Top 30 Đề thi Học kì 1 Sinh học 10 (Cánh diều 2023) có đáp án

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Top 30 Đề thi Học kì 1 Sinh học 10 (Cánh diều 2023) có đáp án gồm các đề thi được tuyển chọn và tổng hợp từ các đề thi môn Sinh học THPT trên cả nước có hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời các bạn đón xem:

Top 30 Đề thi Học kì 1 Sinh học 10 (Cánh diều 2023) có đáp án

Đề thi Học kì 1 Sinh học 10 Cánh diều - Đề số 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 – Cánh diều

Năm học 2022 - 2023

Môn: Sinh học lớp 10

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Phần trắc nghiệm (7 điểm)

Câu 1: Sự vận chuyển chất dinh dưỡng sau quá trình tiêu hoá qua lông ruột vào máu ở người theo cách nào sau đây?

A. Vận chuyển tích cực                                                         

B. Vận chuyển thụ động

C. Vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động

D. Vận chuyển khuếch tán

Câu 2: Nồng độ các chất tan trong một tế bào hồng cầu khoảng 2%. Đường saccharose không thể đi qua màng, nhưng nước và urê thì qua được. Thẩm thấu sẽ làm cho tế bào hồng cầu co lại nhiều nhất khi ngập trong dung dịch

A. saccharose nhược trương.                        

B. saccharose ưu trương

C. ure ưu trương.                                         

D. ure nhược trương.

Câu 3: Lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn giống nhau ở chỗ:

A. đều chứa axit nucleic           

B. đều là hệ thống xoang màng dẹt thông với nhau

C. đều tổng hợp protein, lipit, đường

D. đều nằm sát và thông với màng nhân

Câu 4: Cho biết bộ phận tham gia vận chuyển 1 protein ra khỏi tế bào?

A. Lưới nội chất trơn.                                   

B. Bộ máy golgi và màng sinh chất

C. Bộ máy golgi.                                          

D. Màng sinh chất.

Câu 5: Phân tử sinh học được dùng làm khuôn để tổng hợp protein ở ribosome là:

A. DNA.                         

B. mRNA.             

C. rRNA.               

D. tRNA.

Câu 6: Loại tế bào sau đây có chứa nhiều lysosome nhất là:

A. Tế bào bạch cầu                                       

B. Tế bào hồng cầu

C. Tế bào thần kinh                                      

D. Tế bào cơ

Câu 7: Cơ chất là:

A. Chất tham gia phản ứng do enzyme xúc tác

B. Chất tạo ra do nhiều enzyme liên kết lại

C. Sản phẩm tạo ra từ các phản ứng cho do enzyme xúc tác  

D. Chất tham gia cấu tạo enzyme

Câu 8: Phát biểu sau đây có nội dung đúng là:

A. Enzim sẽ lại biến đổi khi tham gia vào phản ứng

B. Ở động vật, enzyme do các tuyến nội tiết tiết ra

C. Enzyme là một chất xúc tác sinh học

D. Enzyme được cấu tạo từ các disaccharide

Câu 9: Vận chuyển chất qua màng từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao là cơ chế

A. Chủ động         

B. Thụ động                   

C. Khuếch tán                 

D. Thẩm thấu

Câu 10: Trong hô hấp tế bào, chu trình Krebs diễn ra tại:

A. Màng trong ti thể.                                    

B. Màng thylakoid.                   

C. Tế bào chất.                                              

D. Chất nền ti thể.

Câu 11: Câu có nội dung đúng sau đây là :

A. Sự khuếch tán là 1 hình thức vận chuyển chủ động.

B. Vật chất trong cơ thể luôn di chuyển từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao.

C. Vận chuyển tích cực là sự thẩm thấu.

D. Sự vận chuyển chủ động trong tế bào cần được cung cấp năng lượng.

Câu 12: Trong ảnh hưởng của nhiệt độ lên hoạt động của enzyme, thì nhiệt độ tối ưu của môi trường là giá trị nhiệt độ mà ở đó:

A. Enzyme có hoạt tính thấp nhất

B. Enzyme ngừng hoạt động

C. Enzyme bắt đầu hoạt động     

D. Enzyme có hoạt tính cao nhất

Câu 13: Điểm giống nhau về cấu tạo giữa lục lạp và ti thể trong tế bào là:

A. Có chứa nhiều loại enzyme hô hấp

B. Được bao bọc bởi lớp màng kép

C. Có chứa sắc tố quang hợp   

D. Có chứa nhiều phân tử ATP

Câu 14: Phần lớn enzyme trong cơ thể có hoạt tính cao nhất ở khoảng giá trị của độ pH nào sau đây ?

A. Từ 4 đến 5                 

B. Từ 6 đến 8                  

C. Trên 8              

D. Từ 2 đến 3

Câu 15: Tế bào nhân thực không có ở cơ thể:

A. Người                        

B. Động vật                    

C. Thực vật           

D. Vi khuẩn

Câu 16: Đặc điểm có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật là:

A. Có ti thể

B. Nhân có màng bọc

C. Trong tế bào chất có nhiều loại bàng quan

D. Có thành tế bào bằng chất cellulose

Câu 17: Đặc điểm các chất vận chuyển qua kênh prôtêin?

A. Không phân cực, kích thước lớn.

B. Phân cực, kích thước lớn.

C. Không phân cực, kích thước nhỏ.

D. Phân cực, kích thước nhỏ.

Câu 18: Cấu trúc không có trong nhân của tế bào là:           

A. Chất nhiễm sắc          

B. Bộ máy Gôngi            

C. Nhân con         

D. Màng nhân

Câu 19: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình truyền tin tế bào?

A. Tế bào tiếp nhận tín hiệu bằng các thụ thể có mặt trên màng sinh chất.

B. Thông tin các tế bào truyền cho nhau chủ yếu là tín hiệu hóa học.

C. Gồm 3 giai đoạn: truyền tín hiệu → tiếp nhận → đáp ứng.

D. Kiểu dẫn truyền xung thần kinh thuộc loại truyền tin nội tiết.

Câu 20: Enzyme protease có tác dụng xúc tác quá trình nào sau đây?

A. Phân giải lipid thành axit béo và glixerin

B. Phân giải protein

C. Phân giải đường disaccharide thành monosaccharide

D. Phân giải đường lactose

Câu 21: Trong quang hợp, chu trình Calvin diễn ra tại:

A. Chất nền stroma.                                      

B. Màng thylakoid.                   

C. Tế bào chất.                                              

D. Màng trong ti thể.

Câu 22: Tế bào nào trong các tế bào sau đây có chứa nhiều ti thể nhất?

A. Tế bào biểu bì                                

B. Tế bào xương

C. Tế bào cơ tim                                 

D. Tế bào hồng cầu

Câu 23: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về hô hấp tế bào?

A. là quá trình phân giải hoàn toàn phân tử đường trong tế bào.

B. gồm 3 giai đoạn xảy ra trong bào quan ti thể.

C. chuỗi truyền electron là giai đoạn giải phóng nhiều năng lượng nhất.

D. giai đoạn đường phân giải phóng 2 phân tử ATP.

Câu 24: Khi mở lọ nước hoa, ta ngửi được mùi thơm khắp phòng. Hiện tượng này là do:

A. không có chênh lệch nồng độ chất tan.

B. nước hoa có mùi thơm.

C. nồng độ chất tan bên ngoài cao hơn trong lọ

D. chất tan trong lọ khuếch tán ra ngoài

Câu 25: Dị hoá là

A. tập hợp một chuỗi các phản ứng kế tiếp nhau.

B. quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản.

C. quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản.

D. tập hợp tất cả các phản ứng sinh hoá xảy ra bên trong tế bào.

Câu 26: Rau bị héo ta ngâm vào nước một thời gian thấy rau tươi trở lại. Đây là hiện tượng gì?

A. Tan trong nước.                                       

B. Co nguyên sinh

C. Phản co nguyên sinh                                

D. Trương nước

Câu 27: Nguồn cung cấp H+ và electron của nhóm vi khuẩn màu lục và màu tía thực hiện quang khử là:

A. H2O.                

B. C6H12O6.                 

C. H2S, S, H2.                

D. CO2.

Câu 28: Khí CO2 và O2 được vận chuyển qua màng sinh chất qua phương thức vận chuyển nào sau đây?

A. khuếch tán trực tiếp.                                 

B. chủ động.

C. khuếch tán qua kênh prôtêin.                    

D. nhập bào.

Phần tự luận (3 điểm)

Câu 1: Quá trình tổng hợp và quá trình phân giải có mối quan hệ với nhau như thế nào?

Câu 2: Giải thích vì sao khi tăng nhiệt độ lên quá cao so với nhiệt độ tối ưu của một enzyme thì hoạt tính của enzyme bị giảm, thậm chí là mất hoạt tính.

Câu 3: Tại sao khi chẻ rau muống thành sợi và ngâm vào nước thì các sợi rau lại cuộn tròn lại?

Đáp án đề thi Học kì 1 Sinh học 10 Cánh diều - Đề số 1

Phần trắc nghiệm (7 điểm)

1. C

2. B

3. B

4. B

5. B

6. A

7. A

8. C

9. A

10. D

11. D

12. D

13. B

14. B

15. D

16. D

17. B

18. B

19. B

20. B

21. A

22. C

23. B

24. D

25. C

26. C

27. C

28. A

 Câu 1: 

Sự vận chuyển chất dinh dưỡng sau quá trình tiêu hoá qua lông ruột vào máu ở người theo cách nào sau đây?

A. Vận chuyển tích cực                                                         

B. Vận chuyển thụ động

C. Vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động

D. Vận chuyển khuếch tán

Phương pháp giải:

Sự vận chuyển chất dinh dưỡng sau quá trình tiêu hoá qua lông ruột vào máu ở người theo 2 cách: vận chuyển thụ động qua sự khuếch tán trực tiếp qua màng sinh chất và vận chuyển chủ động qua các kênh protein.

Lời giải chi tiết:

Đáp án C.

Câu 2: 

Nồng độ các chất tan trong một tế bào hồng cầu khoảng 2%. Đường saccharose không thể đi qua màng, nhưng nước và urê thì qua được. Thẩm thấu sẽ làm cho tế bào hồng cầu co lại nhiều nhất khi ngập trong dung dịch

A. saccharose nhược trương.                         B. saccharose ưu trương

C. ure ưu trương.                                           D. ure nhược trương.

Phương pháp giải:

Thẩm thấu sẽ làm cho tế bào hồng cầu co lại nhiều nhất khi ngập trong dung dịch saccharose ưu trương, vì dung dịch saccharose ưu trương sẽ kéo nước đi 1 chiều từ tỏng tế bào ra ngoài mà saccharose không di chuyển.

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

Câu 3: 

Lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn giống nhau ở chỗ:

A. đều chứa axit nucleic           

B. đều là hệ thống xoang màng dẹt thông với nhau

C. đều tổng hợp protein, lipit, đường

D. đều nằm sát và thông với màng nhân

Phương pháp giải:

 Lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn giống nhau ở chỗ đều là hệ thống xoang màng dẹt thông với nhau.

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

Câu 4: 

Cho biết bộ phận tham gia vận chuyển 1 protein ra khỏi tế bào?

A. Lưới nội chất trơn.                                    B. Bộ máy golgi và màng sinh chất

C. Bộ máy golgi.                                           D. Màng sinh chất.

Phương pháp giải: 

Các cấu trúc tham gia vận chuyển phân tử protein ra khỏi tế bào là bộ máy golgi và màng sinh chất, trong đó:

·         Bộ máy golgi tham gia sửa chữa, đóng gói và phân phối protein tới gần màng sinh chất.

·         Màng sinh chất nhận protein và hình thành túi tiết đưa protein ra khỏi tế bào nhờ xuất bào.

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

Câu 5: 

Phân tử sinh học được dùng làm khuôn để tổng hợp protein ở ribosome là:

A. DNA.                          B. mRNA.             C. rRNA.               D. tRNA.

Phương pháp giải: 

Phân tử sinh học được dùng làm khuôn để tổng hợp protein ở ribosome là mRNA.

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

Câu 6: 

Loại tế bào sau đây có chứa nhiều lysosome nhất là:

A. Tế bào bạch cầu                                        B. Tế bào hồng cầu

C. Tế bào thần kinh                                       D. Tế bào cơ

Phương pháp giải:

Loại tế bào sau đây có chứa nhiều lysosome nhất là tế bào bạch cầu vì tế bào bạch cầu tham gia vào hoạt động miễn dịch của cơ thể bao gồm thực bào vi khuẩn, vật lạ, tiêu diệt các tế bào nhiễm bệnh …

Lời giải chi tiết:

Đáp án A.

Câu 7: 

Cơ chất là:

A. Chất tham gia phản ứng do enzyme xúc tác

B. Chất tạo ra do nhiều enzyme liên kết lại

C. Sản phẩm tạo ra từ các phản ứng cho do enzyme xúc tác  

D. Chất tham gia cấu tạo enzyme

Phương pháp giải:

Cơ chất là chất tham gia phản ứng do enzyme xúc tác.

Lời giải chi tiết:

Đáp án A.

Câu 8: 

Phát biểu sau đây có nội dung đúng là:

A. Enzim sẽ lại biến đổi khi tham gia vào phản ứng

B. Ở động vật, enzyme do các tuyến nội tiết tiết ra

C. Enzyme là một chất xúc tác sinh học

D. Enzyme được cấu tạo từ các disaccharide

Phương pháp giải:

 Phát biểu đúng khi nói về enzyme là enzyme là một chất xúc tác sinh học.

Đáp án A sai, enzyme sẽ không bị thay đổi cấu trúc sau phản ưng và có thể được tái sử dụng.

Đáp án B sai, enzyme do các tuyến nội tiết và ngoại tiết tiết ra.

Đáp án D sai, hầu hết enzyme đều có bản chất là protein.

Lời giải chi tiết:

Đáp án C.

Câu 9: 

Vận chuyển chất qua màng từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao là cơ chế

A. Chủ động          B. Thụ động                    C. Khuếch tán                  D. Thẩm thấu

Phương pháp giải:

Vận chuyển chất qua màng từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao là cơ chế vận chuyển chủ động.

Lời giải chi tiết:

Đáp án A.

Câu 10:

 Trong hô hấp tế bào, chu trình Krebs diễn ra tại:

A. Màng trong ti thể.                                     B. Màng thylakoid.                   

C. Tế bào chất.                                               D. Chất nền ti thể.

Phương pháp giải:

 Trong hô hấp tế bào, chu trình Krebs diễn ra tại chất nền ti thể.

Lời giải chi tiết:

Đáp án D.

Câu 11: 

Câu có nội dung đúng sau đây là :

A. Sự khuếch tán là 1 hình thức vận chuyển chủ động.

B. Vật chất trong cơ thể luôn di chuyển từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao.

C. Vận chuyển tích cực là sự thẩm thấu.

D. Sự vận chuyển chủ động trong tế bào cần được cung cấp năng lượng.

Phương pháp giải:

Phát biểu đúng là sự vận chuyển chủ động trong tế bào cần được cung cấp năng lượng.

Đáp án A sai, khuếch tán là hình thức vận chuyển thụ động.

Đáp án B sai, vật chất di chuyển từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao chỉ xảy ra đối với các chất cơ thể cần một lượng lớn nhờ quá trình vận chuyển chủ động. Ngoài ra một số quá trình như vận chuyển O2 và CO2 từ phế nang vào máu, vận chuyển nước trong cơ thể … là vận chuyển thụ động.

Đáp án C sai, thẩm thấu là hình thức vận chuyển thụ động nước qua kênh potein riêng tên là aquaporin.

Lời giải chi tiết:

Đáp án D.

Câu 12: 

Trong ảnh hưởng của nhiệt độ lên hoạt động của enzyme, thì nhiệt độ tối ưu của môi trường là giá trị nhiệt độ mà ở đó:

A. Enzyme có hoạt tính thấp nhất

B. Enzyme ngừng hoạt động

C. Enzyme bắt đầu hoạt động     

D. Enzyme có hoạt tính cao nhất

Phương pháp giải:

Trong ảnh hưởng của nhiệt độ lên hoạt động của enzyme, thì nhiệt độ tối ưu của môi trường là giá trị nhiệt độ mà ở đó enzyme có hoạt tính cao nhất.

Lời giải chi tiết:

Đáp án D.

Câu 13: 

Điểm giống nhau về cấu tạo giữa lục lạp và ti thể trong tế bào là :

A. Có chứa nhiều loại enzyme hô hấp

B. Được bao bọc bởi lớp màng kép

C. Có chứa sắc tố quang hợp   

D. Có chứa nhiều phân tử ATP

Phương pháp giải:

Điểm giống nhau về cấu tạo giữa lục lạp và ti thể trong tế bào là được bao bọc bởi lớp màng kép và đều có DNA riêng trong chất nền.

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

Câu 14: 

Phần lớn enzyme trong cơ thể có hoạt tính cao nhất ở khoảng giá trị của độ pH nào sau đây?

A. Từ 4 đến 5                  B. Từ 6 đến 8                   C. Trên 8               D. Từ 2 đến 3

Phương pháp giải:

Phần lớn enzyme trong cơ thể có hoạt tính cao nhất ở khoảng giá trị của độ pH từ 6 đến 8.

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

Câu 15: 

Tế bào nhân thực không có ở cơ thể:

A. Người                         B. Động vật                     C. Thực vật            D. Vi khuẩn

Phương pháp giải:

Tế bào nhân thực không có ở cơ thể vi khuẩn.

Lời giải chi tiết:

Đáp án D.

Câu 16: 

Đặc điểm có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật là:

A. Có ti thể

B. Nhân có màng bọc

C. Trong tế bào chất có nhiều loại bàng quan

D. Có thành tế bào bằng chất cellulose

Phương pháp giải:

Đặc điểm có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật là có thành tế bào bằng chất cellulose.

Lời giải chi tiết:

Đáp án D.

Câu 17: 

Đặc điểm các chất vận chuyển qua kênh prôtêin?

A. Không phân cực, kích thước lớn.

B. Phân cực, kích thước lớn.

C. Không phân cực, kích thước nhỏ.

D. Phân cực, kích thước nhỏ.

Phương pháp giải:

Đặc điểm các chất vận chuyển qua kênh prôtêin là các chất phân cực, kích thước lớn.

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

Câu 18: 

Cấu trúc không có trong nhân của tế bào là:           

A. Chất nhiễm sắc           B. Bộ máy Gôngi             C. Nhân con          D. Màng nhân

Phương pháp giải:

Cấu trúc không có trong nhân của tế bào là bộ máy golgi.

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

Câu 19: 

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình truyền tin tế bào?

A. Tế bào tiếp nhận tín hiệu bằng các thụ thể có mặt trên màng sinh chất.

B. Thông tin các tế bào truyền cho nhau chủ yếu là tín hiệu hóa học.

C. Gồm 3 giai đoạn: truyền tín hiệu → tiếp nhận → đáp ứng.

D. Kiểu dẫn truyền xung thần kinh thuộc loại truyền tin nội tiết.

Phương pháp giải:

Phát biểu đúng khi nói về quá trình truyền tin tế bào là thông tin các tế bào truyền cho nhau chủ yếu là tín hiệu hóa học.

Đáp án A sai, tế bào có thể tiếp nhận tín hiệu nhờ các thụ thể trên màng sinh chất hoặc bên trong tế bào chất.

Đáp án C sai, 3 giai đoạn của quá trình truyền tin trong tế bào là: tiếp nhận à truyền tín hiệu à đáp ứng.

Đáp án D sai, kiểu dẫn truyền xung thần kinh thuộc loại truyền tin qua synapse.

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

Câu 20: 

Enzyme protease có tác dụng xúc tác quá trình nào sau đây?

A. Phân giải lipid thành axit béo và glixerin

B. Phân giải protein

C. Phân giải đường disaccharide thành monosaccharide

D. Phân giải đường lactose

Phương pháp giải:

Enzyme protease có tác dụng xúc tác quá trình phân giải protein phức tạp thành dạng chuỗi polypeptide ngắn.

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

Câu 21: 

Trong quang hợp, chu trình Calvin diễn ra tại:

A. Chất nền stroma.                                       B. Màng thylakoid.                   

C. Tế bào chất.                                               D. Màng trong ti thể.

Phương pháp giải:

Trong quang hợp, chu trình Calvin diễn ra tại chất nền stroma.

Lời giải chi tiết:

Đáp án A.

Câu 22: 

Tế bào nào trong các tế bào sau đây có chứa nhiều ti thể nhất?

A. Tế bào biểu bì                                 B. Tế bào xương

C. Tế bào cơ tim                                  D. Tế bào hồng cầu

Phương pháp giải:

Tế bào có chứa nhiều ti thể nhất là tế bào cơ tim, vì tế bào cơ tim cần nguồn năng lượng lớn nhất để duy trì chu kì tim bình thường.

Lời giải chi tiết:

Đáp án C.

Câu 23: 

Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về hô hấp tế bào?

A. là quá trình phân giải hoàn toàn phân tử đường trong tế bào.

B. gồm 3 giai đoạn xảy ra trong bào quan ti thể.

C. chuỗi truyền electron là giai đoạn giải phóng nhiều năng lượng nhất.

D. giai đoạn đường phân giải phóng 2 phân tử ATP.

Phương pháp giải:

Phát biểu không đúng khi nói về hô hấp tế bào là B. gồm 3 giai đoạn xảy ra trong bào quan ti thể. Vì giai đoạn đường phân diễn ra ở tế bào chất.

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

Câu 24: 

Khi mở lọ nước hoa, ta ngửi được mùi thơm khắp phòng. Hiện tượng này là do:

A. không có chênh lệch nồng độ chất tan.

B. nước hoa có mùi thơm.

C. nồng độ chất tan bên ngoài cao hơn trong lọ

D. chất tan trong lọ khuếch tán ra ngoài

Phương pháp giải:

Khi mở lọ nước hoa, ta ngửi được mùi thơm khắp phòng. Hiện tượng này là do chất tan trong lọ khuếch tán ra ngoài.

Lời giải chi tiết:

Đáp án D.

Câu 25: 

Dị hoá là

A. tập hợp một chuỗi các phản ứng kế tiếp nhau.

B. quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản.

C. quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản.

D. tập hợp tất cả các phản ứng sinh hoá xảy ra bên trong tế bào.

Phương pháp giải:

Dị hoá là quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản. Ngược lại, đồng hóa là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản.

Lời giải chi tiết:

Đáp án C.

Câu 26: 

Rau bị héo ta ngâm vào nước một thời gian thấy rau tươi trở lại. Đây là hiện tượng gì?

A. Tan trong nước.                                        B. Co nguyên sinh

C. Phản co nguyên sinh                                 D. Trương nước

Phương pháp giải:

Rau bị héo ta ngâm vào nước một thời gian thấy rau tươi trở lại. Đây là hiện tượng phản co nguyên sinh. Vì khi rau bị héo là các tế bào đang bị mất nước, nếu ngâm nước một thời gian, nước di chuyển từ nơi có nồng độ chất tan thấp tới nơi có nồng độ chất tan cao (bên trong tế bào) làm tế bào căng phồng à rau tươi trở lại.

Lời giải chi tiết:

Đáp án C.

Câu 27: 

Nguồn cung cấp H+ và electron của nhóm vi khuẩn màu lục và màu tía thực hiện quang khử là:

A. H2O.                 B. C6H12O6.                  C. H2S, S, H2.                 D. CO2.

Phương pháp giải:

Nguồn cung cấp H+ và electron của nhóm vi khuẩn màu lục và màu tía thực hiện quang khử là H2S, S, H2.

Lời giải chi tiết:

Đáp án C.

Câu 28: 

Khí CO2 và O2 được vận chuyển qua màng sinh chất qua phương thức vận chuyển nào sau đây?

A. khuếch tán trực tiếp.                                  B. chủ động.

C. khuếch tán qua kênh prôtêin.                     D. nhập bào.

Phương pháp giải:

Khí CO2 và O2 được vận chuyển qua màng sinh chất qua phương thức khuếch tán trực tiếp qua màng phospholipid.

Lời giải chi tiết:

Đáp án A.

Phần tự luận (3 điểm)

Câu 1: 

Quá trình tổng hợp và quá trình phân giải có mối quan hệ với nhau như thế nào?

Phương pháp giải:

Quá trình tổng hợp và phân giải có mối quan hệ trái ngược nhưng thống nhất và mật thiết với nhau trong tế bào.

Lời giải chi tiết:

Quá trình tổng hợp sử dụng năng lượng để tạo nên phân tử phức tạp từ các phân tử đơn giản và tích lũy năng lượng. Quá trình phân giải phá vỡ các các phân tử phức tạp thành các phân tử đơn giản để giải phóng năng lượng.

Như vậy, trong tế bào, tổng hợp và phân giải các chất là hai quá trình có ngược nhau nhưng lại thống nhất với nhau và có mối quan hệ mật thiết với nhau. Sản phẩm của quá trình tổng hợp cung cấp nguyên liệu cho quá trình phân giải còn năng lượng và các sản phẩm trung gian được giải phóng ra trong quá trình phân giải lại có thể được sử dụng cho quá trình tổng hợp.

Câu 2: 

Giải thích vì sao khi tăng nhiệt độ lên quá cao so với nhiệt độ tối ưu của một enzyme thì hoạt tính của enzyme bị giảm, thậm chí là mất hoạt tính.

Lời giải chi tiết:

Vì mỗi loại enzyme chỉ hoạt động hiệu quả trong 1 khoảng nhiệt độ nhất định. Khi nhiệt độ tăng quá cao hoặc quá thấp có thể làm giảm hoặc mất hoạt tính của enzyme.

Câu 3: 

Tại sao khi chẻ rau muống thành sợi và ngâm vào nước thì các sợi rau lại cuộn tròn lại?

Lời giải chi tiết:

Khi chẻ rau muống ngâm vào nước thì các sợi rau lại cuộn tròn lại vì:

·         Do môi trường bên ngoài tế bào là môi trường nhược trương, nước sẽ đi vào bên trong tế bào làm tế bào trương lên.

·         Tuy nhiên, ở rau muống, thành tế bào bên trong và bên ngoài không đều nhau, các tế bào bên ngoài có thành dày hơn các tế bào bên trong nên nước hút vào không đều nhau, vách tế bào bên trong mỏng hơn, căng lên làm rau muống chẻ cong ra bên ngoài.

Đề thi Học kì 1 Sinh học 10 Cánh diều - Đề số 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 – Cánh diều

Năm học 2022 - 2023

Môn: Sinh học lớp 10

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

Phần trắc nghiệm (7 điểm)

Câu 1. Đơn vị tổ chức cơ sở của mọi sinh vật là

A. các đại phân tử.           

B. tế bào.                         

C. mô.                            

D. cơ quan.

Câu 2. Các nguyên tố vi lượng thường cần một lượng rất nhỏ đối với thực vật vì

A. phần lớn chúng đã có trong các hợp chất của thực vật.

B. chức năng chính của chúng là hoạt hoá các enzyme.

C. chúng đóng vai trò thứ yếu đối với thực vật.

D. chúng chỉ cần cho thực vật ở một vài giai đoạn sinh tr­ưởng nhất định.

Câu 3. Chức năng chính của mỡ là:

A. dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể. 

B. thành phần chính cấu tạo nên màng sinh chất.

C. thành phần cấu tạo nên một số loại hormone.     

D. thành phần cấu tạo nên các bào quan.

Câu 4. DNA là một đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là 4 loại

A. ribonucleotide ( A, T, G, C).                      

B. nucleotide (A, T, G, C).

C. ribonucleotide (A, U, G, C).                      

D. nucleotide (A, U, G, C).

Câu 5. Thành tế bào vi khuẩn có vai trò

A. trao đổi chất giữa tế bào với môi trường.

B. ngăn cách giữa bên trong và bên ngoài tế bào.

C. liên lạc với các tế bào lân cận.

D. Cố định hình dạng của tế bào.

Câu 6. Trong cơ thể người, tế bào có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất là tế bào

A. hồng cầu.                    

B. bạch cầu.                     

C. biểu bì.                        

D. cơ.

Câu 7. Tế bào có thể đưa các đối tượng có kích thước lớn vào bên trong tế bào bằng

A. vận chuyển chủ động.                                 

B. vận chuyển thụ động.

C. nhập bào.                                                  

D. xuất bào.

Câu 8. ATP là một phân tử quan trọng trong trao đổi chất vì

A. nó có các liên kết phosphate cao năng dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng.

B. các liên kết phosphate cao năng dễ hình thành nhưng không dễ phá huỷ.

C. nó dễ dàng thu được từ môi trường ngoài cơ thể.

D. nó vô cùng bền vững và mang nhiều năng lượng.

Câu 9. Một trong những cơ chế tự điều chỉnh quá trình chuyển hoá của tế bào là

A. xuất hiện triệu chứng bệnh lý trong tế bào.

B. điều chỉnh nhiệt độ của tế bào.

C. điều chỉnh nồng độ các chất trong tế bào.

D. điều hoà bằng ức chế ngược

Câu 10. Màng sinh chất của tế bào ở sinh vật nhân thực được cấu tạo bởi

A. các phân tử protein và nucleic acid.

B. các phân tử phospholipid  và nucleic acid.

C. các phân tử protein và phospholipid.

D. các phân tử protein.

Câu 11. Lông và roi của tế bào vi khuẩn có cấu tạo từ:

A. protein.             

B. carbohydrate.              

C. glycoprotein.               

D. phospholipid.

Câu 12. Nếu môi trường bên ngoài có nồng độ của các chất tan nhỏ hơn nồng độ của các chất tan có trong tế bào thì môi trường đó được gọi là môi trường

A. ưu trương.                                                 

B. đẳng trương.

C. nhược trương.                                            

D. bão hoà.

Câu 13. Trong tế bào nhân thực, bào quan nào sau đây không chứa DNA?

A. nhân tế bào.                

B. ti thể.                 

C. bộ máy golgi.              

D. lục lạp.

Câu 14. Theo lý thuyết, protein sữa sau khi được sản xuất trong tế bào tuyến sữa sẽ được vận chuyển ra ngoài tế bào nhờ cơ chế:

A. vận chuyển chủ động qua bơm protein.              

B. khuếch tán qua màng sinh chất.

C. ẩm bào.                      

D. xuất bào.

Câu 15. Trong cấu trúc enzyme, thành phần không phải protein như các ion kim loại (Fe, Mg, Cu …) hay các phân tử hữu cơ được gọi là:

A. Ribozyme.                                      

B. Cofactor.                    

C. Cơ chất.                                         

D. Chất hoạt hóa enzyme.

Câu 16. Phương trình tổng quát của hô hấp được viết đúng là

A. 6CO2 + 12H2O → C6H12O6 + 6O2 + 6H2O + ATP + Nhiệt.

B. 6CO2 + C6H12O6 → 6H2O   + 6O2 + 6H2O + ATP + Nhiệt.

C. C6H12O6 + 6O2 + 2ATP → 6CO2 + 6H2O  + ATP + Nhiệt.

D. C6H12O6 + 6O2 + 6H2O → 6CO2 + 12H2O  + ATP + Nhiệt.

Câu 17. Tổng hợp là:

A. Sự hình thành hợp chất phức tạp từ các chất đơn giản và tiêu tốn năng lượng.

B. Sự hình thành hợp chất phức tạp từ các chất đơn giản và không tiêu tốn năng lượng.

C. Sự phân giải hợp chất phức tạp thành các chất đơn giản và giải phóng năng lượng.

D. Sự tích lũy năng lượng trong hợp chất phức tạp từ các chất đơn giản và không cần enzyme tham gia.

Câu 18. Phương pháp bảo quản các loại hạt thường được người nông dân áp dụng là:

A. làm lạnh.                     

B. sấy khô.            

C. ủ ấm.                 

D. hút chân không.

Câu 19. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về phân tử ATP?

A. Phân tử ATP có cấu tạo từ ba thành phần cơ bản: adenine, đường deoxyribose và muối phosphate

B. Trong phân tử ATP, các gốc phosphate liên kết rất chặt chẽ với nhau bằng liên kết cộng hóa trị

C. Mỗi phân tử ATP có ba gốc phosphate liên kết với nhau tạo nên ba liên kết cao năng

D. ATP liên tục được tổng hợp, vận chuyển và sử dụng trong tế bào sống.

Câu 20. Trong tế bào thực vật, nồng độ chất tan X vào khoảng 0,8%. Tế bào nói trên sẽ bị co nguyên sinh khi đặt trong dung dịch chứa chất nào dưới đây?

A. Dung dịch chất X có nồng độ 1%.

B. Nước cất.

C. Dung dịch chất X có nồng độ 0,8%.

D. Dung dịch chất X có nồng độ 0,4%.

Câu 21. Tế bào rễ của thực vật sống trong môi trường ngập mặn thường tích lũy rất nhiều chất khoáng để đảm bảo áp suất thẩm thấu cao, có thể giúp rễ hấp thụ nước. Lượng khoáng này sẽ được tích lũy ở đâu trong tế bào?

A. Bào tương         

B. Lysosome          

C. Không bào        

D. Thành tế bào

Câu 22. Cho các thành phần, bào quan sau:

(1) Thành xenlulozo                                                                     

(2) Không bào trung tâm lớn

(3) Ti thể                                   

(4) Lưới nội chất hạt                 

(5) Chất nền ngoại bào

Có bao nhiêu thành phần, bào quan có thể tìm thấy ở cả tế bào thực vật và tế bào động vật?

A. 2                       

B. 5                        

C. 3                       

D. 4

Câu 23. Dạng năng lượng dự trữ chủ yếu trong các tế bào sống là

A. điện năng.         

B. nhiệt năng.        

C. hóa năng.          

D. quang năng.

Câu 24. Đặc điểm nào dưới đây là SAI khi nói về enzyme?

A. hoạt động trong điều kiện sinh lý bình thường.

B. được hoàn trả lại sau khi phản ứng kết thúc.

C. được tổng hợp trong các tế bào sống.

D. tính đặc hiệu với cơ chất thấp.

Câu 25. Nhiều vi khuẩn gây bệnh ở người thường có thêm cấu trúc giúp chúng có thể ít bị bạch cầu tiêu diệt hơn. Cấu trúc đó là

A. lông.                                               

B. roi.

C. vỏ nhầy.                                          

D. màng sinh chất.          

Câu 26. Cho các phát biểu về sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất dưới đây:

(1) Sự khuếch tán là một hình thức vận chuyển chủ động cần tiêu tốn năng lượng.

(2) Hình thức nhập bào và xuất bào các chất tiêu tốn rất nhiều năng lượng của tế bào.

(3) Trong vận chuyển chủ động, các chất được vận chuyển xuyên qua lớp phospholipid kép của màng sinh chất.

(4) Sự khuếch tán của các phân tử nước tự do qua màng bán thấm gọi là sự thẩm thấu.

Số phát biểu đúng là:

A. 1                       

B. 3                        

C. 4                       

D. 2

Câu 27. Ribosome được cấu tạo bởi các thành phần là

A. rRNA, protein                                 

B. rRNA, tRNA, protein.

C. tRNA, protein                                 

D. rRNA, mRNA

Câu 28. Tính chất quan trọng nào của màng sinh chất cho phép nó có thể biến dạng màng để vận chuyển các chất theo phương thức nhập - xuất bào?

A. Tính ổn định                                   

B. Tính khảm

C. Tính bán thấm                                

D. Tính động

Phần tự luận (3 điểm)

Câu 1. So sánh hiệu quả năng lượng của quá trình hô hấp hiếu khí và lên men. Giải thích sự khác biệt này.

Câu 2. Truyền tin trong tế bào gồm mấy giai đoạn? Trình bày nội dung chính của từng giai đoạn đó.

Câu 3. Để đưa một loại thuốc vào trong một tế bào nhất định của cơ thể, ví dụ tế bào ung thư, người ta thường bao gói thuốc trong các túi vận chuyển. Hãy mô tả cách tế bào lấy thuốc vào bên trong tế bào.

Đáp án đề thi Học kì 1 Sinh học 10 Cánh diều - Đề số 2

Phần trắc nghiệm (7 điểm)

1. B

2. B

3. A

4. B

5. D

6. B

7. C

8. A

9. D

10. C

11. A

12. C

13. C

14. D

15. B

16. C

17. A

18. B

19. D

20. A

21. C

22. C

23. C

24. D

25. C

26. D

27. A

28. D

Câu 1. 

Đơn vị tổ chức cơ sở của mọi sinh vật là

A. các đại phân tử.           B. tế bào.                         C. mô.                             D. cơ quan.

Phương pháp giải:

Đơn vị tổ chức cơ sở của mọi sinh vật là TẾ BÀO.

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

Câu 2. 

Các nguyên tố vi lượng thường cần một lượng rất nhỏ đối với thực vật vì

A. phần lớn chúng đã có trong các hợp chất của thực vật.

B. chức năng chính của chúng là hoạt hoá các enzyme.

C. chúng đóng vai trò thứ yếu đối với thực vật.

D. chúng chỉ cần cho thực vật ở một vài giai đoạn sinh tr­ưởng nhất định.

Phương pháp giải:

Các nguyên tố vi lượng thường cần một lượng rất nhỏ đối với thực vật vì chúng có vai trò chính là hoạt hóa các enzyme.

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

Câu 3. 

Chức năng chính của mỡ là:

A. dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể. 

B. thành phần chính cấu tạo nên màng sinh chất.

C. thành phần cấu tạo nên một số loại hormone.     

D. thành phần cấu tạo nên các bào quan.

Phương pháp giải:

Chức năng chính của dầu và mỡ là dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể. 

Lời giải chi tiết:

Đáp án A.

Câu 4. 

DNA là một đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là 4 loại

A. ribonucleotide ( A, T, G, C).                     B. nucleotide (A, T, G, C).

C. ribonucleotide (A, U, G, C).                     D. nucleotide (A, U, G, C).

Phương pháp giải:

DNA là một đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là 4 loại nucleotide (A, T, G, C).

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

Câu 5. 

Thành tế bào vi khuẩn có vai trò

A. trao đổi chất giữa tế bào với môi trường.

B. ngăn cách giữa bên trong và bên ngoài tế bào.

C. liên lạc với các tế bào lân cận.

D. Cố định hình dạng của tế bào.

Phương pháp giải:

Thành tế bào vi khuẩn có vai trò cố định hình dạng của tế bào.

Lời giải chi tiết:

Đáp án D.

Câu 6. 

Trong cơ thể người, tế bào có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất là tế bào

A. hồng cầu.                    B. bạch cầu.                     C. biểu bì.                        D. cơ.

Phương pháp giải:

Trong cơ thể người, tế bào có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất là tế bào bạch cầu, vì chúng có nhiệm vụ tiết ra kháng thể đặc hiệu với các kháng nguyên.

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

Câu 7. 

Tế bào có thể đưa các đối tượng có kích thước lớn vào bên trong tế bào bằng

A. vận chuyển chủ động.                               B. vận chuyển thụ động.

C. nhập bào.                                                D. xuất bào.

Phương pháp giải:

Tế bào có thể đưa các đối tượng có kích thước lớn vào bên trong tế bào bằng hình thức nhập bào.

Lời giải chi tiết:

Đáp án C.

Câu 8. 

ATP là một phân tử quan trọng trong trao đổi chất vì

A. nó có các liên kết phosphate cao năng dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng.

B. các liên kết phosphate cao năng dễ hình thành nhưng không dễ phá huỷ.

C. nó dễ dàng thu được từ môi trường ngoài cơ thể.

D. nó vô cùng bền vững và mang nhiều năng lượng.

Phương pháp giải:

ATP là một phân tử quan trọng trong trao đổi chất vì nó có các liên kết phosphate cao năng dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng.

Lời giải chi tiết:

Đáp án A.

Câu 9. 

Một trong những cơ chế tự điều chỉnh quá trình chuyển hoá của tế bào là

A. xuất hiện triệu chứng bệnh lý trong tế bào.

B. điều chỉnh nhiệt độ của tế bào.

C. điều chỉnh nồng độ các chất trong tế bào.

D. điều hoà bằng ức chế ngược

Phương pháp giải:

Một trong những cơ chế tự điều chỉnh quá trình chuyển hoá của tế bào là điều hoà bằng ức chế ngược. Ức chế ngược là hiện tượng sản phẩm của một quá trình nào đó khi được tổng hợp đủ nhu cầu của tế bào quay lại ức chế enzyme xúc tác phản ứng tạo ra nó.

Lời giải chi tiết:

Đáp án D.

Câu 10. 

Màng sinh chất của tế bào ở sinh vật nhân thực được cấu tạo bởi

A. các phân tử protein và nucleic acid.

B. các phân tử phospholipid  và nucleic acid.

C. các phân tử protein và phospholipid.

D. các phân tử protein.

Phương pháp giải:

Màng sinh chất của tế bào ở sinh vật nhân thực được cấu tạo bởi 2 thành phần chính là phospholipid và protein.

Lời giải chi tiết:

Đáp án C.

Câu 11. 

Lông và roi của tế bào vi khuẩn có cấu tạo từ:

A. protein.             B. carbohydrate.              C. glycoprotein.               D. phospholipid.

Phương pháp giải:

Lông và roi của tế bào vi khuẩn có cấu tạo từ protein.

Lời giải chi tiết:

Đáp án A.

Câu 12. 

Nếu môi trường bên ngoài có nồng độ của các chất tan nhỏ hơn nồng độ của các chất tan có trong tế bào thì môi trường đó được gọi là môi trường

A. ưu trương.                                                 B. đẳng trương.

C. nhược trương.                                            D. bão hoà.

Phương pháp giải:

Nếu môi trường bên ngoài có nồng độ của các chất tan nhỏ hơn nồng độ của các chất tan có trong tế bào thì môi trường đó được gọi là môi trường nhược trương.

Lời giải chi tiết:

Đáp án C.

Câu 13. 

Trong tế bào nhân thực, bào quan nào sau đây không chứa DNA?

A. nhân tế bào.                B. ti thể.                 C. bộ máy golgi.              D. lục lạp.

Phương pháp giải:

Trong tế bào nhân thực, 3 loại bào quan chứa DNA là nhân, ti thể và lục lạp.

Lời giải chi tiết:

Đáp án C.

Câu 14. 

Theo lý thuyết, protein sữa sau khi được sản xuất trong ts bào tuyến sữa sẽ được vận chuyển ra ngoài tế bào nhờ cơ chế:

A. vận chuyển chủ động qua bơm protein.              

B. khuếch tán qua màng sinh chất.

C. ẩm bào.                      

D. xuất bào.

Phương pháp giải:

Theo lý thuyết, protein sữa sau khi được sản xuất trong ts bào tuyến sữa sẽ được vận chuyển ra ngoài tế bào nhờ cơ chế xuất bào.

Lời giải chi tiết:

Đáp án D.

Câu 15. 

Trong cấu trúc enzyme, thành phần không phải protein như các ion kim loại (Fe, Mg, Cu …) hay các phân tử hữu cơ được gọi là:

A. Ribozyme.                                      B. Cofactor.                    

C. Cơ chất.                                         D. Chất hoạt hóa enzyme.

Phương pháp giải:

Trong cấu trúc enzyme, thành phần không phải protein như các ion kim loại (Fe, Mg, Cu …) hay các phân tử hữu cơ được gọi là cofactor.

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

Câu 16. 

Phương trình tổng quát của hô hấp được viết đúng là

A. 6CO2 + 12H2O → C6H12O6 + 6O2 + 6H2O + ATP + Nhiệt.

B. 6CO2 + C6H12O6 → 6H2O   + 6O2 + 6H2O + ATP + Nhiệt.

C. C6H12O6 + 6O2 + 2ATP → 6CO2 + 6H2O  + ATP + Nhiệt.

D. C6H12O6 + 6O2 + 6H2O → 6CO2 + 12H2O  + ATP + Nhiệt.

Phương pháp giải:

Phương trình tổng quát của hô hấp được viết đúng là:

C6H12O6 + 6O2 + 2ATP → 6CO2 + 6H2O  + ATP + Nhiệt.

Lời giải chi tiết:

Đáp án C.

Câu 17. 

Tổng hợp là:

A. Sự hình thành hợp chất phức tạp từ các chất đơn giản và tiêu tốn năng lượng.

B. Sự hình thành hợp chất phức tạp từ các chất đơn giản và không tiêu tốn năng lượng.

C. Sự phân giải hợp chất phức tạp thành các chất đơn giản và giải phóng năng lượng.

D. Sự tích lũy năng lượng trong hợp chất phức tạp từ các chất đơn giản và không cần enzyme tham gia.

Phương pháp giải:

Tổng hợp là sự hình thành hợp chất phức tạp từ các chất đơn giản và tiêu tốn năng lượng.

Lời giải chi tiết:

Đáp án A.

Câu 18. 

Phương pháp bảo quản các loại hạt thường được người nông dân áp dụng là:

A. làm lạnh.                     B. sấy khô.            C. ủ ấm.                 D. hút chân không.

Phương pháp giải:

Phương pháp bảo quản các loại hạt thường được người nông dân áp dụng là sấy khô.

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

Câu 19. 

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về phân tử ATP?

A. Phân tử ATP có cấu tạo từ ba thành phần cơ bản: adenine, đường deoxyribose và muối phosphate

B. Trong phân tử ATP, các gốc phosphate liên kết rất chặt chẽ với nhau bằng liên kết cộng hóa trị

C. Mỗi phân tử ATP có ba gốc phosphate liên kết với nhau tạo nên ba liên kết cao năng

D. ATP liên tục được tổng hợp, vận chuyển và sử dụng trong tế bào sống.

Phương pháp giải:

A. Sai. Phân tử ATP có cấu tạo từ ba thành phần cơ bản: adenine, đường ribose và 3 gốc phosphate.

B. Sai. Trong phân tử ATP, các gốc phosphate liên kết với nhau bằng các liên kết cao năng dễ bị phá vỡ để giải phóng ra năng lượng.

C. Sai. Mỗi phân tử ATP có ba gốc phosphate liên kết với nhau tạo nên 2 liên kết cao năng.

Lời giải chi tiết:

Đáp án D.

Câu 20. 

Trong tế bào thực vật, nồng độ chất tan X vào khoảng 0,8%. Tế bào nói trên sẽ bị co nguyên sinh khi đặt trong dung dịch chứa chất nào dưới đây?

A. Dung dịch chất X có nồng độ 1%.

B. Nước cất.

C. Dung dịch chất X có nồng độ 0,8%.

D. Dung dịch chất X có nồng độ 0,4%.

Phương pháp giải:

Trong tế bào thực vật, nồng độ chất tan X vào khoảng 0,8%. Tế bào nói trên sẽ bị co nguyên sinh khi đặt trong môi trường ưu trương, chính là dung dịch chứa chất X có nồng độ 1%.

Lời giải chi tiết:

Đáp án A.

Câu 21. 

Tế bào rễ của thực vật sống trong môi trường ngập mặn thường tích lũy rất nhiều chất khoáng để đảm bảo áp suất thẩm thấu cao, có thể giúp rễ hấp thụ nước. Lượng khoáng này sẽ được tích lũy ở đâu trong tế bào?

A. Bào tương         B. Lysosome          C. Không bào        D. Thành tế bào

Phương pháp giải:

Tế bào rễ của thực vật sống trong môi trường ngập mặn thường tích lũy rất nhiều chất khoáng để đảm bảo áp suất thẩm thấu cao, có thể giúp rễ hấp thụ nước. Lượng khoáng này sẽ được tích lũy ở không bào.

Lời giải chi tiết:

Đáp án C.

Câu 22. 

Cho các thành phần, bào quan sau:

(1) Thành xenlulozo                                                                     

(2) Không bào trung tâm lớn

(3) Ti thể                                   

(4) Lưới nội chất hạt                 

(5) Chất nền ngoại bào

Có bao nhiêu thành phần, bào quan có thể tìm thấy ở cả tế bào thực vật và tế bào động vật?

A. 2                       B. 5                        C. 3                       D. 4

Phương pháp giải:

Thành phần, bào quan có thể tìm thấy ở cả tế bào thực vật và tế bào động vật bao gồm ti thể, lưới nội chất hạt, chất nền ngoại bào.

Lời giải chi tiết:

Đáp án C.

Câu 23. 

Dạng năng lượng dự trữ chủ yếu trong các tế bào sống là

A. điện năng.         B. nhiệt năng.        C. hóa năng.          D. quang năng.

Phương pháp giải:

Dạng năng lượng dự trữ chủ yếu trong các tế bào sống là hóa năng, trong các liên kết giữa các phân tử sinh học.

Lời giải chi tiết:

Đáp án C.

Câu 24. 

Đặc điểm nào dưới đây là SAI khi nói về enzyme?

A. hoạt động trong điều kiện sinh lý bình thường.

B. được hoàn trả lại sau khi phản ứng kết thúc.

C. được tổng hợp trong các tế bào sống.

D. tính đặc hiệu với cơ chất thấp.

Phương pháp giải:

Đặc điểm SAI khi nói về enzyme là tính đặc hiệu với cơ chất thấp. Vì enzyme có tính đặc hiệu rất cao, tức là mỗi enzyme chỉ tham gia xúc tác cho một hoặc một số phản ứng nhất định.

Lời giải chi tiết:

Đáp án D.

Câu 25. 

Nhiều vi khuẩn gây bệnh ở người thường có thêm cấu trúc giúp chúng có thể ít bị bạch cầu tiêu diệt hơn. Cấu trúc đó là

A. lông.                 B. roi.                    C. vỏ nhầy.                      D. màng sinh chất.

Phương pháp giải:

Nhiều vi khuẩn gây bệnh ở người thường có thêm cấu trúc giúp chúng có thể ít bị bạch cầu tiêu diệt hơn. Cấu trúc đó là lớp vỏ nhầy bao bên ngoài thành peptidoglycan.

Lời giải chi tiết:

Đáp án C.

Câu 26. 

Cho các phát biểu về sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất dưới đây:

(1) Sự khuếch tán là một hình thức vận chuyển chủ động cần tiêu tốn năng lượng.

(2) Hình thức nhập bào và xuất bào các chất tiêu tốn rất nhiều năng lượng của tế bào.

(3) Trong vận chuyển chủ động, các chất được vận chuyển xuyên qua lớp phospholipid kép của màng sinh chất.

(4) Sự khuếch tán của các phân tử nước tự do qua màng bán thấm gọi là sự thẩm thấu.

Số phát biểu đúng là:

A. 1                       B. 3                        C. 4                       D. 2

Phương pháp giải:

Các phát biểu đúng là:

(2) Hình thức nhập bào và xuất bào các chất tiêu tốn rất nhiều năng lượng của tế bào.

(4) Sự khuếch tán của các phân tử nước tự do qua màng bán thấm gọi là sự thẩm thấu.

Ý 1 sai, vì khuếch tán thuộc hình thức vận chuyển thụ động.

Ý 3 sai, vì các chất được vận chuyển chủ động bắt buộc phải đi qua bơm hoặc kênh protein và tiêu tốn năng lượng của tế bào.

Lời giải chi tiết:

Đáp án D.

Câu 27. 

Ribosome được cấu tạo bởi các thành phần là

A. rRNA, protein                                 B. rRNA, tRNA, protein.

C. tRNA, protein                                 D. rRNA, mRNA

Phương pháp giải:

Ribosome được cấu tạo bởi các thành phần là rRNA, protein.

Lời giải chi tiết:

Đáp án A.

Câu 28. 

Tính chất quan trọng nào của màng sinh chất cho phép nó có thể biến dạng màng để vận chuyển các chất theo phương thức nhập - xuất bào?

A. Tính ổn định                                   B. Tính khảm

C. Tính bán thấm                                 D. Tính động

Phương pháp giải:

Tính “động” của màng sinh chất cho phép nó có thể biến dạng màng để vận chuyển các chất theo phương thức nhập - xuất bào.

Lời giải chi tiết:

Đáp án D.

Phần tự luận (3 điểm)

Câu 1. 

So sánh hiệu quả năng lượng của quá trình hô hấp hiếu khí và lên men. Giải thích sự khác biệt này.

Phương pháp giải:

So sánh lượng ATP tạo ra từ lên men và hô hấp hiếu khí.

Lời giải chi tiết:

- Hiệu quả năng lượng của quá trình hô hâp hiếu khí khi phân giải 1 phân tử glucôzơ là 38 ATP.

- Hiệu quả năng lượng của quá trình lên men khi phân giải 1 phân tử glucôzơ là 2 ATP.

Vậy hô hấp hiếu khí hiệu quả hơn lên men 38/2 = 19 lần.

Câu 2. 

Truyền tin trong tế bào gồm mấy giai đoạn? Trình bày nội dung chính của từng giai đoạn đó.

Phương pháp giải:

Kể tên và nêu nội dung chính của 3 giai đoạn quá trình truyền tin trong tế bào.

Lời giải chi tiết:

Quá trình truyền tin trong tế bào gồm 3 giai đoạn là:

1) Tiếp nhận: một phân tử truyền tin liên kết vào một protein thụ thể làm thụ tể thay đổi hình dạng.

2) Truyền tin: các chuỗi tương tác phân tử chuyển tiếp tín hiệu từ các thụ thể tới các phân tử đích trong tế bào.

3) Đáp ứng: tế bào phát tín hiệu điều khiển phiên mã, dịch mã hoặc điều hòa hoạt động của tế bào.

Câu 3. 

Để đưa một loại thuốc vào trong một tế bào nhất định của cơ thể, ví dụ tế bào ung thư, người ta thường bao gói thuốc trong các túi vận chuyển. Hãy mô tả cách tế bào lấy thuốc vào bên trong tế bào.

Phương pháp giải:

Dựa vào các giai đoạn vận chuyển chất nhờ hình thức nhập bào.

Lời giải chi tiết:

Tế bào có thể “chọn” được những chất cần thiết nhờ những protein thụ thể trên màng tế bào.

Các chất thuốc thường được bao gói trong túi vận chuyển, trên túi vận chuyển này sẽ có thụ thể ăn khớp với thụ thể trên màng tế bào cần hấp thụ thuốc.

Nhờ đó, chất thuốc trong túi vận chuyển này sẽ liên kết đặc hiệu với các thụ thể trên màng làm biến dạng, lõm vào phía trong tạo thành túi vận chuyển tách khỏi màng đi vào trong tế bào chất.

Đề thi Học kì 1 Sinh học 10 Cánh diều - Đề số 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 – Cánh diều

Năm học 2022 - 2023

Môn: Sinh học lớp 10

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 3)

 

Phần trắc nghiệm (7 điểm)

Câu 1. Thành phần hoá học của thành tế bào vi khuẩn là:

A. Phospholipid.             

B. Peptidoglycan.           

C. Chitin.              

D. Cellulose.

Câu 2. Ức chế ngược là kiểu điều hòa trong đó?

1.     Enzim của con đường chuyển hóa làm ức chế sản phẩm tạo ra.

2.     Sản phẩm của con đường chuyển hóa quay lại ức chế làm bất hoạt enzyme xúc tác cho phản ứng đầu tiên của con đường chuyển hóa.

3.     Sản phẩm của con đường chuyển hóa quay lại hoạt hóa tăng enzym xúc tác cho phản ứng cuối cùng của con đường chuyển hóa.

4.     Sản phẩm của con đường chuyển hóa quay lại ức chế làm bất hoạt enzyme xúc tác cho phản ứng cuối cùng của con đường chuyển hóa.

Câu 3. Chất dưới đây không phải lipid là?

A. Sáp.                                                         

B. Cellulose.                   

C. Cholesterol.                                              

D. Hormone estrogen.

Câu 4. Cơ chế hoạt động của enzyme có thể tóm tắt thành một số bước sau:

(1) Tạo ra các sản phẩm trung gian

(2) Tạo nên phức hợp enzyme – cơ chất

(3) Tạo sản phẩm cuối cùng và giải phóng enzyme

Trình tự các bước lần lượt là?

A. (1) → (3) → (2)                                                  

B. (2) → (1) → (3) 

C. (2) → (3) → (1)                                                  

D. (1) → (2) → (3) 

Câu 5. Fructose thuộc loại?

A. Đường sữa                                               

B. Đường mía.                

C. Đường trái cây                                         

D. Đường phức

Câu 6. Nói về trung tâm hoạt động của enzyme, có các phát biểu sau:

(1) Là nơi liên kết chặt chẽ với cơ chất

(2) Là chỗ lõm hoặc khe hở trên bề mặt enzyme

(3) Có cấu hình không gian tương thích với cấu hình không gian cơ chất

(4) Mọi enzyme đều có trung tâm hoạt động giống nhau

Trong các phát biểu trên, những phát biểu đúng là:

A. (2), (3), (4)                 

B. (1), (2), (3)                 

C. (1), (4)                        

D. (2), (3)

Câu 7. Phát biểu sau đây có nội dung đúng là?

A. Phân tử dầu có chứa 2 phân tử glycerol    

B. Trong mỡ có chứa 1 phân tử glixerol và 2 acid béo

C. Trong mỡ chứa nhiều acid béo no      

D. Dầu hoà tan không giới hạn trong nước.

Câu 8. Thành tế bào thực vật có bản chất là:

A. Peptidoglycan.           

B. Cellulose.                   

C. Phospholipid.             

D. Chitin.

Câu 9. Đồng hóa là?

A. Quá trình phân giải các chất cơ phức tạp từ các chất đơn giản.

B. Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản.

C. Tập hợp tất cả các phản ứng sinh hóa xảy ra bên trong tế bào.

D. Tập hợp một chuỗi các phản ứng kế tiếp nhau.

Câu 10. Vì sao lysosome được ví như một phân xưởng tái chế rác thải?

A. Vì có cấu tạo một lớp màng

B. Vì bên trong lysosome có chứa enzyme thuỷ phân

C. Vì có cấu trúc dạng túi    

D. Vì có các hạt ribosome đính trên màng

Câu 11. Glycoprotein là dấu chuẩn trên màng sinh chất. Nó được tổng hợp và hoàn thiện tại cấu trúc nào?

A. Màng sinh chất và ribosome.

B. Lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt.

C. Lưới nội chất hạt và bộ máy golgi.

D. Lưới nội chất trơn và bộ máy golgi.

Câu 12. Sự khác nhau giữa cấu tạo của ty thể và lục lạp là:

A. Màng trong của ty thể thì gấp nếp còn màng trong của lục lạp thì trơn.

B. Ty thể có màng kép còn lục lạp có màng đơn.

C. Ty thể có enzyme còn lục lạp có hạt ribosome.

D. Ty thể có chất diệp lục còn lục lạp thì có enzyme hô hấp.

Câu 13. Trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào nhân thực chính là:

A. Vùng nhân.      

B. Ribosome.        

C. Màng sinh chất.          

D. Nhân tế bào.

Câu 14. Liên kết P ~ P ở trong phân tử ATP rất dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng. nguyên nhân là do?

A. Phân tử ATP là chất giàu năng lượng

B. Đây là liên kết mạnh

C. Các nhóm photphat đều tích điện âm nên đẩy nhau       

D. Phân tử ATP có chứa 3 nhóm photphat

Câu 15. Chất nào sau đây tan được trong nước?

A. Vitamin C        

B. Steroid             

C. Vitamin A                  

D. Phospholipid

Câu 16. Hai phân tử đường đơn liên kết nhau tạo phân tử đường đôi bằng loại liên kết nào sau đây?

A. Liên kết hydrogen.                                   

B. Liên kết hoá trị

C. Liên kết peptide.                                      

D. Liên kết glycosidic.

Câu 17. Trong cơ thể, tế bào nào sau đây có lưới nội chất hạt phát triển?

(1) Tế bào cơ tim             (2) Tế bào hồng cầu

(3) Tế bào gan                  (4) Tế bào biểu bì            (5) Tế bào bạch cầu

A. (1), (5)             

B. (3), (5)             

C. (1), (3)                       

D. (2), (4)

Câu 18. Nói về ATP, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Là hợp chất chứa nhiều năng lượng nhất trong tế bào

B. Được sinh ra trong quá trình chuyển hóa vật chất và sử dụng trong các hoạt động sống của tế bào

C. Là đồng tiền năng lượng của tế bào

D. Là một hợp chất cao năng

Câu 19. Trong y học, dùng phương pháp xét nghiệm nhằm phân biệt được hai nhóm vi khuẩn Gram âm và Gram dương với mục đích gì?

A. Để biết cách kết hợp các phương pháp điều trị

B. Chọn được loại vi khuẩn đem ứng dụng trong kỹ thuật di truyền.

C. Sử dụng phương pháp hoá trị liệu phù hợp

D. Sử dụng các loại thuốc kháng sinh đặc hiệu để tiêu diệt từng loại vi khuẩn gây bệnh.

Câu 20. Tế bào có thể tự điều chỉnh quá trình chuyển hóa vật chất bằng cách nào?

A. Điều khiển hoạt tính của enzyme bằng các chất tham gia phản ứng

B. Điều khiển hoạt tính của enzyme bằng cách giảm nhiệt độ

C. Điều khiển hoạt tính của enzyme bằng cách tăng nhiệt độ

D. Điều khiển hoạt tính của enzyme bằng các chất hoạt hóa hay ức chế

Câu 21. Sự khác nhau trong cấu trúc màng của nhân với màng của bộ máy Golgi là:

A. Nhân có màng kép, bộ máy Golgi có màng đơn

B. Cấu trúc màng nhân có lipid, cấu trúc màng của bộ máy Golgi có protein

C. màng nhân có protein còn màng của bộ máy Golgi thì không có.

D. Nhân có màng đơn, bộ máy Golgi có màng kép

Câu 22. Một phân tử DNA có 2400 nucleotide. Tính độ dài của phân tử?

A. 5100                          

B. 10200                         

C. 4080                           

D. 8160

Câu 23. Ở mỗi giai đoạn của hô hấp tế bào đều giải phóng ATP, nhưng giai đoạn chuỗi truyền electron hô hấp là giải phóng ra nhiều ATP nhất với số ATP tạo ra là:

A. 40 ATP                      

B. 36 ATP                      

C. 38 ATP                      

D. 32 ATP

Câu 24. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cơ chế của quang hợp?

A. Chỉ có pha sáng, không có pha tối. 

B. Pha tối xảy ra trước, pha sáng sau.

C. Pha sáng diễn ra trước, pha tối sau.

D. Pha sáng và pha tối diễn ra đồng thời.

Câu 25. Một nhà khoa học đã tiến hành phá hủy nhân của tế bào trứng ếch thuộc loại A, sau đó lấy nhân của tế bào sinh dưỡng của loại B cấy vào. Sau nhiều lần thí nghiệm, ông đã nhận được các con ếch con từ tế bào đã được chuyển nhân. Hãy cho biết các con ếch con này có đặc điểm của loại nào? Thí nghiệm này có thể chứng minh được điều gì về nhân tế bào?

A. Con ếch con mang đặc điểm của loài B, nhân là nơi chứa thông tin di truyền của tế bào.

B. Con ếch con mang đặc điểm của loài A, nhân là nơi chứa thông tin di truyền của tế bào.

C. Con ếch con mang đặc điểm của loài B, nhân là nơi tổng hợp các đại phân tử hữu cơ của tế bào.

D. Con ếch con mang đặc điểm của loài A, nhân là nơi tổng hợp các đại phân tử hữu cơ của tế bào.

Câu 26. Xét phương trình tổng quát sau đây: C6H12O6 + 6O2 —> 6CO2 + 6H2O + năng lượng. Phương trình này biểu thị quá trình phân giải hoàn toàn của 1 phân tử

A. polysaccharite.           

B. protein.             

C. glucose.            

D. disaccharite.

Câu 27. Tại sao cơ thể người có thể tiêu hóa được tinh bột nhưng lại không tiêu hóa được cellulose?

A. Do cellulose cấu tạo nên thành tế bào thực vật có cấu trúc bền vững.

B. Do tinh bột là loại đường đôi, cellulose là loại đường đa.

C. Do ở người không có enzyme phân giải cellulose.

D. Do ở người không có enzyme amylase phân giải cellulose.

Câu 28. Sản phẩm tạo ra ở pha sáng của quá trình quang hợp là:

A. các điện tử được giải phóng từ phân li nước.     

B. sắc tố quang hợp.

C. sự giải phóng ôxi.                                              

D. ATP, NADPH và O2.

Phần tự luận (3 điểm)

Câu 1. Khi bón phân cho cây trồng có ảnh hưởng gì khả năng hút nước của cây trồng? Cần lưu ý điều gì khi bón phân cho cây trồng giúp tránh tình trạng đó?

Câu 2. Hóa tổng hợp và quang khử ở vi khuẩn có gì khác so với quang hợp ở thực vật?

Câu 3. Tính đặc hiệu của enzyme là gì? Cho ví dụ cụ thể về tính đặc hiệu của enzyme.

Đáp án đề thi Học kì 1 Sinh học 10 Cánh diều - Đề số 3

Phần trắc nghiệm (7 điểm)

1. B

2. B

3. B

4. B

5. C

6. B

7. C

8. B

9. B

10. B

11. C

12. A

13. D

14. C

15. A

16. D

17. B

18. A

19. D

20. D

21. A

22. C

23. D

24. C

25. A

26. C

27. C

28. D

Câu 1. 

Thành phần hoá học của thành tế bào vi khuẩn là:

A. Phospholipid.              B. Peptidoglycan.            C. Chitin.               D. Cellulose.

Phương pháp giải:

 Thành phần hoá học của thành tế bào vi khuẩn là peptidoglycan.

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

Câu 2. 

Ức chế ngược là kiểu điều hòa trong đó?

A. Enzyme của con đường chuyển hóa làm ức chế sản phẩm tạo ra.

B. Sản phẩm của con đường chuyển hóa quay lại ức chế làm bất hoạt enzyme xúc tác cho phản ứng đầu tiên của con đường chuyển hóa.

C. Sản phẩm của con đường chuyển hóa quay lại hoạt hóa tăng enzyme xúc tác cho phản ứng cuối cùng của con đường chuyển hóa.

D. Sản phẩm của con đường chuyển hóa quay lại ức chế làm bất hoạt enzyme xúc tác cho phản ứng cuối cùng của con đường chuyển hóa.

Phương pháp giải:

 Ức chế ngược là kiểu điều hòa trong đó sản phẩm của con đường chuyển hóa quay lại ức chế làm bất hoạt enzyme xúc tác cho phản ứng đầu tiên của con đường chuyển hóa.

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

Câu 3. 

Chất dưới đây không phải lipid là?

A. Sáp.                                                          B. Cellulose.                   

C. Cholesterol.                                               D. Hormone estrogen.

Phương pháp giải:

 Chất không phải lipid là cellulose. Cellulose được xếp vào nhóm đường đa.

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

Câu 4. 

Cơ chế hoạt động của enzyme có thể tóm tắt thành một số bước sau:

(1) Tạo ra các sản phẩm trung gian

(2) Tạo nên phức hợp enzyme – cơ chất

(3) Tạo sản phẩm cuối cùng và giải phóng enzyme

Trình tự các bước lần lượt là?

A. (1) → (3) → (2)                                        B. (2) → (1) → (3) 

C. (2) → (3) → (1)                                        D. (1) → (2) → (3) 

Phương pháp giải:

 Cơ chế hoạt động của enzim có thể tóm tắt thành một số bước theo trình tự:

(2) Tạo nên phức hợp enzyme – cơ chất

(1) Tạo ra các sản phẩm trung gian

(3) Tạo sản phẩm cuối cùng và giải phóng enzyme

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

Câu 5. 

Fructose thuộc loại?

A. Đường sữa                                                B. Đường mía.                

C. Đường trái cây                                          D. Đường phức

Phương pháp giải:

 Fructose thuộc loại đường trái cây.

Lời giải chi tiết:

Đáp án C.

Câu 6. 

Nói về trung tâm hoạt động của enzyme, có các phát biểu sau:

(1) Là nơi liên kết chặt chẽ với cơ chất

(2) Là chỗ lõm hoặc khe hở trên bề mặt enzyme

(3) Có cấu hình không gian tương thích với cấu hình không gian cơ chất

(4) Mọi enzyme đều có trung tâm hoạt động giống nhau

Trong các phát biểu trên, những phát biểu đúng là:

A. (2), (3), (4)                  B. (1), (2), (3)                  C. (1), (4)                         D. (2), (3)

Phương pháp giải:

Các phát biểu đúng khi nói về trung tâm hoạt động của enzyme là:

(1) Là nơi liên kết chặt chẽ với cơ chất

(2) Là chỗ lõm hoặc khe hở trên bề mặt enzyme

(3) Có cấu hình không gian tương thích với cấu hình không gian cơ chất

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

Câu 7

Phát biểu sau đây có nội dung đúng là?

A. Phân tử dầu có chứa 2 phân tử glycerol    

B. Trong mỡ có chứa 1 phân tử glixerol và 2 acid béo

C. Trong mỡ chứa nhiều acid béo no      

D. Dầu hoà tan không giới hạn trong nước.

Phương pháp giải:

 Phát biểu đúng là đáp án C.

A sai, phân tử dầu có 1 glixerol

B sai, mỡ có 1 phân tử glixerol và 3 axit béo

C đúng

D sai, dầu không tan trong nước

Lời giải chi tiết:

Đáp án C.

Câu 8. 

Thành tế bào thực vật có bản chất là:

A. Peptidoglycan.            B. Cellulose.                    C. Phospholipid.              D. Chitin.

Phương pháp giải:

 Thành tế bào thực vật có bản chất là cellulose.

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

Câu 9. 

Đồng hóa là?

A. Quá trình phân giải các chất cơ phức tạp từ các chất đơn giản.

B. Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản.

C. Tập hợp tất cả các phản ứng sinh hóa xảy ra bên trong tế bào.

D. Tập hợp một chuỗi các phản ứng kế tiếp nhau.

Phương pháp giải:

Đồng hóa là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản.

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

Câu 10. 

Vì sao lysosome được ví như một phân xưởng tái chế rác thải?

A. Vì có cấu tạo một lớp màng

B. Vì bên trong lysosome có chứa enzyme thuỷ phân

C. Vì có cấu trúc dạng túi    

D. Vì có các hạt ribosome đính trên màng

Phương pháp giải:

 Lysosome được ví như một phân xưởng tái chế rác thải vì bên trong lysosome có chứa hệ enzyme thuỷ phân rất phong phú để phân giải các hợp chất trong tế bào.

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

Câu 11. 

Glycoprotein là dấu chuẩn trên màng sinh chất. Nó được tổng hợp và hoàn thiện tại cấu trúc nào?

A. Màng sinh chất và ribosome.

B. Lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt.

C. Lưới nội chất hạt và bộ máy golgi.

D. Lưới nội chất trơn và bộ máy golgi.

Phương pháp giải:

Glycoprotein là dấu chuẩn trên màng sinh chất. Nó được tổng hợp và hoàn thiện tại lưới nội chất hạt và bộ máy golgi.

Lời giải chi tiết:

Đáp án C.

Câu 12. 

Sự khác nhau giữa cấu tạo của ty thể và lục lạp là:

A. Màng trong của ty thể thì gấp nếp còn màng trong của lục lạp thì trơn.

B. Ty thể có màng kép còn lục lạp có màng đơn.

C. Ty thể có enzyme còn lục lạp có hạt ribosome.

D. Ty thể có chất diệp lục còn lục lạp thì có enzyme hô hấp.

Phương pháp giải:

Sự khác nhau giữa cấu tạo của ty thể và lục lạp là màng trong của ty thể thì gấp nếp còn màng trong của lục lạp thì trơn.

Lời giải chi tiết:

Đáp án A.

Câu 13. 

Trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào nhân thực chính là:

A. Vùng nhân.       B. Ribosome.         C. Màng sinh chất.           D. Nhân tế bào.

Phương pháp giải:

 Trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào nhân thực chính là nhân tế bào.

Lời giải chi tiết:

Đáp án D.

Câu 14. 

Liên kết P ~ P ở trong phân tử ATP rất dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng. nguyên nhân là do?

A. Phân tử ATP là chất giàu năng lượng

B. Đây là liên kết mạnh

C. Các nhóm photphat đều tích điện âm nên đẩy nhau       

D. Phân tử ATP có chứa 3 nhóm photphat

Phương pháp giải:

 Liên kết P ~ P ở trong phân tử ATP rất dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng. nguyên nhân là do các nhóm photphat đều tích điện âm nên đẩy nhau.     

 

Lời giải chi tiết:

Đáp án C.

Câu 15.

Chất nào sau đây tan được trong nước?

A. Vitamin C         B. Steroid              C. Vitamin A                   D. Phospholipid

Phương pháp giải:

 Chất tan được trong nước là vitamin C.

Steroid và phospholipid thuộc nhóm lipid phức tạp nên tan trong lipid.

Vitamin A thuộc nhóm vitamin tan trong dầu cùng với vitamin D, E, K.

Lời giải chi tiết:

Đáp án A.

Câu 16. 

Hai phân tử đường đơn liên kết nhau tạo phân tử đường đôi bằng loại liên kết nào sau đây?

A. Liên kết hydrogen.                                    B. Liên kết hoá trị

C. Liên kết peptide.                                       D. Liên kết glycosidic.

Phương pháp giải:

Hai phân tử đường đơn liên kết nhau tạo phân tử đường đôi bằng loại liên kết glycosidic.

Lời giải chi tiết:

Đáp án D.

Câu 17. 

Trong cơ thể, tế bào nào sau đây có lưới nội chất hạt phát triển?

(1) Tế bào cơ tim              (2) Tế bào hồng cầu

(3) Tế bào gan                  (4) Tế bào biểu bì            (5) Tế bào bạch cầu

A. (1), (5)              B. (3), (5)              C. (1), (3)                        D. (2), (4)

Phương pháp giải:

Trong cơ thể, tế bào có lưới nội chất hạt phát triển bao gồm tế bào tế bào gan và tế bào bạch cầu.

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

Câu 18. 

Nói về ATP, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Là hợp chất chứa nhiều năng lượng nhất trong tế bào

B. Được sinh ra trong quá trình chuyển hóa vật chất và sử dụng trong các hoạt động sống của tế bào

C. Là đồng tiền năng lượng của tế bào

D. Là một hợp chất cao năng

Phương pháp giải:

Nói về ATP, phát biểu không đúng là đáp án A.

ATP là một hợp chất cao năng gồm 1 bazơnitơ ađênin liên kết với 3 nhóm photphat và đường ribôzơ; được sinh ra trong quá trình chuyển hóa vật chất và sử dụng trong các hoạt động sống của tế bào và được coi là “Đồng tiền năng lượng của tế bào”.

Lời giải chi tiết:

Đáp án A.

Câu 19. 

Trong y học, dùng phương pháp xét nghiệm nhằm phân biệt được hai nhóm vi khuẩn Gram âm và Gram dương với mục đích gì?

A. Để biết cách kết hợp các phương pháp điều trị

B. Chọn được loại vi khuẩn đem ứng dụng trong kỹ thuật di truyền.

C. Sử dụng phương pháp hoá trị liệu phù hợp

D. Sử dụng các loại thuốc kháng sinh đặc hiệu để tiêu diệt từng loại vi khuẩn gây bệnh.

Phương pháp giải:

Trong y học, dùng phương pháp xét nghiệm nhằm phân biệt được hai nhóm vi khuẩn Gram âm và Gram dương với mục đích: sử dụng các loại thuốc kháng sinh đặc hiệu để tiêu diệt từng loại vi khuẩn gây bệnh.

Lời giải chi tiết:

Đáp án D.

Câu 20. 

Tế bào có thể tự điều chỉnh quá trình chuyển hóa vật chất bằng cách nào?

A. Điều khiển hoạt tính của enzyme bằng các chất tham gia phản ứng

B. Điều khiển hoạt tính của enzyme bằng cách giảm nhiệt độ

C. Điều khiển hoạt tính của enzyme bằng cách tăng nhiệt độ

D. Điều khiển hoạt tính của enzyme bằng các chất hoạt hóa hay ức chế

Phương pháp giải:

Tế bào có thể tự điều chỉnh quá trình chuyển hóa vật chất bằng cách điều khiển hoạt tính của enzyme bằng các chất hoạt hóa hay ức chế.

Lời giải chi tiết:

Đáp án D.

Câu 21. 

Sự khác nhau trong cấu trúc màng của nhân với màng của bộ máy Golgi là:

A. Nhân có màng kép, bộ máy Golgi có màng đơn

B. Cấu trúc màng nhân có lipid, cấu trúc màng của bộ máy Golgi có protein

C. màng nhân có protein còn màng của bộ máy Golgi thì không có.

D. Nhân có màng đơn, bộ máy Golgi có màng kép

Phương pháp giải:

Sự khác nhau trong cấu trúc màng của nhân với màng của bộ máy Golgi là nhân có màng kép, bộ máy Golgi có màng đơn.

Lời giải chi tiết:

Đáp án A.

Câu 22. 

Một phân tử DNA có 2400 nucleotide. Tính độ dài của phân tử?

A. 5100                           B. 10200                          C. 4080                            D. 8160

Phương pháp giải:

Dựa vào công thức tính chiều dài phân tử DNA dựa vào tổng số nucleotide như sau:

L = N : 2 x 3,4 = 2400 : 2 x 3,4 = 4080 (angstrom).

Lời giải chi tiết:

Đáp án C.

Câu 23. 

Ở mỗi giai đoạn của hô hấp tế bào đều giải phóng ATP, nhưng giai đoạn chuỗi truyền electron hô hấp là giải phóng ra nhiều ATP nhất với số ATP tạo ra là:

A. 40 ATP                       B. 36 ATP                       C. 38 ATP                       D. 32 ATP

Phương pháp giải

Ở mỗi giai đoạn của hô hấp tế bào đều giải phóng ATP, nhưng giai đoạn chuỗi truyền electron hô hấp là giải phóng ra nhiều ATP nhất với số ATP tạo ra là 32.

Lời giải chi tiết:

Đáp án D.

Câu 24. 

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cơ chế của quang hợp?

A. Chỉ có pha sáng, không có pha tối. 

B. Pha tối xảy ra trước, pha sáng sau.

C. Pha sáng diễn ra trước, pha tối sau.

D. Pha sáng và pha tối diễn ra đồng thời.

Phương pháp giải:

Phát biểu đúng khi nói về cơ chế của quang hợp là: Pha sáng diễn ra trước, pha tối sau. 

Lời giải chi tiết:

Đáp án C.

Câu 25. 

Một nhà khoa học đã tiến hành phá hủy nhân của tế bào trứng ếch thuộc loại A, sau đó lấy nhân của tế bào sinh dưỡng của loại B cấy vào. Sau nhiều lần thí nghiệm, ông đã nhận được các con ếch con từ tế bào đã được chuyển nhân. Hãy cho biết các con ếch con này có đặc điểm của loại nào? Thí nghiệm này có thể chứng minh được điều gì về nhân tế bào?

A. Con ếch con mang đặc điểm của loài B, nhân là nơi chứa thông tin di truyền của tế bào.

B. Con ếch con mang đặc điểm của loài A, nhân là nơi chứa thông tin di truyền của tế bào.

C. Con ếch con mang đặc điểm của loài B, nhân là nơi tổng hợp các đại phân tử hữu cơ của tế bào.

D. Con ếch con mang đặc điểm của loài A, nhân là nơi tổng hợp các đại phân tử hữu cơ của tế bào.

Phương pháp giải:

Thí nghiệm này có thể chứng minh được nhân là nơi chứa thông tin di truyền của tế bào, bằng chứng là con ếch con mang đặc điểm của loài B.

Lời giải chi tiết:

Đáp án A.

Câu 26. 

Xét phương trình tổng quát sau đây: C6H12O6 + 6O2 —> 6CO2 + 6H2O + năng lượng. Phương trình này biểu thị quá trình phân giải hoàn toàn của 1 phân tử

A. polysaccharite.            B. protein.              C. glucose.             D. disaccharite.

Phương pháp giải:

Phương trình này biểu thị quá trình phân giải hoàn toàn của 1 phân tử glucose qua hô hấp tế bào.

Lời giải chi tiết:

Đáp án C.

Câu 27. 

Tại sao cơ thể người có thể tiêu hóa được tinh bột nhưng lại không tiêu hóa được cellulose?

A. Do cellulose cấu tạo nên thành tế bào thực vật có cấu trúc bền vững.

B. Do tinh bột là loại đường đôi, cellulose là loại đường đa.

C. Do ở người không có enzyme phân giải cellulose.

D. Do ở người không có enzyme amylase phân giải cellulose.

Phương pháp giải:

Cơ thể người có thể tiêu hóa được tinh bột nhưng lại không tiêu hóa được cellulose vì ở người không có enzyme phân giải cellulose.

Lời giải chi tiết:

Đáp án C.

Câu 28. 

Sản phẩm tạo ra ở pha sáng của quá trình quang hợp là:

A. các điện tử được giải phóng từ phân li nước.      B. sắc tố quang hợp.

C. sự giải phóng ôxi.                                               D. ATP, NADPH và O2.

Phương pháp giải:

Sản phẩm tạo ra ở pha sáng của quá trình quang hợp là: ATP, NADPH và O2.

Lời giải chi tiết:

Đáp án D.

Phần tự luận (3 điểm)

Câu 1. 

Khi bón phân cho cây trồng có ảnh hưởng gì khả năng hút nước của cây trồng? Cần lưu ý điều gì khi bón phân cho cây trồng giúp tránh tình trạng đó?

Phương pháp giải:

Dựa vào cơ chế vận chuyển chất qua màng.

Lời giải chi tiết:

Bón nhiều phân sẽ làm cho nồng độ chất tan ở trong dung dịch đất cao hơn so với nồng độ chất tan ở trong tế bào cây trồng, làm cho rẽ không hút được nước từ ngoài môi trường vào mà nước lai đi ra ngoài tế bào nên làm cho cây bị héo và chết.

Vì vậy cần kết hợp bón phân hợp lí (đủ số lượng) và tưới tiêu đầy đủ cho cây trồng để đảm bảo cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt nhất.

Câu 2. 

Hóa tổng hợp và quang khử ở vi khuẩn có gì khác so với quang hợp ở thực vật?

Phương pháp giải:

·         Hóa tổng hợp là quá trình cố định CO2 thành các chất hữu cơ nhờ sử dụng năng lượng từ các phản ứng oxy hóa các chất vô cơ.

·         Quang khử là một quá trình vẫn dùng năng lượng ánh sáng để khử CO2 nhưng lại không dùng H2O làm nguồn cung cấp H+ và electron như trong quang hợp ở cây mà dùng H2S, S, H2 và một số chất hữu cơ khác. Quá trình này không giải phóng O2 nên còn gọi là quang hợp không giải phóng O2 hay còn gọi là quang khử.

Lời giải chi tiết:

Điểm khác của hóa tổng hợp và quang khử ở vi khuẩn so với quang hợp ở thực vật là: 

https://img.loigiaihay.com/picture/2022/1115/12.png

Câu 3. 

Tính đặc hiệu của enzyme là gì? Cho ví dụ cụ thể về tính đặc hiệu của enzyme.

Lời giải chi tiết:

Tính đặc hiệu của enzyme là mỗi enzyme chỉ có khả năng xúc tác cho sự chuyển hóa một hay một số chất nhất định theo một kiểu phản ứng nhất định.

Ví dụ:

Enzyme saccharase tham gia phản ứng phân giải đường saccharose thành 2 phân tử đường đơn glucose.

Enzyme amylase trong tuyến nước bọt của khoang miệng có tác dụng trong phản ứng phân giải tinh bột thành đường maltose.

Xem thêm các đề thi Giữa học kì 1 Sinh học 10 hay, chi tiết khác:

Đề thi Giữa học kì 1 Sinh học 10 Kết nối tri thức (Có đáp án)...

Đề thi Giữa học kì 1 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo (Có đáp án)...

Đề thi Giữa học kì 1 Sinh học 10 Cánh diều (Có đáp án)...

Xem thêm các đề thi Học kì 1 Sinh học 10 hay, chi tiết khác:

Đề thi Học kì 1 Sinh học 10 Kết nối tri thức (Có đáp án)...

Đề thi Học kì 1 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo (Có đáp án)...

Tài liệu có 69 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

Top 30 Đề thi Học kì 1 Sinh học 10 (Chân trời sáng tạo 2023) có đáp án Admin Vietjack Tổng hợp bộ đề thi Sinh học 10 Chân trời sáng tạo học kì 1, học kì 2 chọn lọc giúp học sinh ôn luyện và đạt điểm cao trong bài thi Sinh học 10.
620 69 5
Top 30 Đề thi Giữa học kì 1 Sinh học 10 (Cánh diều 2023) có đáp án Admin Vietjack Tổng hợp bộ đề thi Sinh học 10 Cánh diều học kì 1, học kì 2 chọn lọc giúp học sinh ôn luyện và đạt điểm cao trong bài thi Sinh học 10.
763 40 11
Top 30 Đề thi Giữa học kì 1 Sinh học 10 (Chân trời sáng tạo 2023) có đáp án Admin Vietjack Tổng hợp bộ đề thi Sinh học 10 Chân trời sáng tạo học kì 1, học kì 2 chọn lọc giúp học sinh ôn luyện và đạt điểm cao trong bài thi Sinh học 10.
556 39 5
Tải xuống