15 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 11 (có đáp án 2023): Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại

Toptailieu.vn xin giới thiệu 15 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 11 (có đáp án 2023): Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại, hay nhất giúp học sinh lớp 10 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Lịch sử.

Mời các bạn đón xem:

15 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 11 (có đáp án 2023): Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại

Bài tập

Câu 1. Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất diễn ra đầu tiên ở quốc gia nào?

A. Anh.

B. Pháp.

C. Hà Lan.

D. Mĩ.

Đáp án: A

Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất diễn ra vào giữa thế kỉ XVIII, bắt đầu ở Anh, sau đó lan ra nhiều quốc gia ở châu Âu và Bắc Mỹ. (SGK - Trang 59)

Câu 2. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân thúc đẩy nước Anh sớm tiến hành Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất?

A. Cách mạng tư sản nổ ra sớm và thành công.

B. Có nguồn tích lũy vốn và nhân công lớn.

C. Áp dụng những tiến bộ kĩ thuật trong sản xuất.

D. Đi đầu trong các cuộc đại phát kiến địa lí.

Đáp án: D

Nước Anh tiến hành cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất trong bối cảnh có nhiều thuận lợi: cách mạng tư sản nổ ra sớm và thành công; nguồn tích lũy tư bản lớn (từ buôn bán nô lệ da đen và bóc lột thuộc địa); những tiến bộ kĩ thuật trong sản xuất nông nghiệp, thủ công nghiệp đã tạo ra nguồn lương thực dồi dào và lực lượng lao động cho các nhà máy, xí nghiệp. (SGK - Trang 59)

Câu 3. Ai là người chế tạo thành công máy kéo sợi Gien-ni (1764)?

A. Giêm Oát.

B. Giêm Ha-gri-vơ.

C. Ri-chác Ác-rai

D. Ét-mơn Các-rai.

Đáp án: B

Năm 1764, Giêm Ha-gri-vơ đã chế tạo thành công máy kéo sợi và đặt bằng tên con gái mình, đó là máy kéo sợi Gien-ni. (SGK - Trang 60)

Câu 4. Người phát minh máy hơi nước (năm 1784) là

A. Giôn Cay.

B. Ét-mơn Các-rai.

C. Giêm Oát.

D. Hen-ri Cót.

Đáp án: C

Năm 1784, Giêm Oát phát minh ra máy hơi nước. Phát minh này đã mở ra thời kì công nghiệp hóa ở nước Anh. (SGK - Trang 60)

Câu 5. Người chế tạo thành công đầu máy xe lửa chạy trên đường ray đầu tiên (năm 1804) là

A. Ri-chác Tơ-re-vi-thích.

B. Hen-ri Cót.

C. Ét-mơn Các-rai.

D. Ri-chác Ác-rai.

Đáp án: A

Năm 1804, Ri-chác Tơ-re-vi-thích đã chế tạo thành công đầu máy xe lửa chạy trên đường ray đầu tiên. (SGK - Trang 61)

Câu 6. Người đầu tiên chế tạo thành công tàu thủy chở khách chạy bằng hơi nước (năm 1807) là

A. Ét-mơn Các-rai.

B. Ri-chác Ác-rai.

C. Giôn Cay.

D. Rô-bớt Phơn-tơn.

Đáp án: D

Ở Mỹ, năm 1807, Rô-bớt Phơn-tơn chế tạo thành công tàu thủy chở khách chạy bằng hơi nước đầu tiên. (SGK - Trang 61)

Câu 7. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bối cảnh dẫn tới cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai (từ giữa thế kỉ XIX đến năm 1914)?

A. Nước Anh đang tiếp tục đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa đất nước.

B. Các nước tư bản có nhiều điều kiện thuận lợi cho phát triển công nghiệp.

C. Các ngành khoa học Vật lí, Hóa học, Sinh học đạt được nhiều thành tựu.

D. Các cuộc cách mạng tư sản bắt đầu bùng nổ ở châu Âu và Bắc Mĩ.

Đáp án: D

Bối cảnh dẫn tới cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai (từ giữa thế kỉ XIX đến năm 1914):

- Nước Anh đã đạt được những thành tựu quan trọng trong Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất và đang tiếp tục đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa đất nước.

- Các nước tư bản có nhiều điều kiện thuận lợi cho phát triển công nghiệp: đầu tư tư bản tài chính lớn, tài nguyên khá phong phú, thị trường tiêu thụ lớn, nguồn lao động dồi dào, hệ thống giao thông phát triển mạnh,…

- Các ngành khoa học Vật lí, Hóa học, Sinh học,… đạt được nhiều thành tựu lớn. (SGK - Trang 62)

Câu 8. Đến nửa sau thế kỉ XIX, việc phát minh ra phương pháp nào trong luyện kim đã dẫn đến sự ra đời của các nguyên liệu mới?

A. Phương pháp nung nhiệt độ cao.

B. Phương pháp rèn dũa.

C. Phương pháp sử dụng lò cao.

D. Phương pháp cán kim loại.

Đáp án: C

Đến nửa sau thế kỉ XIX, việc phát minh ra phương pháp sử dụng lò cao trong luyện kim đã dẫn đến sự ra đời của các nguyên liệu mới. Phương pháp sử dụng lò cao có khả năng luyện gang lỏng thành thép có chất lượng tốt, dễ cán, giá thành rẻ. (SGK - Trang 62)

Câu 9. Ai là người phát minh ra bóng đèn sợi đốt trong (năm 1879)?

A. Mai-cơn Pha-ra-đây.

B. Tô-mát Ê-đi-xơn.

C. Giô-dép Goan.

D. Ni-cô-la Tét-la.

Đáp án: B

Năm 1879, Tô-mát Ê-đi-xơn đã hoàn thiện phát minh ra bóng đèn sợi đốt trong và cùng với Giô-dép Goan thương mại hóa đèn điện giúp thắp sáng các nhà, thành phố, nhà xưởng. (SGK - Trang 63)

Câu 10. Người có công lớn trong việc đưa xe hơi trở nên phổ biến là

A. Hen-ri Pho.

B. Can Ben.

C. Mác-cô-ni.

D. Gra-ham Beo.

Đáp án: A

Người có công lớn trong việc đưa xe hơi trở nên phổ biến là “ông vua xe hơi” nước Mỹ - Hen-ri Pho. Năm 1896, Hen-ri Pho chế tạo thành công chiếc xe hơi bốn bánh đầu tiên. Sau đó, năm 1903, Công ti Pho Mô-tô được thành lập và năm 1908 cho ra đời dòng xe Mô-đen T nổi tiếng khắp thế giới bấy giờ. Hen-ri Pho đã tạo ra cuộc cách mạng trong ngành công nghiệp ô tô. (SGK - Trang 64)

Câu 11. Năm 1903, hai anh em nhà Rai (Mỹ) đã thử nghiệm thành công loại phương tiện nào sau đây?

A. Tàu thủy.

B. Xe lửa.

C. Ô tô.

D. Máy bay.

Đáp án: D

Sau nhiều năm nghiên cứu và thử nghiệm với nhiều mô hình, từ diều đến máy bay cánh lượn không động cơ, đến năm 1903, hai anh em nhà Rai (Mỹ) đã thử nghiệm thành công máy bay chạy bằng động cơ xăng. (SGK - Trang 64)

Câu 12. Việc phát minh ra loại động cơ nào sau đây đã tạo tiền đề cho sự ra đời và phát triển của ô tô, máy bay?

A. Động cơ sức nước.

B. Động cơ đốt trong.

C. Động cơ hơi nước.

D. Động cơ sức gió.

Đáp án: B

Việc phát minh ra động cơ đốt trong đã tạo tiền đề cho sự ra đời và phát triển của ô tô, máy bay, đồng thời thúc đẩy ngành khai thác dầu mỏ. (SGK - Trang 64)

Câu 13. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của các cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại đối với sự phát triển kinh tế?

A. Tự động hóa hoàn toàn quá trình sản xuất.

B. Góp phần cải thiện cuộc sống con người.

C. Thúc đẩy ngành công nghiệp phát triển.

D. Làm thay đổi cách thức tổ chức sản xuất.

Đáp án: A

Ý nghĩa của các cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại đối với sự phát triển kinh tế:

- Làm thay đổi cách thức tổ chức sản xuất, tạo ra nhiều nguyên liệu mới, thúc đẩy công nghiệp phát triển, nâng cao năng suất lao động,…

- Góp phần thúc đẩy sự chuyển biến mạnh mẽ trong nhiều ngành kinh tế khác, đặc biệt là nông nghiệp và giao thông vận tải, thông tin liên lạc,…

- Góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển và cải thiện cuộc sống của con người. (SGK - Trang 65)

Câu 14. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại đã dẫn tới sự hình thành của hai giai cấp nào?

A. Địa chủ và nông dân.

B. Lãnh chúa và nông nô.

C. Tư sản và tiểu tư sản.

D. Tư sản và vô sản.

Đáp án: D

Về mặt xã hội, các cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại đã dẫn tới sự hình thành hai giai cấp đối kháng, đó là tư sản và vô sản. Mâu thuẫn giữa hai giai cấp này ngày càng gay gắt, dẫn đến các cuộc đấu tranh của vô sản chống lại tư sản. (SGK - Trang 66)

Câu 15. Một trong những tác động tiêu cực mà các cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại đem lại là

A. dẫn đến tình trạng ô nhiễm môi trường.

B. tạo ra lượng sản phẩm vật chất khổng lồ.

C. dẫn tới sự giao lưu văn hóa giữa các quốc gia.

D. làm đa dạng đời sống tinh thần của con người.

Đáp án: A

Cách mạng công nghiệp cũng tạo ra một số tác động tiêu cực như: ô nhiễm môi trường, bóc lột lao động phụ nữ và trẻ em, sự xâm chiếm và tranh giành thuộc địa,… (SGK - Trang 66)

Lý thuyết

1. Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất

a. Bối cảnh lịch sử:

Thời gian: Giữa thế kỉ XVIII

Địa điểm: Bắt đầu ở Anh, sau đó lan ra châu Âu và Bắc Mỹ

Thuận lợi:

- Cách mạng tư sản nổ ra sớm và thành công

- Có tích lũy tưu bản

- Giàu tài nguyên thiên nhiên

- Lực lượng lao động dồi dào

b. Thành tựu cơ bản:

Năm

Ngành

Phát minh

Nhà sáng chế

Quốc gia

1733

Dệt

“Con thoi bay”

Giôn Cay

Anh

1764

Dệt

Máy kéo sợi Gien-ni

Diêm Ha-gri-vơ

Anh

1769

Dệt

Máy kéo sợi chạy bằng sức nước

Ri-chắc Ác-rai

Anh

1784

Luyện kim

Lò luyện quặng theo phương pháp “pút-đinh”

Hen-ri-cót

Anh

1784

Dệt

Máy hơi nước

Giêm Oát

Anh

1785

Dệt

Máy dệt chạy bằng hơi nước

Ét-mơn Các-rai

Anh

1804

Giao thông vận tải

Đầu máy xe lửa chạy trên đường ray đầu tiên

Ri-chác Tơ-re-vi-thích

Anh

1807

Giao thông vận tải

Chế tạo thành công tàu thủy chạy bằng hơi nước

Rô-bớt Phơn-tơn

Mỹ

2. Cách mạng công nghiệp lần thứ hai

a. Bối cảnh lịch sử

Thời gian: Từ giữa thế kỉ XIX đến khi chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ (1914)

Nước Anh tiếp tục đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa đất nước

Đầu thế kỉ XIX, nhiều nước tư bản châu Âu và Bắc Mỹ có nhiều điều kiện thuận lợi cho phát triển công nghiệp: đầu tư tư bản tài chính lớn, tài nguyên phong phú, thị trường tiêu thụ rộng lớn, nguồn lao động dồi dào và hệ thống giao thông phát triển,…

Các ngành khoa học Vật lí, Hóa học, Sinh học đã đạt được nhiều thành tựu: Thuyết vạn vật hấp dẫn (Niu-tơn), Định luật bảo toàn vật chất và năng lượng (Lô-mô-nô-xốp), Thuyết tiến hóa (Đác-uyn).

3. Ý nghĩa và tác động của Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất và lần thứ hai

a. Ý nghĩa đối với sự phát triển kinh tế

- Tạo ra nhiều nguyên liệu mới, thúc đẩy công nghiệp phát triển, nâng cao năng suất lao động.

- Thúc đẩy sự chuyển biến mạnh mẽ trong ngành kinh tế khác, Nhiều phương tiện giao thông, thông tin liên lạc mới xuất hiện, thúc đẩy sản xuất phát triển và cải thiện cuộc sống con người.

b. Tác động về mặt xã hội, văn hóa

* Tác động tích cực:

15 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 (Chân trời sáng tạo 2023) Bài 11: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại Có đáp án (ảnh 1)

* Tác động tiêu cực:

- Ô nhiễm môi trường

- Bóc lột lao động phụ nữ, và trẻ em

- Xâm chiếm và tranh giành thuộc địa.

Xem thêm các bài giải Trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 9: Văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại

Bài 10: Văn minh Tây Âu thời phục hưng

Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Bài 13: Cơ sở hình thành văn minh Đông Nam Á cổ - trung đại

Bài 14: Hành trình phát triển và thành tựu văn minh Đông Nam Á cổ - trung đại

Tài liệu có 7 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 17 (có đáp án 2023): Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam Phạm Thị Huyền Trang 20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 17 (có đáp án 2023): Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
0.9 K 7 2
20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 16 (có đáp án 2023): Các dân tộc trên đất nước Việt Nam Phạm Thị Huyền Trang 20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 16 (có đáp án 2023): Các dân tộc trên đất nước Việt Nam đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1.1 K 10 5
20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 15 (có đáp án 2023): Một số thành tựu của văn minh Đại Việt Phạm Thị Huyền Trang 20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 15 (có đáp án 2023): Một số thành tựu của văn minh Đại Việt đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1.5 K 12 10
20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 14 (có đáp án 2023): Cơ sở hình thành và quá trình phát triển của văn minh Đại Việt Phạm Thị Huyền Trang 20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 14 (có đáp án 2023): Cơ sở hình thành và quá trình phát triển của văn minh Đại Việt đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1.3 K 6 18

Tìm kiếm

Tải xuống