15 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 7(có đáp án 2023): Văn minh Trung Hoa cổ - trung đại

Toptailieu.vn xin giới thiệu 15 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 7(có đáp án 2023): Văn minh Trung Hoa cổ - trung đại, hay nhất giúp học sinh lớp 10 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Lịch sử.

Mời các bạn đón xem:

15 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 7(có đáp án 2023): Văn minh Trung Hoa cổ - trung đại

Bài tập

Câu 1. Văn minh Trung Hoa thời kì cổ - trung đại gắn liền với những con sông nào?

A. Hắc Long và Mê Công.

B. Dương Tử và Mê Công.

C. Hoàng Hà và Trường Giang.

D. Hắc Long và Trường Giang.

Đáp án: C

Văn minh Trung Hoa thời kì cổ - trung đại gắn liền với hai con sông: Hoàng Hà và Trường Giang. (SGK - Trang 35)

Câu 2.Tộc người giữ vai trò chủ thể trong quá trình phát triển văn minh Trung Hoa thời kì cổ - trung đại là

A. người Hán.

B. người Mãn.

C. người Thái.

D. người Mông Cổ.

Đáp án: A

Trên lưu vực Hoàng Hà, từ thời nguyên thủy, các bộ lạc sớm đến cư trú, hình thành tộc Hoa Hạ. Họ mở rộng lãnh thổ về phía nam, đồng hóa các cư dân bản địa. Sau khi Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Quốc, cộng đồng cư dân Hoa Hạ phát triển, dần thành một dân tộc ổn định vào thời Hán, được gọi là Hán tộc, giữ vai trò chủ thể trong quá trình phát triển văn minh Trung Hoa. (SGK - Trang 35)

Câu 3. Ngành kinh tế chủ đạo ở Trung Quốc thời kì cổ - trung đại là

A. nông nghiệp.

B. thương nghiệp.

C. công nghiệp.

D. thủ công nghiệp.

Đáp án: A

Ngành kinh tế chủ đạo ở Trung Quốc thời kì cổ - trung đại là nông nghiệp.

Câu 4. Nhà nước Trung Hoa thời kì cổ - trung đại được tổ chức theo mô hình nào?

A. Dân chủ tư sản.

B. Dân chủ chủ nô.

C. Quân chủ lập hiến.

D. Quân chủ chuyên chế.

Đáp án: D

Nhà nước Trung Hoa thời kì cổ - trung đại được tổ chức theo mô hình quân chủ chuyên chế. (SGK - Trang 36)

Câu 5. Giai cấp đông đảo nhất và giữ vai trò quan trọng nhất trong sản xuất nông nghiệp ở Trung Quốc thời kì trung đại là

A. địa chủ.

B. thương nhân.

C. nông dân.

D. thợ thủ công.

Đáp án: C

Nông dân là giai cấp đông đảo nhất và giữ vai trò quan trọng nhất trong sản xuất nông nghiệp ở Trung Quốc thời kì trung đại. (SGK - Trang 36)

Câu 6. Một trong những chữ viết cổ của người Trung Quốc là

A. chữ Bra-mi.

B. chữ giáp cốt.

C. chữ Phạn.

D. chữ La-tinh.

Đáp án: B

Từ thời nhà Thương (thế kỉ XVI - XII TCN), người Trung Quốc đã sáng tạo ra loại chữ tượng hình, được khắc trên mai rùa, xương thú (chữ giáp cốt). (SGK - Trang 37)

Câu 7. Loại hình văn học nổi tiếng nhất ở Trung Quốc dưới thời Đường là

A. sử thi.

B. thơ.

C. kinh kịch.

D. tiểu thuyết.

Đáp án: B

Loại hình văn học nổi tiếng nhất ở Trung Quốc dưới thời Đường là thơ. Thơ Đường là đỉnh cao nghệ thuật thơ ca Trung Quốc với nhiều nhà thơ tài hoa như Lý Bạch, Đỗ Phủ, Bạch Cư Dị,... (SGK - Trang 38)

Câu 8. Cơ quan biên soạn lịch sử của nhà nước ở Trung Quốc dưới thời Đường có tên gọi là

A. Nội các.

B. Sử quán.

C. Hàn lâm viện.

D. Quốc tử giám.

Đáp án: B

Thời Đường, Sử quán - cơ quan biên soạn lịch sử của nhà nước được thành lập. Thành tựu quan trọng nhất là biên soạn 24 bộ sử lớn. (SGK - Trang 38)

Câu 9. Một trong những nhà toán học nổi tiếng của Trung Quốc thời kì cổ - trung đại là

A. Hoa Đà.

B. Tư Mã Thiên.

C. Tổ Xung Chi.

D. Tư Mã Quang.

Đáp án: C

Một trong những nhà toán học nổi tiếng của Trung Quốc thời kì cổ - trung đại là Tổ Xung Chi (thời Nam - Bắc triều). Ông đã tìm ra số pi chính xác gồm bảy số. (SGK - Trang 39)

Câu 10. Bốn phát minh quan trọng về kĩ thuật của người Trung Quốc là

A. kĩ thuật vẽ bản đồ, làm la bàn, thuốc súng và giấy.

B. kĩ thuật làm giấy, kĩ thuật in, thuốc súng và la bàn.

C. kĩ thuật làm giấy, làm cánh buồm, thuốc súng và la bàn.

D. kĩ thuật đóng tàu, kĩ thuật làm giấy, thuốc súng và la bàn.

Đáp án: B

Bốn phát minh quan trọng về kĩ thuật của người Trung Quốc là kĩ thuật làm giấy, kĩ thuật in, thuốc súng và la bàn. (SGK - Trang 40)

Câu 11. Công trình kiến trúc phòng thủ nào sau đây được xây dựng bởi nhiều triều đại phong kiến Trung Quốc?

A. Lăng Ly Sơn.

B. Vạn Lý Trường Thành.

C. Lăng mộ Tần Thủy Hoàng.

D. Quảng trường Thiên An Môn.

Đáp án: B

Vạn Lý Trường Thành là tên gọi chung cho nhiều thành lũy kéo dài hàng ngàn cây số từ Đông sang Tây Trung Quốc, được xây dựng bằng đất và đá từ thế kỷ V TCN cho tới thế kỷ XVI để bảo vệ Trung Hoa khỏi những cuộc tấn công của người Hung Nô, Mông Cổ, Đột Quyết, và những bộ tộc du mục khác ở phía Bắc. Một số đoạn tường thành được xây dựng từ thế kỷ thứ V TCN, sau đó được Tần Thủy Hoàng ra lệnh nối lại và xây thêm. Vạn Lý Trường Thành nổi tiếng được tham quan nhiều hiện nay được xây dưới thời nhà Minh (1368 - 1644).

Câu 12. Bộ thơ ca ra đời sớm nhất ở Trung Quốc là

A. Kinh Thi.

B. Sử ký.

C. Kinh Lễ.

D. Kinh Xuân Thu.

Đáp án: A

Kinh thi là bộ thơ ca ra đời sớm nhất ở Trung Quốc, gồm ba phần: Phong (ca khúc dân gian), Nhã (âm nhạc cung đình) và Tụng (ca vũ để cúng tế). (SGK - Trang 41)

Câu 13. Người sáng lập học phái Nho gia là

A. Mạnh Tử.

B. Tuân Tử.

C. Lão Tử.

D. Khổng Tử.

Đáp án: D

Người sáng lập học phái Nho gia là Khổng Tử (551 - 479 TCN). Tư tưởng của ông bao hàm các nội dung về triết học, đạo đức, đường lối trị nước và giáo dục. Sau Khổng Tử, các nhà tư tưởng xuất sắc thời Chiến Quốc (Mạnh Tử, Tuân Tử) đã bổ sung và phát triển học thuyết này. Đến thời Hán Vũ Đế, học thuyết Nho gia trở thành tư tưởng chính thống của chế độ quân chủ chuyên chế ở Trung Quốc. (SGK - Trang 42)

Câu 14. Tôn giáo nào sau đây có nguồn gốc từ Trung Quốc?

A. Phật giáo.

B. Hồi giáo.

C. Đạo giáo.

D. Hin-đu giáo.

Đáp án: C

Đạo gia là một hệ tư tưởng được khởi xướng bởi Lão Tử (thời Xuân Thu). Đến thời Đông Hán, trên cơ sở các hình thức tín ngưỡng dân gian kết hợp với học thuyết của Đạo gia, Đạo giáo được hình thành ở Trung Quốc. (SGK - Trang 42)

Phật giáo và Hin-đu giáo có nguồn gốc từ Ấn Độ. Hồi giáo có nguồn gốc từ A-rập.

Câu 15. Những thành tựu văn minh Trung Hoa thời kì cổ - trung đại đem lại ý nghĩa nào sau đây?

A. Là cơ sở cho sự hình thành văn minh phương Đông cổ - trung đại.

B. Là đặc trưng cho toàn bộ văn minh phương Đông thời trung đại.

C. Chứng tỏ sự hòa tan của văn hóa Trung Hoa với văn hóa bên ngoài.

D. Phản ánh sức lao động sáng tạo phi thường của nhân dân Trung Quốc.

Đáp án: D

Những thành tựu văn minh Trung Hoa thời kì cổ - trung đại phản ánh sức lao động sáng tạo phi thường của nhân dân Trung Quốc, thể hiện sinh động quá trình phát triển của xã hội Trung Quốc qua hàng nghìn năm lịch sử; góp phần quan trọng vào tiến trình phát triển của văn minh nhân loại. (SGK - Trang 42)

Lý thuyết

I. Cơ sở hình thành

1. Điều kiện tự nhiên và dân cư

Cơ sở hình thành

Nội dung

Điều kiện tự nhiên

- Trung Quốc nằm ở phía đông bắc châu Á, địa hình có nhiều núi và cao nguyên..

- Bồi đắp bởi phù sa sông Hoàng Hà, Trường Giang

- Phần lớn lãnh thổ có khí hậu ôn đới và cận nhiệt, phía đông có khí hậu gió mùa, mưa nhiều vào mùa hạ.

Dân cư và xã hội

- Dân tộc Hán, Choang, Mãn, Hồi, Mông…

- Tầng lớp cơ bản: Quý tộc, nông dân, thợ thủ công, thương nhân, địa chủ…

2. Điều kiện kinh tế

- Cây trồng: lúa, mì, kê, dâu, đay,..

- Tiến bộ về kĩ thuật sản xuất và trị thủy đã thúc đẩy kinh tế nông nghiệp phát triển.

- Các ngành nghề thủ công làm như gốm, đúc đồng, luyện sắt, dệt vải, đóng thuyền, làm giấy…sớm phát triển, trình độ thẩm mĩ và kĩ thuật chế tác cao.

- Sản phẩm nông nghiệp và thủ công nghiệp tăng thúc đẩy kinh tế thương nghiệp phát triển. 

- Từ thời Hán, hoạt động ngoại thương của Trung Quốc phát triển mạnh mẽ thông qua con đường tơ lụa. 

3. Tình hình chính trị-xã hội

15 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 7: Văn minh trung hoa cổ - trung đại Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 1)

II. Thành tựu tiêu biểu

1. Chữ viết

Nội dung

Thành tựu

Chữ viết

Chữ giáp cốt (chữ khắc trên mai rùa, xương thú), kim văn (chữ khắc trên đồ đồng), chữ tiểu triện

Văn học

Đồ sộ, đa dạng về thể loại, nội dung và phong cách nghệ thuật: Kinh thi, Sở từ, Đường thi, tiểu thuyết thời Minh-Thanh,….

Sử học

Tác phẩm nổi tiếng: Xuân thu, Sử kí Tư Mã Thiên….

Toán học

Hệ số thập phân, tính diện tích các hình. Phát minh ra bàn tính

Thiên văn học

Ghi chép về nhật thực, nguyệt thực, hiện tượng thiên văn. 

Y-Dược

Dùng dược liệu, châm cứu, giải phẫu…

Phát minh lớn

Kĩ thuật làm giấy, kĩ thuật in, thuốc súng, la bàn

Kiến trúc,

Điêu khắc và hội họa

Kiến trúc và điêu khắc có sự gắn kết mật thiết với nhau, có công năng sử dụng rất đa dạng

Hội họa đa dạng về đề tài, nội dung và phong cách

Tư tưởng

Tôn giáo

- Nho gia, Đạo giáo và Đạo gia, Mặc gia, Pháp gia 

- Các thuyết Âm dương, Bát quái, Ngũ hành

Xem thêm các bài giải Trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 5: Khái quát lịch sử văn minh thế giới cổ - trung đại

Bài 6: Văn minh Ai Cập

Bài 8: Văn minh Ấn Độ cổ - trung đại

Bài 9: Văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại

Bài 10: Văn minh Tây Âu thời phục hưng

Tài liệu có 7 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 17 (có đáp án 2023): Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam Phạm Thị Huyền Trang 20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 17 (có đáp án 2023): Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
888 7 2
20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 16 (có đáp án 2023): Các dân tộc trên đất nước Việt Nam Phạm Thị Huyền Trang 20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 16 (có đáp án 2023): Các dân tộc trên đất nước Việt Nam đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1.1 K 10 5
20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 15 (có đáp án 2023): Một số thành tựu của văn minh Đại Việt Phạm Thị Huyền Trang 20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 15 (có đáp án 2023): Một số thành tựu của văn minh Đại Việt đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1.5 K 12 10
20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 14 (có đáp án 2023): Cơ sở hình thành và quá trình phát triển của văn minh Đại Việt Phạm Thị Huyền Trang 20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 14 (có đáp án 2023): Cơ sở hình thành và quá trình phát triển của văn minh Đại Việt đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1.3 K 6 18

Tìm kiếm

Tải xuống