10 câu trắc nghiệm Chuyển động tổng hợp (Chân trời sáng tạo) có đáp án - Vật Lí 10

Toptailieu.vn xin giới thiệu 10 câu trắc nghiệm Chuyển động tổng hợp (Chân trời sáng tạo) có đáp án - Vật Lí 10 chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 10 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Vật Lí.

Mời các bạn đón xem:

10 câu trắc nghiệm Chuyển động tổng hợp (Chân trời sáng tạo) có đáp án - Vật Lí 10

Câu 1: Một người đi xe đạp trên đoạn đường thẳng AB. Nửa đoạn đường đầu người ấy đi với tốc độ trung bình là 20 km/h, trong nửa thời gian của thời gian còn lại đi với tốc độ trung bình là 10 km/h, sau cùng dắt bộ với tốc độ trung bình là 5 km/h. Tính tốc độ trung bình trên cả quãng đường.

A. 15,3 km/h.

B. 10,9 km/h.

C. 12 km/h.

D. 9 km/h.

Chọn đáp án: B.

Ta chia quãng đường làm 3 đoạn s1, s2, s3

- thời gian đi nửa quãng đường đầu t1=s1ν1=s2.ν1

- gọi thời gian đi nửa quãng đường còn lại là t2 ta có

s2=t22.ν2

s3=t22.ν3

Ta có:

s2=s2+s3=t22ν2+ν3t2=sν2+ν3

Suy ra νtb=st1+t2=ss2.ν1+sν2+ν3=1201110,9 km/h

Câu 2: Hai đầu máy xe lửa cùng chạy trên một đoạn đường sắt thẳng với vận tốc 80 km/h và 60 km/h. Tính vận tốc của đầu máy thứ nhất so với đầu máy thứ hai biết hai đầu máy chạy ngược chiều.

A. 100 km/h.

B. 20 km/h.

C. 50 km/h.

D. 140 km/h.

Chọn đáp án: D.

Biểu thức tính vận tốc tổng hợp nếu gọi (1) là vật chuyển động – đầu máy thứ nhất, (2) là hệ quy chiếu chuyển động – gắn với đầu máy thứ hai, (3) là hệ quy chiếu đứng yên gắn mới ga tàu là v13=v12+v23

Do hai đầu máy chạy ngược chiều nhau nên ta có

v13=v12v23

v12=v13+v23=60+80=140km/h

Câu 3: Một chiếc phà chạy xuôi dòng từ A đến B mất 3h, khi chạy ngược dòng về mất 6h. Hỏi nếu phà tắt máy trôi theo dòng nước thì từ A đến B mất bao lâu?

A. 12 h.

B. 10 h.

C. 9 h.

D. 3 h.

Gọi v13 là vận tốc của phà đối với bờ sông

v12 là vận tốc của phà đối với dòng nước

v23 là vận tốc của dòng nước đối với bờ sông

Khi đi xuôi dòng ν13x=s3=ν12+ν23(1)

Khi đi ngược dòng ν13n=s6=ν12ν23(2)

Từ (1) và (2) suy ra ν23=s12

Nếu phà tắt máy trôi theo dòng sông thì t=sν23=ss12=12h

Câu 4: Một thuyền đi từ bến A đến bến B cách nhau 6 km rồi lại trở về A. Biết rằng tốc độ của thuyền trong nước yên lặng là 5 km/h, tốc độ nước chảy là 1 km/h. Tính thời gian chuyển động của thuyền.

A. 2 giờ 30 phút.

B. 2 giờ.

C. 1 giờ.

D. 1,5 giờ.

Chọn đáp án: A.

- Khi đi xuôi dòng: tx=sν13x=6ν12+ν23=65+1=1h

- Khi đi ngược dòng: tn=sν13n=6ν12ν23=651=1,5h

- Tổng thời gian chuyển động là t=tx+tn=1+1,5=2,5h= 2 giờ 30 phút.

Câu 5: Một chiếc thuyền chuyển động ngược dòng với vận tốc 14 km/h so với mặt nước. Nước chảy với vận tốc 9 km/h so với bờ. Vận tốc của thuyền so với bờ là

A. v = 14 km/h

B. v = 21 km/h

C. v = 9 km/h

D. v = 5 km/h

Chọn đáp án: D.

Do thuyền chạy ngược dòng nước nên νtb=νtnνnb=149=5km/h

Câu 6: Biểu thức nào sau đây là biểu thức tính độ dịch chuyển tổng hợp nếu gọi (1) là vật chuyển động, (2) là hệ quy chiếu chuyển động, (3) là hệ quy chiếu đứng yên.

A. d13=d12+d23

B. d12=d13+d23

C. d12=d13+d23

D. d23=d12+d13

Chọn đáp án: A.

Biểu thức tính độ dịch chuyển tổng hợp nếu gọi (1) là vật chuyển động, (2) là hệ quy chiếu chuyển động, (3) là hệ quy chiếu đứng yên: d13=d12+d23

Câu 7: Biểu thức nào sau đây là biểu thức tính vận tốc tổng hợp nếu gọi (1) là vật chuyển động, (2) là hệ quy chiếu chuyển động, (3) là hệ quy chiếu đứng yên.

A. v13=v12+v23

B. v12=v13+v23

C. v12=v13+v23

C. v23=v13+v12

Chọn đáp án: A.

Biểu thức tính vận tốc tổng hợp nếu gọi (1) là vật chuyển động, (2) là hệ quy chiếu chuyển động, (3) là hệ quy chiếu đứng yên là v13=v12+v23

Câu 8: Một người đi xe đạp, đi 12 đoạn đường đầu với tốc độ ν1=10 km/h, nửa quãng đường còn lại là ν2=15 km/h. Tính tốc độ trung bình trên toàn bộ quãng đường.

A. 12 km/h.

B. 25 km/h.

C. 5 km/h.

D. 12,5 km/h.

Chọn đáp án: A.

Ta có

νtb=st=s1+s2t1+t2=ss1ν1+s2ν2=ss2.ν1+s2.ν2=2.ν1.ν2ν1+ν2=12 km/h.

Câu 9: Một xe đi 13 đoạn đường đầu với tốc độ ν1=15 m/s, đi đoạn còn lại với ν2=20 m/s. Tính tốc độ trung bình của xe trên cả quãng đường.

A. 5 m/s.

B. 25 m/s.

C. 18 m/s.

D. 10 m/s.

Chọn đáp án: C.

νtb=st=s1+s2t1+t2=ss1ν1+s2ν2=ss3.ν1+2.s3.ν2=3.ν1.ν22.ν1+ν2=18 m/s.

Câu 10: Một ô tô chuyển động từ A đến B. Một nửa thời gian đầu tốc độ trung bình của xe là ν1=40km/h, nửa thời gian còn lại tốc độ trung bình của ô tô là ν2=60km/h. Tính tốc độ trung bình của ô tô trong toàn bộ khoảng thời gian chuyển động.

A. 40 km/h.

B. 100 km/h.

C. 20 km/h.

D. 50 km/h.

Chọn đáp án: D.

νtb=st=ν1.Δt1+ν2.Δt2Δt1+Δt2=ν1.t2+ν2.t2t=ν1+ν22=50 km/h

 

Tài liệu có 5 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

Top 50 Đề thi Học kì 2 Vật lí 10 (Cánh diều 2024) có đáp án Admin Vietjack Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức (Có đáp án) gồm các đề thi được tuyển chọn và tổng hợp từ các đề thi môn Vật lí THPT trên cả nước có hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
370 51 7
Top 50 Đề thi giữa học kì 2 Vật lí 10 (Cánh diều 2024) có đáp án Admin Vietjack Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 Cánh diều (Có đáp án) gồm các đề thi được tuyển chọn và tổng hợp từ các đề thi môn Vật lí THPT trên cả nước có hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
630 59 31
Top 50 Đề thi Học kì 2 Vật lí 10 (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án Admin Vietjack Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức (Có đáp án) gồm các đề thi được tuyển chọn và tổng hợp từ các đề thi môn Vật lí THPT trên cả nước có hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
379 58 9
Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án Admin Vietjack Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức (Có đáp án) gồm các đề thi được tuyển chọn và tổng hợp từ các đề thi môn Vật lí THPT trên cả nước có hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
531 41 23
Tải xuống