế giới này thêm vui tươi, giàu sức sống. Bà nghĩ ngợi hồi lâu, rồi đến bên đầm nước, lấy bùn đất màu vàng bên bờ đầm, trộn nhuyễn với nước, mô phỏng theo hình dáng của mình in bóng trên mặt nước mà nặn thành đồ vật xinh xắn, đáng yêu.
Lạ thay, vừa đặt xuống mặt đất, đồ vật xinh xắn ấy bỗng dưng có sức sống, cất tiếng nói trong trẻo, nhảy múa, vui đùa. Đồ vật xinh xắn ấy gọi là “Người”. “Người” được bàn tay nữ thần tạo ra, không giống các loài muông thú bởi được mô phỏng từ hình dáng của vị nữ thần. Nữ Oa vô cùng thích thú, hài lòng về sản phẩm do mình vừa tạo ra, bèn tiếp tục dùng đất bùn màu vàng hòa nhuyễn với nước nhào nặn ra rất nhiều người, trai có, gái có. Nhìn những con người vui đùa, cười nói xung quanh mình, Nữ Oa cảm thấy vui vẻ hẳn lên, không còn cô độc, buồn bã nữa.
Nhưng mặt đất hoang sơ vô cùng rộng lớn, bà làm việc không ngừng nghỉ trong một thời gian rất lâu mà mặt đất vẫn trống trải. Bà cứ miệt mài làm việc, làm tới lúc mỏi mệt lắm rồi mà mặt đất vẫn trống trải quá. Bà bèn nghĩ ra một cách, lấy một sợi dây, nhúng vào trong nước bùn, vung lên khắp phía. Người thì bảo bà dùng một sợi dây thừng, nhưng hồi đó làm gì có dây thừng, có lẽ bà đã dùng một sợi dây lấy từ một loài cây dây leo. Khi bà vung sợi dây dính đầy thứ bùn từ đất vàng đó lên, các giọt bùn đất màu vàng bắn đi khắp nơi, rơi xuống đất liền biến thành người, cười nói, chạy nhảy. Thế là mặt đất trở nên đông đúc bao nhiêu là người.
(Trích “Nữ Oa” (Thần thoại Trung Quốc),
Dương Tuấn Anh (sưu tầm, tuyển chọn) NXB Giáo dục Việt Nam, 2009).
Câu 1 (1 điểm): Xác định thể loại và phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên.
Câu 2 (1 điểm): Về phương diện thể loại, đoạn trích Nữ Oa giống đoạn trích nào đã học, và hãy chỉ những điểm giống nhau đó?
Câu 3 (1 điểm): “Niềm tin thiêng liêng về một thế giới mà ở đó vạn vật đều có linh hồn” là một trong những vẻ đẹp của thần thoại. Theo anh/chị, niềm tin ấy còn có sức hấp dẫn với con người hiện đại không?
Câu 4 (1 điểm): Anh/chị rút ra được thông điệp tích cực gì sau khi đọc văn bản?
Câu 5 (1 điểm): Chỉ ra và nêu cách sửa lỗi thiếu mạch lạc trong câu sau:
Qua đoạn trích “Nữ Oa tạo ra loại người”, ta thấy người thời cổ nhận thức và lí giải về cách hình thành thế giới rất giản đơn.
Phần 2: Tạo lập văn bản (5 điểm)
Anh/chị hãy viết bài văn nghị luận về trách nhiệm của tuổi trẻ đối với quê hương, đất nước.
Hướng dẫn chấm điểm đề thi Giữa học kì 1 Ngữ văn 10
NĂM HỌC 2022 – 2023
MÔN: NGỮ VĂN 10 (CHÂN TRỜI SÁNG TẠO)
Phần 1: Đọc hiểu (5 điểm)
Câu |
Đáp án |
Điểm |
Câu 1 |
- Thể loại: thần thoại. - Phương thức biểu đạt chính: tự sự. |
0,5điểm 0,5điểm |
Câu 2 |
- Đoạn trích Nữ oa tạo ra loại người giống với đoạn trích Thần Trụ Trời đã học. - Điểm giống nhau: đều nói về nhân vật, chi tiết hoang đường kì ảo. |
0,5điểm
0,5điểm |
Câu 3 |
- HS có thể nêu cách hiểu khác nhau theo quan điểm của cá nhân, nhưng cần đảm bảo ý: + Niềm tin ấy vẫn còn sức hấp dẫn đối với con người hiện đại, thể hiện qua các tín ngưỡng của nhân dân ta vẫn còn lưu giữ đến ngày nay như thờ sơn thần, thủy thần, thờ cá ông,... Có thể nói, người Việt ta vẫn có một niềm tin vô hình vào những vị thần chế ngự thiên nhiên, đặc biệt đối với những gia đình làm nông nghiệp. + Tin vào sự tồn tại ở thế giới khác không phải là điều xấu, nếu điều đó làm cho bản thân chúng ta tốt hơn. Chỉ những kẻ dựa vào đó để trục lợi, lợi dụng niềm tin của người khác mới đáng lên án. |
1điểm |
Câu 4 |
- Thông điệp tích cực thông qua văn bản: Các bị thần linh đã có công tạo ra vũ trụ, con người, giúp con người vượt qua mọi thiên tai bằng tất cả tình yêu thương và tâm trí của mình. Chính vì vậy, mọi người hãy biết ơn, bảo vệ, giữ gìn để nó xứng đáng cới công lao của các vị thần linh. |
1điểm |
Câu 5 |
- Lỗi: "ta thấy người thời cổ nhận thức và lí giải về cách hình thành thế giới rất giản đơn". Câu này dùng từ ''giản đơn'' không phù hợp với những chi tiết kỳ ảo trong tác phẩm. - Sửa: ta thấy người thời cổ nhận thức và lí giải về cách hình thành thế giới rất đặc biệt. |
1điểm |
Phần 2: Tạo lập văn bản (5 điểm)
Đáp án |
Điểm |
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài khái quát được vấn đề. |
0,5điểm |
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận Trách nhiệm của tuổi trẻ đối với quê hương, đất nước. Hướng dẫn chấm: - Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,5 điểm. - Học sinh xác định chưa đúng vấn đề cần nghị luận: 0,0 điểm. |
0,5điểm |
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Dưới đây là một vài gợi ý cần hướng tới: - Trách nhiệm với quê hương đất nước là những việc làm, hành động thể hiện tình yêu quê hương đất nước - Tuổi trẻ cần phải có trách nhiệm với quê hương đất nước vì: + Quê hương đất nước có được như ngày hôm nay là phải đánh đổi bằng bao nhiêu xương máu các thế hệ cha anh đi trước. + Sống có trách nhiệm sẽ giúp con người đẩy xa cái tôi cá nhân, sự ích kỉ, nhỏ nhen của mình để từ đó hướng tới những điều tốt đẹp hơn. + Tuổi trẻ là những người năng động, sáng tạo, sống có hoài bão, có lí tưởng,…trở thành trụ cột của quê hương, đất nước. - Để thể hiện trách nhiệm với quê hương, đất nước tuổi trẻ cần phải: + Có tình yêu, niềm tự hào, sự biết ơn,…đối với quê hương, đất nước. + Tích cực học tập, rèn luyện bản thân để cống hiến tài năng cho đất nước. + Tích cực tham gia vào các hoạt động công ích, các hoạt động tình nguyện, sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ người khác. - Bài học nhận thức và hành động. Hướng dẫn chấm: - Phân tích đầy đủ, sâu sắc, dẫn chứng phù hợp, thuyết phục: 3 điểm. - Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 1,5 điểm – 2,75 điểm. - Phân tích chung chung, sơ sài: 0,5 điểm – 1,0 điểm. |
3điểm |
d. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. |
0,5điểm |
e. Sáng tạo -Bài viết có giọng điệu riêng, cách diễn dạt sáng tạo, văn phong trôi chảy. |
0,5điểm |
Ma trận đề thi Giữa học kì 1 Ngữ văn 10
CẤP ĐỘ Nội dung |
NHẬN BIẾT |
THÔNG HIỂU |
VẬN DỤNG |
VẬN DỤNG CAO |
CỘNG |
||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
||
Đọc hiểu Số câu: 4 Số điểm: 4.0 Tỉ lệ: 40% |
- Xác định thể thơ và phương thức biểu đạt chính |
- Chỉ ra đoạn trích đã học có điểm giống nhau với đoạn trích. |
- Trình bày suy nghĩ về niềm tin về vạn vật với con người hiện đại. - Nêu thông điệp rút ra từ bài đọc. |
||||||
Số câu: 1 Số điểm: 1.0 Tỉ lệ: 10% |
Số câu: 1 Số điểm: 1.0 Tỉ lệ: 10% |
Số câu: 2 Số điểm: 2.0 Tỉ lệ: 20% |
Số câu: 4 Số điểm: 4.0 Tỉ lệ: 40% |
||||||
Tiếng Việt Số câu: 1 Số điểm: 1.0 Tỉ lệ: 10% |
- Tìm và sửa lỗi mạch lạc trong câu. |
||||||||
Số câu: 1 Số điểm: 1.0 Tỉ lệ: 10% |
Số câu: 1 Số điểm: 1.0 Tỉ lệ: 10% |
||||||||
Tập làm văn Số câu: 1 Số điểm: 5.0 Tỉ lệ: 50% |
Viết bài văn nghị luận về trách nhiệm của tuổi trẻ với quê hương, đất nước. |
||||||||
Số câu: 1 Số điểm: 5.0 Tỉ lệ: 50% |
Số câu: 1 Số điểm: 5.0 Tỉ lệ: 50% |
||||||||
Tổng số câu: 6 |
1 |
2 |
2 |
1 |
6 |
||||
Tổng số điểm: 10 |
1.0đ |
2.0đ |
2.0đ |
5.0đ |
10đ |
||||
Tỉ lệ: 100% |
10% |
20% |
20% |
50% |
100% |
Xem thêm các đề thi giữa học kì 1 Ngữ văn 10 hay, chi tiết khác:
Đề thi Giữa học kì 1 Ngữ Văn 10 Kết nối tri thức (Có đáp án)...
Đề thi Giữa học kì 1 Ngữ Văn 10 Cánh diều (Có đáp án)...
Xem thêm các đề thi Học kì 1 Ngữ văn 10 hay, chi tiết khác:
Đề thi Học kì 1 Ngữ Văn 10 Kết nối tri thức (Có đáp án)...
Đề thi Học kì 1 Ngữ Văn 10 Chân trời sáng tạo (Có đáp án)...
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.