Top 30 Đề thi Học kì 1 Sinh học 10 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Top 30 Đề thi Học kì 1 Sinh học 10 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án gồm các đề thi được tuyển chọn và tổng hợp từ các đề thi môn Sinh học THPT trên cả nước có hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời các bạn đón xem:

Top 30 Đề thi Học kì 1 Sinh học 10 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án

Đề thi Học kì 1 Sinh học 10 Kết nối tri thức - Đề số 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2022 - 2023

Môn: Sinh học lớp 10

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Phần trắc nghiệm (7 điểm)

Câu 1. Nguyên tố hóa học nào sau đây không tham gia cấu tạo phân tử RNA?

A. Nitrogen (N).             

B. Oxygen (O).               

C. Phospho (P).              

D. Calci (Ca).

Câu 2. Hiện tượng biến tính protein là hiện tượng

A. protein bị phá hủy cấu trúc và chức năng.         

B. mất chức năng sinh học của phân tử protein.

C. mất chức năng hóa học của phân tử protein.       

D. phá hủy cấu trúc không gian hai chiều của protein.

Câu 3. Thiết bị nào sau đây không được sử dụng trong nghiên cứu và học tập môn Sinh học?

A. Kính thiên văn.         

B. Kính hiển vi.              

C. Máy li tâm.                

D. Kính lúp.

Câu 4. Thành tế bào vi khuẩn được cấu tạo từ?

A. phospholipid.             

B. peptidoglycan.            

C. Phospho (P).              

D. Calci (Ca).

Câu 5. Trong các cấp tổ chức của thế giới sống, cấp tổ chức cơ bản là

(1) sinh quyển.             (2) cơ thể.                   (3) quần xã.                   (4) cơ quan.

(5) tế bào.                     (6) quần thể.               (7) hệ sinh thái.             (8) bào quan.

 A. 3                               

B. 4                                 

C. 2                                 

D. 5

Câu 6. Trong quang hợp, pha sáng cung cấp cho pha tối:

A. ATP và O2.                                                        

B. NADH và CO2.          

C. CO2 và ATP.                                                       

D. ATP và NADH

Câu 7. Phát biểu không chính xác khi nói về vận chuyển thụ động các chất qua màng sinh chất là:

A. khuếch tán thuận chiều từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.

B. có sự tham gia của các protein xuyên màng.

C. tiêu tốn năng lượng ATP trong mỗi lần vận chuyển.

D. phụ thuộc chủ yếu vào sự chênh lệch nồng độ chất tan hai bên màng.

Câu 8. Nội dung nào sau đây đúng với học thuyết tế bào?

A. Tế bào được hình thành một cách ngẫu nhiên.

B. Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể động vật.

C. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.

D. Tất cả mọi sinh vật đều được cấu tạo từ nhiều tế bào.

Câu 9. Môi trường bên ngoài chứa nồng độ chất tan cao hơn tổng nồng độ chất tan trong tế bào được gọi là:

A. môi trường ưu trương.                             

B. môi trường nhược trương.

C. môi trường đẳng trương.                          

D. môi trường ưu thế.     

Câu 10. Đa số enzyme xúc tác cho các phản ứng hóa học trong tế bào được cấu tạo từ phân tử sinh học nào sau đây?

A. Glucose.                     

B. Protein.                      

C. Steroid.                      

D. Tinh bột.

Câu 11. Trong phân tử nước, liên kết giữa hai nguyên tử hydrogen với một nguyên tử oxygen là liên kết:

A. liên kết ion.                                              

B. liên kết hydrogen.                

C. liên kết cộng hóa trị.                                 

D. liên kết disunfit.

Câu 12. Phân tích vật chất di truyền của 4 chủng gây bệnh thì thu được kết quả như sau:

 

 Kết luận nào sau đây không đúng?

 A. Vật chất di truyền của chủng số 1 là DNA mạch kép.

 B. Vật chất di truyền của chủng số 3 là RNA mạch đơn.

 C. Vật chất di truyền của chủng số 2 là DNA mạch đơn.

 D. Vật chất di truyền của chủng số 4 là DNA mạch kép.

Câu 13. Loại carbohydrate nào sau đây thuộc nhóm đường đa?

A. Glucose.                     

B. Sucrose.                     

C. Maltose.                     

D. Cellulose.

Câu 14. Nguyên liệu chính được tế bào sử dụng trong quá trình phân giải là:

A. Lipid.                         

B. Carbohydrate.            

C. Protein.                      

D. Cellulose.

Câu 15. Bào quan nào sau đây chỉ có ở tế bào động vật mà không có ở tế bào thực vật?

A. Trung thể.                                                

B. Ti thể.                        

C. Nhân.                                                       

D. Bộ máy Golgi.

Câu 16. Phương thức truyền tin giữa các tế bào thần kinh hoặc giữa tế bào thần kinh với tế bào đích là:

A. Truyền tin cận tiết.                                   

B. Truyền tin nội tiết.

C. Truyền tin synapse.                                  

D. Truyền tin trực tiếp

Câu 17. Trong điều kiện thực nghiệm tối ưu, 1 phân tử glucose trải qua hô hấp hiếu khí có thể tạo ra:

A. 2 ATP.             

B. 30 - 32 ATP.              

C. 10 - 12 ATP.              

D. 36 - 38 ATP.

Câu 18. Đặc điểm nào sau đây không phải của ti thể?

 A. Màng trong của ti thể chứa hệ enzyme hô hấp.

 B. Trong ti thể có chứa DNA và ribosome.

 C. Ti thể được bao bọc bởi 2 lớp màng trơn nhẵn.

 D. Hình dạng, kích thước, số lượng ti thể ở các tế bào là khác nhau.

Câu 19. Trong cấu trúc của enzyme, vùng cấu trúc không gian đặc biệt có khả năng liên kết đặc hiệu với cơ chất gọi là:

A. Trung tâm điều hòa.                                 

B. Trung tâm hoạt động.

C. Trung tâm ức chế.                                    

D. Vùng gắn cơ chất.

Câu 20. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về quá trình lên men?

A. Không có chuỗi truyền electron.

B. Gồm có hai giai đoạn là đường phân và lên men.

C. Giải phóng 2 ATP từ sự phân giải 1 phân tử glucose.

D. Có sự tham gia của oxygen.

Câu 21. Lông và roi có chức năng là:

A. Roi, lông đều giúp tế bào di chuyển.                 

B. Roi di chuyển, lông bám trên bề mặt tế bào chủ.          

C. Lông di chuyển, roi bám trên bề mặt.       

D. Lông có tính kháng nguyên.

Câu 22. Các dạng năng lượng trong tế bào được chia thành:

A. động năng và thế năng.                            

B. động năng và nhiệt năng.

C. thế năng và nhiệt năng.                            

D. thế năng và hóa năng.

Câu 23. Trong quá trình quang hợp, pha sáng được thực hiện tại:

A. tế bào chất.                                               

B. màng thylakoid.         

C. chất nền lục lạp.                                         

D. màng trong ti thể.

Câu 24. Nguồn năng lượng được sử dụng trong quá trình hóa tổng hợp có nguồn gốc từ:

A. phản ứng oxy hóa các hợp chất vô cơ.

B. phân giải hợp chất hữu cơ trong hô hấp tế bào.

C. năng lượng ánh sáng.

D. phân tử ATP trong pha sáng của quang hợp.

Câu 25. Hệ miễn dịch của cơ thể chỉ tấn công tiêu diệt các tế bào lạ mà không tấn công các tế bào của cơ thể mình. Để nhận biết nhau các tế bào trong cơ thể dựa vào?

A. Màu sắc của tế bào.

B. Các dấu chuẩn “ glycoprotein” có trên màng tế bào.

C. Trạng thái hoạt động của tế bào.

D. Hình dạng và kích thước của tế bào.

Câu 26. Trong hô hấp tế bào, giai đoạn chuỗi truyền electron diễn ra tại?

A. chất nền lục lạp.                                                 

B. màng trong ti thể.

C. màng thylakoid.                                                 

D. chất nền ti thể.

Câu 27. Cho các loại lipid sau:

(1) Estrogen.                                 (2) Vitamine E.                 (3) Dầu.         

(4) Mỡ.                                          (5) Phospholipid.              (6) Sáp.

Lipid đơn giản gồm

A. (1), (2), (5).                

B. (2), (3), (4).                 

C. (3), (4), (6).                

D. (1), (4), (5).

Câu 28. Trong quá trình quang hợp, O2 được giải phóng có nguồn gốc từ:

A. nước.                         

B. glucose.                      

C. Carbon dioxide.          

D. ATP.

Phần tự luận (3 điểm)

Câu 1. Vì sao người ta nói “ATP là đồng tiền năng lượng của tế bào”?

Câu 2. Hô hấp tế bào là gì? Viết phương trình tổng quát của quá trình hô hấp tế bào.

Câu 3. Phân biệt hình thức vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động ở màng sinh chất.

Đáp án:

Phần trắc nghiệm (7 điểm)

1. D

2. B

3. A

4. B

5. D

6. D

7. C

8. C

9. A

10. B

11. C

12. D

13. D

14. B

15. A

16. C

17. D

18. C

19. B

20. D

21. B

22. A

23. B

24. A

25. B

26. B

27. C

28. A

Câu 1. Nguyên tố hóa học nào sau đây không tham gia cấu tạo phân tử RNA?

A. Nitrogen (N).           

B. Oxygen (O).         

C. Phospho (P).             

D. Calci (Ca).

Phương pháp giải:

Nucleic acid nói chung hay phân tử RNA nói riêng được cấu tạo từ 5 nguyên tố hóa học là: C, H, O, N, P.

Lời giải chi tiết:

Đáp án C.

Câu 2. Hiện tượng biến tính protein là hiện tượng

A. protein bị phá hủy cấu trúc và chức năng.         

B. mất chức năng sinh học của phân tử protein.

C. mất chức năng hóa học của phân tử protein.     

D. phá hủy cấu trúc không gian hai chiều của protein.

Phương pháp giải:

Hiện tượng biến tính protein là hiện tượng cấu trúc không gian 3 chiều của protein bị phá hủy, dẫn tới việc phân tử protein bị mất chức năng sinh học.

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

Câu 3. Thiết bị nào sau đây không được sử dụng trong nghiên cứu và học tập môn Sinh học?

A. Kính thiên văn.       

B. Kính hiển vi.         

C. Máy li tâm.           

D. Kính lúp.

Phương pháp giải:

Thiết bị được sử dụng trong nghiên cứu và học tập môn Sinh học như: kính hiển vi, máy li tâm, kính lúp.

Lời giải chi tiết:

Đáp án A.

Câu 4. Thành tế bào vi khuẩn được cấu tạo từ?

A. phospholipid.         

B. peptidoglycan.         

C. Phospho (P).         

D. Calci (Ca).

Phương pháp giải:

Thành tế bào vi khuẩn hay tế bào nhân sơ được cấu tạo từ peptidoglycan.

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

Câu 5. Trong các cấp tổ chức của thế giới sống, cấp tổ chức cơ bản là

(1) sinh quyển.             (2) cơ thể.                   (3) quần xã.                   (4) cơ quan.

(5) tế bào.                   (6) quần thể.                (7) hệ sinh thái.             (8) bào quan.

 A. 3                                

B. 4                                

C. 2                           

D. 5

Phương pháp giải:

Trong các cấp tổ chức của thế giới sống, cấp tổ chức cơ bản là: tế bào => cơ thể => quần thể => quần xã => hệ sinh thái.

Lời giải chi tiết:

Đáp án D.

Câu 6. Trong quang hợp, pha sáng cung cấp cho pha tối:

A. ATP và O2.                                                       

B. NADH và CO2.          

C. CO2 và ATP.                                                     

D. ATP và NADH

Phương pháp giải:

Trong quang hợp, pha sáng cung cấp cho pha tối ATP và NADH. Kết thúc pha tối, trả lại cho pha sáng ADP và NAD+.

Lời giải chi tiết:

Đáp án D.

Câu 7. Phát biểu không chính xác khi nói về vận chuyển thụ động các chất qua màng sinh chất là:

A. khuếch tán thuận chiều từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.

B. có sự tham gia của các protein xuyên màng.

C. tiêu tốn năng lượng ATP trong mỗi lần vận chuyển.

D. phụ thuộc chủ yếu vào sự chênh lệch nồng độ chất tan hai bên màng.

Phương pháp giải:

Sự vận chuyển thụ động các chất qua màng sinh chất không tiêu tốn năng lượng ATP của tế bào.

Lời giải chi tiết:

Đáp án C.

Câu 8. Nội dung nào sau đây đúng với học thuyết tế bào?

A. Tế bào được hình thành một cách ngẫu nhiên.

B. Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể động vật.

C. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.

D. Tất cả mọi sinh vật đều được cấu tạo từ nhiều tế bào.

Phương pháp giải:

Học thuyết tế bào bao gồm 3 nội dung cơ bản:

  • Tất cả các cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào.
  • Tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng cơ bản nhất của sự sống.
  • Tế bào chỉ được sinh ra từ sự phân chia của tế bào có trước.

Lời giải chi tiết:

Đáp án C.

Câu 9. Môi trường bên ngoài chứa nồng độ chất tan cao hơn tổng nồng độ chất tan trong tế bào được gọi là:

A. môi trường ưu trương.                             

B. môi trường nhược trương.

C. môi trường đẳng trương.                          

D. môi trường ưu thế. 

Phương pháp giải:

Môi trường bên ngoài chứa nồng độ chất tan cao hơn tổng nồng độ chất tan trong tế bào được gọi là moi trường ưu trương.

Ngược lại, môi trường bên ngoài chứa nồng độ chất tan thấp hơn tổng nồng độ chất tan trong tế bào được gọi là môi trường nhược trương.

Môi trường bên ngoài chứa nồng độ chất tan bằng với tổng nồng độ chất tan trong tế bào được gọi là môi trường đẳng trương.

Lời giải chi tiết:

Đáp án A.

Câu 10. Đa số enzyme xúc tác cho các phản ứng hóa học trong tế bào được cấu tạo từ phân tử sinh học nào sau đây?

A. Glucose.                     

B. Protein.                      

C. Steroid.                      

D. Tinh bột.

Phương pháp giải:

Hầu hết enzyme có bản chất là protein.

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

Câu 11. Trong phân tử nước, liên kết giữa hai nguyên tử hydrogen với một nguyên tử oxygen là liên kết:

A. liên kết ion.                                              

B. liên kết hydrogen.                

C. liên kết cộng hóa trị.                                 

D. liên kết disunfit.

Phương pháp giải:

Trong phân tử nước, liên kết giữa hai nguyên tử hydrogen với một nguyên tử oxygen là liên kết cộng hóa trị.

Lời giải chi tiết:

Đáp án C.

Câu 12. Phân tích vật chất di truyền của 4 chủng gây bệnh thì thu được kết quả như sau:

 Kết luận nào sau đây không đúng?

 

 A. Vật chất di truyền của chủng số 1 là DNA mạch kép.

 B. Vật chất di truyền của chủng số 3 là RNA mạch đơn.

 C. Vật chất di truyền của chủng số 2 là DNA mạch đơn.

 D. Vật chất di truyền của chủng số 4 là DNA mạch kép.

Phương pháp giải:

Dựa vào nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc các loại phân tử nucleic acid, ta có:

Chủng gây bệnh số 1 có A, T, G, C và A = T; G = C => Chủng 1 có vật chất di truyền là DNA mạch kép.

Chủng 2 có A, T, G, C và A khác T; G khác C => Chủng 2 có vật chất di truyền là DNA mạch đơn.

Chủng 3 có A, U, G, C và A khác U; G khác C => Chủng 2 có vật chất di truyền là RNA mạch đơn.

Chủng 4 có A, T, G, C và A = T; nhưng G khác C => Chủng 2 có vật chất di truyền là DNA mạch đơn.

Lời giải chi tiết:

Đáp án D.

Câu 13. Loại carbohydrate nào sau đây thuộc nhóm đường đa?

A. Glucose.                     

B. Sucrose.                     

C. Maltose.                     

D. Cellulose.

Phương pháp giải:

3 loại đường đa phổ biến là: tinh bột, glycogen và cellulose.

Lời giải chi tiết:

Đáp án D.

Câu 14. Nguyên liệu chính được tế bào sử dụng trong quá trình phân giải là:

A. Lipid.                        

B. Carbohydrate.            

C. Protein.                     

D. Cellulose.

Phương pháp giải:

Nguyên liệu chính được tế bào sử dụng trong quá trình phân giải là carbohydrate, đặc biệt là glucose.

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

Câu 15. Bào quan nào sau đây chỉ có ở tế bào động vật mà không có ở tế bào thực vật?

A. Trung thể.                                                

B. Ti thể.                        

C. Nhân.                                                       

D. Bộ máy Golgi.

Phương pháp giải:

Bào quan chỉ có ở tế bào động vật mà không có ở tế bào thực vật là trung thể.

Lời giải chi tiết:

Đáp án A.

Câu 16. Phương thức truyền tin giữa các tế bào thần kinh hoặc giữa tế bào thần kinh với tế bào đích là:

A. Truyền tin cận tiết.                                   

B. Truyền tin nội tiết.

C. Truyền tin synapse.                                  

D. Truyền tin trực tiếp

Phương pháp giải:

Phương thức truyền tin giữa các tế bào thần kinh hoặc giữa tế bào thần kinh với tế bào đích là truyền tin synapse.

Lời giải chi tiết:

Đáp án C.

Câu 17. Trong điều kiện thực nghiệm tối ưu, 1 phân tử glucose trải qua hô hấp hiếu khí có thể tạo ra:

A. 2 ATP.             

B. 30 - 32 ATP.              

C. 10 - 12 ATP.              

D. 36 - 38 ATP.

Phương pháp giải:

Trong điều kiện thực nghiệm tối ưu, 1 phân tử glucose trải qua hô hấp hiếu khí có thể tạo ra 36 - 38 ATP.

Lời giải chi tiết:

Đáp án D.

Câu 18. Đặc điểm nào sau đây không phải của ti thể?

 A. Màng trong của ti thể chứa hệ enzyme hô hấp.

 B. Trong ti thể có chứa DNA và ribosome.

 C. Ti thể được bao bọc bởi 2 lớp màng trơn nhẵn.

 D. Hình dạng, kích thước, số lượng ti thể ở các tế bào là khác nhau.

Phương pháp giải:

Đặc điểm không phải của ti thể là được bao bọc bởi 2 lớp màng trơn nhẵn, vì ti thể được cấu tạo từ hai lớp màng nhưng màng ngoài nhẵn bóng, màng trong gấp nếp tạo các mào.

Lời giải chi tiết:

Đáp án C.

Câu 19. Trong cấu trúc của enzyme, vùng cấu trúc không gian đặc biệt có khả năng liên kết đặc hiệu với cơ chất gọi là:

A. Trung tâm điều hòa.                                 

B. Trung tâm hoạt động.

C. Trung tâm ức chế.                                    

D. Vùng gắn cơ chất.

Phương pháp giải:

Trong cấu trúc của enzyme, vùng cấu trúc không gian đặc biệt có khả năng liên kết đặc hiệu với cơ chất gọi là trung tâm hoạt động.

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

Câu 20. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về quá trình lên men?

A. Không có chuỗi truyền electron.

B. Gồm có hai giai đoạn là đường phân và lên men.

C. Giải phóng 2 ATP từ sự phân giải 1 phân tử glucose.

D. Có sự tham gia của oxygen.

Phương pháp giải:

Lên men là sự phân giải không hoàn toàn phân tử glucose tạo ra năng lượng mà không có sự tham gia của oxygen và chuỗi truyền electron.

Lời giải chi tiết:

Đáp án D.

Câu 21. Lông và roi có chức năng là:

A. Roi, lông đều giúp tế bào di chuyển.                 

B. Roi di chuyển, lông bám trên bề mặt tế bào chủ.          

C. Lông di chuyển, roi bám trên bề mặt.       

D. Lông có tính kháng nguyên.

Phương pháp giải:

Lông và roi đều có bản chất từ protein, trong đó roi giúp tế bào di chuyển, lông giúp tế bào bám trên bề mặt tế bào chủ.      

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

Câu 22. Các dạng năng lượng trong tế bào được chia thành:

A. động năng và thế năng.                            

B. động năng và nhiệt năng.

C. thế năng và nhiệt năng.                            

D. thế năng và hóa năng.

Phương pháp giải:

Các dạng năng lượng trong tế bào được chia thành 2 dạng chính là động năng và thế năng.

Lời giải chi tiết:

Đáp án A.

Câu 23. Trong quá trình quang hợp, pha sáng được thực hiện tại:

A. tế bào chất.                                               

B. màng thylakoid.         

C. chất nền lục lạp.                                         

D. màng trong ti thể.

Phương pháp giải:

Trong quá trình quang hợp, pha sáng được thực hiện tại màng thylakoid còn pha tối diễn ra tại chất nền stroma.

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

Câu 24. Nguồn năng lượng được sử dụng trong quá trình hóa tổng hợp có nguồn gốc từ:

A. phản ứng oxy hóa các hợp chất vô cơ.

B. phân giải hợp chất hữu cơ trong hô hấp tế bào.

C. năng lượng ánh sáng.

D. phân tử ATP trong pha sáng của quang hợp.

Phương pháp giải:

Nguồn năng lượng được sử dụng trong quá trình hóa tổng hợp có nguồn gốc từ phản ứng oxy hóa các hợp chất vô cơ.

Lời giải chi tiết:

Đáp án A.

Câu 25. Hệ miễn dịch của cơ thể chỉ tấn công tiêu diệt các tế bào lạ mà không tấn công các tế bào của cơ thể mình. Để nhận biết nhau các tế bào trong cơ thể dựa vào?

A. Màu sắc của tế bào.

B. Các dấu chuẩn “ glycoprotein” có trên màng tế bào.

C. Trạng thái hoạt động của tế bào.

D. Hình dạng và kích thước của tế bào.

Phương pháp giải:

Hệ miễn dịch của cơ thể chỉ tấn công tiêu diệt các tế bào lạ mà không tấn công các tế bào của cơ thể mình. Để nhận biết nhau các tế bào trong cơ thể dựa vào các dấu chuẩn “ glycoprotein” có trên màng tế bào.

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

Câu 26. Trong hô hấp tế bào, giai đoạn chuỗi truyền electron diễn ra tại?

A. chất nền lục lạp.                                                  B. màng trong ti thể.

C. màng thylakoid.                                                  D. chất nền ti thể.

Phương pháp giải:

Trong hô hấp tế bào, giai đoạn chuỗi truyền electron diễn ra tại màng trong ti thể vì tại đây có hệ enzyme hô hấp phong phú để thực hiện các phản ứng giải phóng năng lượng ATP.

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

Câu 27. Cho các loại lipid sau:

(1) Estrogen.                                 (2) Vitamine E.                 (3) Dầu.         

(4) Mỡ.                                           (5) Phospholipid.              (6) Sáp.

Lipid đơn giản gồm

A. (1), (2), (5).                

B. (2), (3), (4).                 

C. (3), (4), (6).                

D. (1), (4), (5).

Phương pháp giải:

Lipit đơn giản bao gồm mỡ, dầu và sáp.

Lời giải chi tiết:

Đáp án C.

Câu 28. Trong quá trình quang hợp, O2 được giải phóng có nguồn gốc từ:

A. nước.                          B. glucose.                       C. Carbon dioxide.           D. ATP.

Phương pháp giải:

Trong quá trình quang hợp, O2 được giải phóng có nguồn gốc từ nước, cụ thể là từ phản ứng quang li nước tại pha sáng.

Lời giải chi tiết:

Đáp án A.

Phần tự luận.

Câu 1. Vì sao người ta nói “ATP là đồng tiền năng lượng của tế bào”?

Phương pháp giải:

Dựa vào đặc điểm cấu tạo của phân tử ATP để giải thích lí do.

Lời giải chi tiết:

ATP là đồng tiền năng lượng tế bào vì:

  • ATP là một phân tử có cấu tạo gồm các thành phần: bazơ nitơ ađênin, đường ribose và 3 nhóm phosphate. Liên kết giữa 2 nhóm phosphate là liên kết cao năng.
  • ATP dễ truyền năng lượng cho các hợp chất khác thông qua chuyển nhóm phosphate cuối cùng cho các chất đó để trở thành ADP và ngay lập tức ADP lại được gắn thêm nhóm phosphate để trở thành ATP.

Câu 2. Hô hấp tế bào là gì? Viết phương trình tổng quát của quá trình hô hấp tế bào.

Lời giải chi tiết:

Hô hấp tế bào là quá trình chuyển đổi năng lượng của tế bào sống: các phân tử cacbohidrat bị phân giải đến CO2 và nước giải phóng năng lượng tích lũy trong phân tử ATP, cung cấp cho mọi hoạt động sống của tế bào.

Phương trình tổng quát:

C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O + Năng lượng (ATP + nhiệt)

Câu 3. Phân biệt hình thức vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động ở màng sinh chất.

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức đã học để phân biệt hình thức vận chuyển thụ động và chủ động ở màng sinh chất trên các đặc điểm: chiều vận chuyển, năng lượng, nguyên lý, đặc điểm chất vận chuyển …

Lời giải chi tiết:

Đề thi Học kì 1 Sinh học 10 Kết nối tri thức - Đề số 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2022 - 2023

Môn: Sinh học lớp 10

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

Phần trắc nghiệm (7 điểm)

Câu 1: Sự vận chuyển chất dinh dưỡng sau quá trình tiêu hoá qua lông ruột vào máu ở người theo cách nào sau đây?

A. Vận chuyển tích cực                                                         

B. Vận chuyển thụ động

C. Vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động

D. Vận chuyển khuếch tán

Câu 2: Nồng độ các chất tan trong một tế bào hồng cầu khoảng 2%. Đường saccharose không thể đi qua màng, nhưng nước và urê thì qua được. Thẩm thấu sẽ làm cho tế bào hồng cầu co lại nhiều nhất khi ngập trong dung dịch

A. saccharose nhược trương.                        

B. saccharose ưu trương

C. ure ưu trương.                                          

D. ure nhược trương.

Câu 3: Lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn giống nhau ở chỗ:

A. đều chứa axit nucleic           

B. đều là hệ thống xoang màng dẹt thông với nhau

C. đều tổng hợp protein, lipit, đường

D. đều nằm sát và thông với màng nhân

Câu 4: Cho biết bộ phận tham gia vận chuyển 1 protein ra khỏi tế bào?

A. Lưới nội chất trơn.                                   

B. Bộ máy golgi và màng sinh chất

C. Bộ máy golgi.                                          

D. Màng sinh chất.

Câu 5: Phân tử sinh học được dùng làm khuôn để tổng hợp protein ở ribosome là:

A. DNA.                         

B. mRNA.             

C. rRNA.               

D. tRNA.

Câu 6: Loại tế bào sau đây có chứa nhiều lysosome nhất là:

A. Tế bào bạch cầu                                       

B. Tế bào hồng cầu

C. Tế bào thần kinh                                      

D. Tế bào cơ

Câu 7: Cơ chất là:

A. Chất tham gia phản ứng do enzyme xúc tác

B. Chất tạo ra do nhiều enzyme liên kết lại

C. Sản phẩm tạo ra từ các phản ứng cho do enzyme xúc tác  

D. Chất tham gia cấu tạo enzyme

Câu 8: Phát biểu sau đây có nội dung đúng là:

A. Enzim sẽ lại biến đổi khi tham gia vào phản ứng

B. Ở động vật, enzyme do các tuyến nội tiết tiết ra

C. Enzyme là một chất xúc tác sinh học

D. Enzyme được cấu tạo từ các disaccharide

Câu 9: Vận chuyển chất qua màng từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao là cơ chế

A. Chủ động         

B. Thụ động                   

C. Khuếch tán                 

D. Thẩm thấu

Câu 10: Trong hô hấp tế bào, chu trình Krebs diễn ra tại:

A. Màng trong ti thể.                                    

B. Màng thylakoid.                   

C. Tế bào chất.                                              

D. Chất nền ti thể.

Câu 11: Câu có nội dung đúng sau đây là :

A. Sự khuếch tán là 1 hình thức vận chuyển chủ động.

B. Vật chất trong cơ thể luôn di chuyển từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao.

C. Vận chuyển tích cực là sự thẩm thấu.

D. Sự vận chuyển chủ động trong tế bào cần được cung cấp năng lượng.

Câu 12: Trong ảnh hưởng của nhiệt độ lên hoạt động của enzyme, thì nhiệt độ tối ưu của môi trường là giá trị nhiệt độ mà ở đó:

A. Enzyme có hoạt tính thấp nhất

B. Enzyme ngừng hoạt động

C. Enzyme bắt đầu hoạt động     

D. Enzyme có hoạt tính cao nhất

Câu 13: Điểm giống nhau về cấu tạo giữa lục lạp và ti thể trong tế bào là:

A. Có chứa nhiều loại enzyme hô hấp

B. Được bao bọc bởi lớp màng kép

C. Có chứa sắc tố quang hợp   

D. Có chứa nhiều phân tử ATP

Câu 14: Phần lớn enzyme trong cơ thể có hoạt tính cao nhất ở khoảng giá trị của độ pH nào sau đây ?

A. Từ 4 đến 5                 

B. Từ 6 đến 8                  

C. Trên 8              

D. Từ 2 đến 3

Câu 15: Tế bào nhân thực không có ở cơ thể:

A. Người                        

B. Động vật                    

C. Thực vật           

D. Vi khuẩn

Câu 16: Đặc điểm có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật là:

A. Có ti thể

B. Nhân có màng bọc

C. Trong tế bào chất có nhiều loại bàng quan

D. Có thành tế bào bằng chất cellulose

Câu 17: Đặc điểm các chất vận chuyển qua kênh prôtêin?

A. Không phân cực, kích thước lớn.

B. Phân cực, kích thước lớn.

C. Không phân cực, kích thước nhỏ.

D. Phân cực, kích thước nhỏ.

Câu 18: Cấu trúc không có trong nhân của tế bào là:           

A. Chất nhiễm sắc          

B. Bộ máy Gôngi            

C. Nhân con         

D. Màng nhân

Câu 19: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình truyền tin tế bào?

A. Tế bào tiếp nhận tín hiệu bằng các thụ thể có mặt trên màng sinh chất.

B. Thông tin các tế bào truyền cho nhau chủ yếu là tín hiệu hóa học.

C. Gồm 3 giai đoạn: truyền tín hiệu → tiếp nhận → đáp ứng.

D. Kiểu dẫn truyền xung thần kinh thuộc loại truyền tin nội tiết.

Câu 20: Enzyme protease có tác dụng xúc tác quá trình nào sau đây?

A. Phân giải lipid thành axit béo và glixerin

B. Phân giải protein

C. Phân giải đường disaccharide thành monosaccharide

D. Phân giải đường lactose

Câu 21: Trong quang hợp, chu trình Calvin diễn ra tại:

A. Chất nền stroma.                                      

B. Màng thylakoid.                   

C. Tế bào chất.                                              

D. Màng trong ti thể.

Câu 22: Tế bào nào trong các tế bào sau đây có chứa nhiều ti thể nhất?

A. Tế bào biểu bì                                

B. Tế bào xương

C. Tế bào cơ tim                                 

D. Tế bào hồng cầu

Câu 23: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về hô hấp tế bào?

A. là quá trình phân giải hoàn toàn phân tử đường trong tế bào.

B. gồm 3 giai đoạn xảy ra trong bào quan ti thể.

C. chuỗi truyền electron là giai đoạn giải phóng nhiều năng lượng nhất.

D. giai đoạn đường phân giải phóng 2 phân tử ATP.

Câu 24: Khi mở lọ nước hoa, ta ngửi được mùi thơm khắp phòng. Hiện tượng này là do:

A. không có chênh lệch nồng độ chất tan.

B. nước hoa có mùi thơm.

C. nồng độ chất tan bên ngoài cao hơn trong lọ

D. chất tan trong lọ khuếch tán ra ngoài

Câu 25: Dị hoá là

A. tập hợp một chuỗi các phản ứng kế tiếp nhau.

B. quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản.

C. quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản.

D. tập hợp tất cả các phản ứng sinh hoá xảy ra bên trong tế bào.

Câu 26: Rau bị héo ta ngâm vào nước một thời gian thấy rau tươi trở lại. Đây là hiện tượng gì?

A. Tan trong nước.                                       

B. Co nguyên sinh

C. Phản co nguyên sinh                                

D. Trương nước

Câu 27: Nguồn cung cấp H+ và electron của nhóm vi khuẩn màu lục và màu tía thực hiện quang khử là:

A. H2O.                

B. C6H12O6.                 

C. H2S, S, H2.                

D. CO2.

Câu 28: Khí CO2 và O2 được vận chuyển qua màng sinh chất qua phương thức vận chuyển nào sau đây?

A. khuếch tán trực tiếp.                                 

B. chủ động.

C. khuếch tán qua kênh prôtêin.                    

D. nhập bào.

Phần tự luận (3 điểm)

Câu 1: Quá trình tổng hợp và quá trình phân giải có mối quan hệ với nhau như thế nào?

Câu 2: Giải thích vì sao khi tăng nhiệt độ lên quá cao so với nhiệt độ tối ưu của một enzyme thì hoạt tính của enzyme bị giảm, thậm chí là mất hoạt tính.

Câu 3: Tại sao khi chẻ rau muống thành sợi và ngâm vào nước thì các sợi rau lại cuộn tròn lại?

Đáp án

Phần trắc nghiệm (7 điểm)

1. C

2. B

3. B

4. B

5. B

6. A

7. A

8. C

9. A

10. D

11. D

12. D

13. B

14. B

15. D

16. D

17. B

18. B

19. B

20. B

21. A

22. C

23. B

24. D

25. C

26. C

27. C

28. A

Phần tự luận (3 điểm)

Câu 1: 

Phương pháp giải:

Quá trình tổng hợp và phân giải có mối quan hệ trái ngược nhưng thống nhất và mật thiết với nhau trong tế bào.

Lời giải chi tiết:

Quá trình tổng hợp sử dụng năng lượng để tạo nên phân tử phức tạp từ các phân tử đơn giản và tích lũy năng lượng. Quá trình phân giải phá vỡ các các phân tử phức tạp thành các phân tử đơn giản để giải phóng năng lượng.

Như vậy, trong tế bào, tổng hợp và phân giải các chất là hai quá trình có ngược nhau nhưng lại thống nhất với nhau và có mối quan hệ mật thiết với nhau. Sản phẩm của quá trình tổng hợp cung cấp nguyên liệu cho quá trình phân giải còn năng lượng và các sản phẩm trung gian được giải phóng ra trong quá trình phân giải lại có thể được sử dụng cho quá trình tổng hợp.

Câu 2: 

Lời giải chi tiết:

Vì mỗi loại enzyme chỉ hoạt động hiệu quả trong 1 khoảng nhiệt độ nhất định. Khi nhiệt độ tăng quá cao hoặc quá thấp có thể làm giảm hoặc mất hoạt tính của enzyme.

Câu 3: 

Lời giải chi tiết:

Khi chẻ rau muống ngâm vào nước thì các sợi rau lại cuộn tròn lại vì:

  • Do môi trường bên ngoài tế bào là môi trường nhược trương, nước sẽ đi vào bên trong tế bào làm tế bào trương lên.
  • Tuy nhiên, ở rau muống, thành tế bào bên trong và bên ngoài không đều nhau, các tế bào bên ngoài có thành dày hơn các tế bào bên trong nên nước hút vào không đều nhau, vách tế bào bên trong mỏng hơn, căng lên làm rau muống chẻ cong ra bên ngoài.

Đề thi Học kì 1 Sinh học 10 Kết nối tri thức - Đề số 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2022 - 2023

Môn: Sinh học lớp 10

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 3)

Phần trắc nghiệm (7 điểm)

Câu 1. Đơn vị tổ chức cơ sở của mọi sinh vật là

A. các đại phân tử.           

B. tế bào.                         

C. mô.                             

D. cơ quan.

Câu 2. Các nguyên tố vi lượng thường cần một lượng rất nhỏ đối với thực vật vì

A. phần lớn chúng đã có trong các hợp chất của thực vật.

B. chức năng chính của chúng là hoạt hoá các enzyme.

C. chúng đóng vai trò thứ yếu đối với thực vật.

D. chúng chỉ cần cho thực vật ở một vài giai đoạn sinh tr­ưởng nhất định.

Câu 3. Chức năng chính của mỡ là:

A. dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể. 

B. thành phần chính cấu tạo nên màng sinh chất.

C. thành phần cấu tạo nên một số loại hormone.     

D. thành phần cấu tạo nên các bào quan.

Câu 4. DNA là một đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là 4 loại

A. ribonucleotide ( A, T, G, C).                      

B. nucleotide (A, T, G, C).

C. ribonucleotide (A, U, G, C).                      

D. nucleotide (A, U, G, C).

Câu 5. Thành tế bào vi khuẩn có vai trò

A. trao đổi chất giữa tế bào với môi trường.

B. ngăn cách giữa bên trong và bên ngoài tế bào.

C. liên lạc với các tế bào lân cận.

D. Cố định hình dạng của tế bào.

Câu 6. Trong cơ thể người, tế bào có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất là tế bào

A. hồng cầu.                    

B. bạch cầu.                     

C. biểu bì.                        

D. cơ.

Câu 7. Tế bào có thể đưa các đối tượng có kích thước lớn vào bên trong tế bào bằng

A. vận chuyển chủ động.                                 

B. vận chuyển thụ động.

C. nhập bào.                                                  

D. xuất bào.

Câu 8. ATP là một phân tử quan trọng trong trao đổi chất vì

A. nó có các liên kết phosphate cao năng dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng.

B. các liên kết phosphate cao năng dễ hình thành nhưng không dễ phá huỷ.

C. nó dễ dàng thu được từ môi trường ngoài cơ thể.

D. nó vô cùng bền vững và mang nhiều năng lượng.

Câu 9. Một trong những cơ chế tự điều chỉnh quá trình chuyển hoá của tế bào là

A. xuất hiện triệu chứng bệnh lý trong tế bào.

B. điều chỉnh nhiệt độ của tế bào.

C. điều chỉnh nồng độ các chất trong tế bào.

D. điều hoà bằng ức chế ngược

Câu 10. Màng sinh chất của tế bào ở sinh vật nhân thực được cấu tạo bởi

A. các phân tử protein và nucleic acid.

B. các phân tử phospholipid  và nucleic acid.

C. các phân tử protein và phospholipid.

D. các phân tử protein.

Câu 11. Lông và roi của tế bào vi khuẩn có cấu tạo từ:

A. protein.             

B. carbohydrate.              

C. glycoprotein.               

D. phospholipid.

Câu 12. Nếu môi trường bên ngoài có nồng độ của các chất tan nhỏ hơn nồng độ của các chất tan có trong tế bào thì môi trường đó được gọi là môi trường

A. ưu trương.                                                 

B. đẳng trương.

C. nhược trương.                                            

D. bão hoà.

Câu 13. Trong tế bào nhân thực, bào quan nào sau đây không chứa DNA?

A. nhân tế bào.                

B. ti thể.                 

C. bộ máy golgi.              

D. lục lạp.

Câu 14. Theo lý thuyết, protein sữa sau khi được sản xuất trong tế bào tuyến sữa sẽ được vận chuyển ra ngoài tế bào nhờ cơ chế:

A. vận chuyển chủ động qua bơm protein.              

B. khuếch tán qua màng sinh chất.

C. ẩm bào.                      

D. xuất bào.

Câu 15. Trong cấu trúc enzyme, thành phần không phải protein như các ion kim loại (Fe, Mg, Cu …) hay các phân tử hữu cơ được gọi là:

A. Ribozyme.                                      

B. Cofactor.                    

C. Cơ chất.                                         

D. Chất hoạt hóa enzyme.

Câu 16. Phương trình tổng quát của hô hấp được viết đúng là

A. 6CO2 + 12H2O → C6H12O6 + 6O2 + 6H2O + ATP + Nhiệt.

B. 6CO2 + C6H12O6 → 6H2O   + 6O2 + 6H2O + ATP + Nhiệt.

C. C6H12O6 + 6O2 + 2ATP → 6CO2 + 6H2O  + ATP + Nhiệt.

D. C6H12O6 + 6O2 + 6H2O → 6CO2 + 12H2O  + ATP + Nhiệt.

Câu 17. Tổng hợp là:

A. Sự hình thành hợp chất phức tạp từ các chất đơn giản và tiêu tốn năng lượng.

B. Sự hình thành hợp chất phức tạp từ các chất đơn giản và không tiêu tốn năng lượng.

C. Sự phân giải hợp chất phức tạp thành các chất đơn giản và giải phóng năng lượng.

D. Sự tích lũy năng lượng trong hợp chất phức tạp từ các chất đơn giản và không cần enzyme tham gia.

Câu 18. Phương pháp bảo quản các loại hạt thường được người nông dân áp dụng là:

A. làm lạnh.                     

B. sấy khô.            

C. ủ ấm.                 

D. hút chân không.

Câu 19. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về phân tử ATP?

A. Phân tử ATP có cấu tạo từ ba thành phần cơ bản: adenine, đường deoxyribose và muối phosphate

B. Trong phân tử ATP, các gốc phosphate liên kết rất chặt chẽ với nhau bằng liên kết cộng hóa trị

C. Mỗi phân tử ATP có ba gốc phosphate liên kết với nhau tạo nên ba liên kết cao năng

D. ATP liên tục được tổng hợp, vận chuyển và sử dụng trong tế bào sống.

Câu 20. Trong tế bào thực vật, nồng độ chất tan X vào khoảng 0,8%. Tế bào nói trên sẽ bị co nguyên sinh khi đặt trong dung dịch chứa chất nào dưới đây?

A. Dung dịch chất X có nồng độ 1%.

B. Nước cất.

C. Dung dịch chất X có nồng độ 0,8%.

D. Dung dịch chất X có nồng độ 0,4%.

Câu 21. Tế bào rễ của thực vật sống trong môi trường ngập mặn thường tích lũy rất nhiều chất khoáng để đảm bảo áp suất thẩm thấu cao, có thể giúp rễ hấp thụ nước. Lượng khoáng này sẽ được tích lũy ở đâu trong tế bào?

A. Bào tương         

B. Lysosome          

C. Không bào       

D. Thành tế bào

Câu 22. Cho các thành phần, bào quan sau:

(1) Thành xenlulozo                                                                     

(2) Không bào trung tâm lớn

(3) Ti thể                                   

(4) Lưới nội chất hạt                 

(5) Chất nền ngoại bào

Có bao nhiêu thành phần, bào quan có thể tìm thấy ở cả tế bào thực vật và tế bào động vật?

A. 2                       

B. 5                        

C. 3                       

D. 4

Câu 23. Dạng năng lượng dự trữ chủ yếu trong các tế bào sống là

A. điện năng.         

B. nhiệt năng.        

C. hóa năng.          

D. quang năng.

Câu 24. Đặc điểm nào dưới đây là SAI khi nói về enzyme?

A. hoạt động trong điều kiện sinh lý bình thường.

B. được hoàn trả lại sau khi phản ứng kết thúc.

C. được tổng hợp trong các tế bào sống.

D. tính đặc hiệu với cơ chất thấp.

Câu 25. Nhiều vi khuẩn gây bệnh ở người thường có thêm cấu trúc giúp chúng có thể ít bị bạch cầu tiêu diệt hơn. Cấu trúc đó là

A. lông.                                               

B. roi.

C. vỏ nhầy.                                          

D. màng sinh chất.          

Câu 26. Cho các phát biểu về sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất dưới đây:

(1) Sự khuếch tán là một hình thức vận chuyển chủ động cần tiêu tốn năng lượng.

(2) Hình thức nhập bào và xuất bào các chất tiêu tốn rất nhiều năng lượng của tế bào.

(3) Trong vận chuyển chủ động, các chất được vận chuyển xuyên qua lớp phospholipid kép của màng sinh chất.

(4) Sự khuếch tán của các phân tử nước tự do qua màng bán thấm gọi là sự thẩm thấu.

Số phát biểu đúng là:

A. 1                       

B. 3                        

C. 4                       

D. 2

Câu 27. Ribosome được cấu tạo bởi các thành phần là

A. rRNA, protein                                 

B. rRNA, tRNA, protein.

C. tRNA, protein                                 

D. rRNA, mRNA

Câu 28. Tính chất quan trọng nào của màng sinh chất cho phép nó có thể biến dạng màng để vận chuyển các chất theo phương thức nhập - xuất bào?

A. Tính ổn định                                   

B. Tính khảm

C. Tính bán thấm                                 

D. Tính động

Phần tự luận (3 điểm)

Câu 1. So sánh hiệu quả năng lượng của quá trình hô hấp hiếu khí và lên men. Giải thích sự khác biệt này.

Câu 2. Truyền tin trong tế bào gồm mấy giai đoạn? Trình bày nội dung chính của từng giai đoạn đó.

Câu 3. Để đưa một loại thuốc vào trong một tế bào nhất định của cơ thể, ví dụ tế bào ung thư, người ta thường bao gói thuốc trong các túi vận chuyển. Hãy mô tả cách tế bào lấy thuốc vào bên trong tế bào.

Đáp án

Phần trắc nghiệm (7 điểm)

1. B

2. B

3. A

4. B

5. D

6. B

7. C

8. A

9. D

10. C

11. A

12. C

13. C

14. D

15. B

16. C

17. A

18. B

19. D

20. A

21. C

22. C

23. C

24. D

25. C

26. D

27. A

28. D

Phần tự luận (3 điểm)

Câu 1. So sánh hiệu quả năng lượng của quá trình hô hấp hiếu khí và lên men. Giải thích sự khác biệt này.

Phương pháp giải:

So sánh lượng ATP tạo ra từ lên men và hô hấp hiếu khí.

Lời giải chi tiết:

- Hiệu quả năng lượng của quá trình hô hâp hiếu khí khi phân giải 1 phân tử glucôzơ là 38 ATP.

- Hiệu quả năng lượng của quá trình lên men khi phân giải 1 phân tử glucôzơ là 2 ATP.

Vậy hô hấp hiếu khí hiệu quả hơn lên men 38/2 = 19 lần.

Câu 2. Truyền tin trong tế bào gồm mấy giai đoạn? Trình bày nội dung chính của từng giai đoạn đó.

Phương pháp giải:

Kể tên và nêu nội dung chính của 3 giai đoạn quá trình truyền tin trong tế bào.

Lời giải chi tiết:

Quá trình truyền tin trong tế bào gồm 3 giai đoạn là:

1) Tiếp nhận: một phân tử truyền tin liên kết vào một protein thụ thể làm thụ tể thay đổi hình dạng.

2) Truyền tin: các chuỗi tương tác phân tử chuyển tiếp tín hiệu từ các thụ thể tới các phân tử đích trong tế bào.

3) Đáp ứng: tế bào phát tín hiệu điều khiển phiên mã, dịch mã hoặc điều hòa hoạt động của tế bào.

Câu 3. Để đưa một loại thuốc vào trong một tế bào nhất định của cơ thể, ví dụ tế bào ung thư, người ta thường bao gói thuốc trong các túi vận chuyển. Hãy mô tả cách tế bào lấy thuốc vào bên trong tế bào.

Phương pháp giải:

Dựa vào các giai đoạn vận chuyển chất nhờ hình thức nhập bào.

Lời giải chi tiết:

Tế bào có thể “chọn” được những chất cần thiết nhờ những protein thụ thể trên màng tế bào.

Các chất thuốc thường được bao gói trong túi vận chuyển, trên túi vận chuyển này sẽ có thụ thể ăn khớp với thụ thể trên màng tế bào cần hấp thụ thuốc.

Nhờ đó, chất thuốc trong túi vận chuyển này sẽ liên kết đặc hiệu với các thụ thể trên màng làm biến dạng, lõm vào phía trong tạo thành túi vận chuyển tách khỏi màng đi vào trong tế bào chất.

Xem thêm các đề thi Giữa học kì 1 Sinh học 10 hay, chi tiết khác:

Đề thi Giữa học kì 1 Sinh học 10 Kết nối tri thức (Có đáp án)...

Đề thi Giữa học kì 1 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo (Có đáp án)...

Đề thi Giữa học kì 1 Sinh học 10 Cánh diều (Có đáp án)...

Xem thêm các đề thi Học kì 1 Sinh học 10 hay, chi tiết khác:

Đề thi Học kì 1 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo (Có đáp án)...

Đề thi Học kì 1 Sinh học 10 Cánh diều (Có đáp án)...

Tài liệu có 54 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

Top 30 Đề thi Học kì 1 Sinh học 10 (Cánh diều 2023) có đáp án Admin Vietjack Tổng hợp bộ đề thi Sinh học 10 Cánh diều học kì 1, học kì 2 chọn lọc giúp học sinh ôn luyện và đạt điểm cao trong bài thi Sinh học 10.
585 69 9
Top 30 Đề thi Học kì 1 Sinh học 10 (Chân trời sáng tạo 2023) có đáp án Admin Vietjack Tổng hợp bộ đề thi Sinh học 10 Chân trời sáng tạo học kì 1, học kì 2 chọn lọc giúp học sinh ôn luyện và đạt điểm cao trong bài thi Sinh học 10.
648 69 5
Top 30 Đề thi Giữa học kì 1 Sinh học 10 (Cánh diều 2023) có đáp án Admin Vietjack Tổng hợp bộ đề thi Sinh học 10 Cánh diều học kì 1, học kì 2 chọn lọc giúp học sinh ôn luyện và đạt điểm cao trong bài thi Sinh học 10.
806 40 11
Top 30 Đề thi Giữa học kì 1 Sinh học 10 (Chân trời sáng tạo 2023) có đáp án Admin Vietjack Tổng hợp bộ đề thi Sinh học 10 Chân trời sáng tạo học kì 1, học kì 2 chọn lọc giúp học sinh ôn luyện và đạt điểm cao trong bài thi Sinh học 10.
592 39 5
Tải xuống