15 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12 (có đáp án 2023): Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Toptailieu.vn xin giới thiệu 15 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12 (có đáp án 2023): Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại, hay nhất giúp học sinh lớp 10 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Lịch sử.

Mời các bạn đón xem:

15 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 12 (có đáp án 2023): Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Bài tập

Câu 1. Cách mạng công nghiệp lần thứ ba diễn ra trong khoảng thời gian nào?

A. Nửa đầu thế kỉ XIX.

B. Nửa sau thế kỉ XIX.

C. Nửa đầu thế kỉ XX.

D. Nửa sau thế kỉ XX.

Đáp án: D

Cách mạng công nghiệp lần thứ ba (Cách mạng kĩ thuật số) diễn ra trong khoảng nửa sau thế kỉ XX. (SGK - Trang 68)

Câu 2. Nội dung nào sau đây không phải là yếu tố dẫn tới sự bùng nổ của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?

A. Sự vơi cạn của các nguồn tài nguyên hóa thạch.

B. Thách thức về bùng nổ và già hóa dân số.

C. Nhu cầu về nguồn năng lượng mới, vật liệu mới.

D. Nhu cầu về không gian sinh sống mới.

Đáp án: D

Những yếu tố dẫn tới sự bùng nổ của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba:

- Nhu cầu phục vụ chiến tranh và chạy đua vũ trang thúc đẩy chính phủ các nước đầu tư vào nghiên cứu khoa học, chế tạo vũ khí và phương tiện chiến tranh hiện đại.

- Sự vơi cạn của các nguồn tài nguyên hóa thạch (dầu mỏ, than đá,…), thách thức về bùng nổ và già hóa dân số, nhu cầu lớn về nguyên vật liệu cho sản xuất đã đặt ra yêu cầu phải tìm ra những nguồn năng lượng mới, vật liệu mới thay thế, cũng như phát triển các ngành sử dụng ít năng lượng. (SGK - Trang 69)

Câu 3. Sự ra đời của thuyết nào sau đây đã đặt nền tảng cho các phát minh của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?

A. Thuyết tương đối.

B. Thuyết vạn vận hấp dẫn.

C. Thuyết di truyền.

D. Thuyết tế bào.

Đáp án: A

Cách mạng công nghiệp lần thứ ba ra đời trên cơ sở kế thừa những bước tiến của khoa học, kĩ thuật vào đầu thế kỉ XX. Sự ra đời của lý thuyết nguyên tử hiện đại, đặc biệt là thuyết tương đối của An-be Anh-xtanh (Đức) đã đặt nền tảng cho các phát minh của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba. (SGK - Trang 69)

Câu 4. Một trong những thành tựu quan trọng của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba là sự xuất hiện của

A. động cơ điện.

B. máy tính.

C. máy hơi nước.

D. ô tô.

Đáp án: B

Thành tựu quan trọng đầu tiên của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba là sự xuất hiện của máy tính. (SGK - Trang 69)

Câu 5. Quốc gia nào sau đây mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?

A. Liên Xô.

B. Mĩ.

C. Anh.

D. Trung Quốc.

Đáp án: A

Năm 1957, Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo Xpút-ních 1 lên quỹ đạo. Sự kiện này đã mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người. (SGK - Trang 71)

Câu 6. Quốc gia đầu tiên đưa con người đặt chân lên Mặt Trăng là

A. Anh.

B. Pháp.

C. Đức.

D. Mĩ.

Đáp án: D

Năm 1969, nhà du hành không gian Neo Am-strong (Mỹ) là người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng. (SGK - Trang 71)

Câu 7. Sự ra đời của tự động hóa và công nghệ rô-bốt không đem lại ý nghĩa nào sau đây?

A. Thay thế hoàn toàn sức lao động của con người.

B. Giải phóng sức lao động của con người.

C. Góp phần nâng cao năng suất lao động.

D. Nâng cao chất lượng sản phẩm công nghiệp.

Đáp án: A

Sự ra đời của tự động hóa và công nghệ rô-bốt đã giúp giải phóng sức lao động của con người, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm công nghiệp. (SGK - Trang 70)

Câu 8. Sự xuất hiện của mạng internet đem lại ý nghĩa nào sau đây?

A. Giúp việc di chuyển giữa các quốc gia trở nên dễ dàng.

B. Giúp việc kết nối, chia sẻ thông tin trở nên dễ dàng, hiệu quả.

C. Đảm bảo sự an toàn tuyệt đối trong việc lưu trữ thông tin.

D. Xóa bỏ khoảng cách phát triển giữa các quốc gia trên thế giới.

Đáp án: B

Với sự xuất hiện của mạng internet, việc kết nối giữa các khu vực trên thế giới, chia sẻ thông tin giữa các thiết bị được thực hiện một cách dễ dàng, hiệu quả hơn. (SGK - Trang 70)

Câu 9. Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư được bắt đầu từ thời gian nào?

A. Từ những năm đầu thế kỉ XXI.

B. Từ những năm đầu thế kỉ XX.

C. Từ những năm cuối thế kỉ XX.

D. Từ những năm đầu thế kỉ XIX.

Đáp án: A

Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (còn gọi là Cách mạng 4.0) bắt đầu từ những năm đầu tiên của thế kỉ XXI và vẫn đang tiếp diễn. (SGK - Trang 72)

Câu 10. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư diễn ra trong bối cảnh nào sau đây?

A. Loài người bước đầu tiến lên nền văn minh công nghiệp.

B. Nhân loại đã trải qua nhiều cuộc cách mạng công nghiệp.

C. Con người bước đầu ứng dụng tự động hóa trong sản xuất.

D. Chủ nghĩa tư bản trở thành hệ thống duy nhất trên thế giới.

Đáp án: B

Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư diễn ra trong bối cảnh nhân loại đã trải qua nhiều cuộc cách mạng công nghiệp với những tiến bộ lớn về khoa học, kĩ thuật và công nghệ. (SGK - Trang 72)

Câu 11. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của việc sử dụng internet vạn vật?

A. Mang lại hiệu quả, tiết kiệm chi phí.

B. Mang lại sự tiện nghi cho con người.

C. Mở ra thời kì tự động hóa trong sản xuất.

D. Góp phần hoàn thiện dữ liệu lớn (Big Data).

Đáp án: C

Ngày nay, internet vạn vật ngày càng được áp dụng rộng rãi trong các lĩnh vực quản lí đô thị, giao thông, xây dựng, thời trang, chăm sóc sức khỏe,… không những mang lại sự hiệu quả, kinh tế, tiện nghi cho con người, mà thông qua các thiết bị được kết nối, nhiều dữ liệu được thu thập, giúp hoàn thiện dữ liệu lớn (Big Data). (SGK - Trang 72)

Câu 12. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đối với sự phát triển kinh tế?

A. Góp phần mở rộng và đa dạng hóa các hình thức sản xuất và quản lí.

B. Giúp tăng năng suất lao động, rút ngắn thời gian, nâng cao chất lượng sản phẩm.

C. Thúc đẩy quá trình khu vực hóa, toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới.

D. Đưa loài người chuyển từ văn minh nông nghiệp sang văn minh công nghiệp.

Đáp án: D

Ý nghĩa của các cuộc cách mạng công nghiệp thời hiện đại đối với sự phát triển kinh tế:

- Góp phần mở rộng và đa dạng hóa các hình thức sản xuất và quản lí. Con người có thế tiếp cận thông tin một cách nhanh chóng, do đó có thể hỗ trợ việc ra quyết định nhanh hơn và chính xác hơn.

- Giúp tăng năng suất lao động gấp nhiều lần, rút ngắn thời gian và tiết kiệm nguyên, nhiên liệu, nâng cao chất lượng sản phẩm,…

- Giúp con người có thể lựa chọn, mua sắm hàng hóa, dịch vụ một cách thuận tiện và tiếp cận gần hơn với thương mại toàn cầu.

- Thúc đẩy quá trình khu vực hóa, toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới,… (SGK - Trang 73, 74)

Câu 13. Nội dung nào sau đây là một trong những tác động tích cực của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đối với xã hội?

A. Khiến con người lệ thuộc vào các thiết bị thông minh.

B. Nới rộng khoảng cách giàu - nghèo trong xã hội.

C. Góp phần giải phóng sức lao động của con người.

D. Khiến người lao động đối diện với nguy cơ mất việc làm.

Đáp án: C

Tác động tích cực của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đối với xã hội:

- Tự động hóa giúp giải phóng sức lao động của con người, đặc biệt trong những công việc nguy hiểm, trong môi trường độc hại.

- Tri thức đưa đến sự phân hóa trong lực lượng lao động, số lượng người lao động có kĩ năng và trình độ chuyên môn ngày càng cao.

- Giúp con người có thể làm nhiều loại công việc bằng hình thức từ xa, giúp tiết kiệm thời gian,… (SGK - Trang 74)

Câu 14. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đem lại tác động tiêu cực nào sau đây đối với xã hội?

A. Đưa đến sự phân hóa trong lực lượng lao động trên mọi lĩnh vực.

B. Giúp con người có thể làm nhiều loại công việc bằng hình thức từ xa.

C. Khiến nhiều người lao động đối diện với nguy cơ mất việc làm.

D. Làm gia tăng sự xung đột giữa văn hóa truyền thống và hiện đại.

Đáp án: C

Tác động tiêu cực của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đối với xã hội:

- Khiến nhiều người lao động đối diện với nguy cơ mất việc làm.

- Gây ra sự phân hóa trong xã hội, nới rộng khoảng cách giàu - nghèo.

- Con người bị lệ thuộc nhiều hơn vào các thiết bị thông minh, ít quan tâm đến các mối quan hệ gia đình, xã hội. (SGK - Trang 74)

Câu 15. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đem lại tác động tiêu cực nào sau đây về văn hóa?

A. Xuất hiện nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.

B. Khiến quá trình giao lưu văn hóa trở nên dễ dàng.

C. Giúp việc tìm kiếm, chia sẻ thông tin trở nên thuận tiện.

D. Giúp con người làm nhiều công việc bằng hình thức từ xa.

Đáp án: A

Về mặt văn hóa, bên cạnh các tác động tích cực, các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại cũng đem lại nhiều tác động tiêu cực:

- Làm phát sinh các vấn đề liên quan đến bảo mật thông tin cá nhân, tính chính xác của các thông tin được chia sẻ,…

- Làm gia tăng sự xung đột giữa nhiều yếu tố, giá trình văn hóa truyền thống và hiện đại; xuất hiện nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc. (SGK - Trang 74)

Lý thuyết

1. Cách mạng công nghiệp lần thứ ba

a. Bối cảnh lịch sử

Thời gian: Nửa sau thế kỉ XX

- Thuyết tương đối của An-be Anh-xtanh (Đức) đặt nền tảng cho các phát minh.

Nguyên nhân:

- Nhu cầu phục vụ chiến tranh và chạy đua vũ trang 

- Sự vơi cạn nguồn tài nguyên hóa thạch, thách thức về bùng nổ và già hóa dân số, nhu cầu lớn về nguyên vật liệu cho sản xuất…

b. Thành tựu cơ bản

Phát minh về công cụ sản xuất: máy tính, máy tự động và hệ thống máy tự động; internet, công nghệ thông tin; những vật liệu mới, nguồn năng lượng mới,..

2. Cách mạng công nghiệp lần thứ tư

a. Bối cảnh lịch sử

Thời gian: Nhưng năm đầu tiên của thế kỉ XXI và vẫn đang tiếp diễn.

Địa diểm: diễn ra mạnh mẽ tại nhiều quốc gia trên thế giới, đặc biệt là những nước phát triển, nơi có trình độ khoa học, kĩ thuật và công nghệ tiên tiến, cơ sở hạ tầng kĩ thuật số phát triển.

b. Thành tựu cơ bản

Gắn với những đột phá công nghệ trong các lĩnh vực trí tuệ nhân tạo (AI), internet vạn vật (IoT), điện đám mây, dữ liệu lớn (Big Data), công nghệ in 3D, tự động hóa, vật liệu mới,…

Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 hứa hẹn tạo ra những thay đổi lớn lao trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội của thế kỉ XXI. 

3. Ý nghĩa và tác động của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và thứ tư.

a. Ý nghĩa đối với sự phát triển kinh tế

- Mở rộng và đa dạng hóa các hình thức sản xuất và quản lí.

- Hỗ trợ việc ra quyết định nhanh hơn và chính xác hơn

- Năng suất lao động tăng gấp nhiều lần, rút ngắn thời gian và tiết kiệm nguyên nhiên liệu, nâng cao chất lượng sản phẩm. 

- Người tiêu dùng có thể lựa chọn, mua sắm hàng hóa, dịch vụ bằng hình thức trực tuyến, tiếp cận gần hơn với thương mại toàn cầu.

- Thúc đẩy quá trình khu vực hóa, toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới…

b. Tác động về xã hội, văn hóa

15 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 (Chân trời sáng tạo 2023) Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại Có đáp án (ảnh 1)

Xem thêm các bài giải Trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 10: Văn minh Tây Âu thời phục hưng

Bài 11: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại

Bài 13: Cơ sở hình thành văn minh Đông Nam Á cổ - trung đại

Bài 14: Hành trình phát triển và thành tựu văn minh Đông Nam Á cổ - trung đại

Bài 15: Văn minh Văn Lang - Âu Lạc

Tài liệu có 7 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 17 (có đáp án 2023): Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam Phạm Thị Huyền Trang 20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 17 (có đáp án 2023): Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1.2 K 7 2
20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 16 (có đáp án 2023): Các dân tộc trên đất nước Việt Nam Phạm Thị Huyền Trang 20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 16 (có đáp án 2023): Các dân tộc trên đất nước Việt Nam đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1.3 K 10 5
20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 15 (có đáp án 2023): Một số thành tựu của văn minh Đại Việt Phạm Thị Huyền Trang 20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 15 (có đáp án 2023): Một số thành tựu của văn minh Đại Việt đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1.7 K 12 12
20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 14 (có đáp án 2023): Cơ sở hình thành và quá trình phát triển của văn minh Đại Việt Phạm Thị Huyền Trang 20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 14 (có đáp án 2023): Cơ sở hình thành và quá trình phát triển của văn minh Đại Việt đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1.5 K 6 18

Tìm kiếm

Tài Liệu Tải Nhiều

Tài Liệu Cùng Lớp

Tải xuống