Toptailieu.vn xin giới thiệu 15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 34 (có đáp án 2023): Địa lí ngành giao thông vận tải, hay nhất giúp học sinh lớp 10 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Địa lí.
Mời các bạn đón xem:
15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 34 (có đáp án 2023): Địa lí ngành giao thông vận tải
Bài tập
Câu 1. Kênh đào Xuy-ê có vai trò quan trọng đối với việc vận chuyển hàng hóa nào sau đây từ các nước Trung Đông đến các nền kinh tế phát triển?
A. Máy móc.
B. Dầu mỏ.
C. Hàng tiêu dùng.
D. Lương thực.
Đáp án: B
Kênh đào Xuy-ê có vai trò quan trọng đối với việc vận chuyển dầu mỏ, khí đốt từ các nước Trung Đông đến các nền kinh tế phát triển trên thế giới như Hoa Kì, các nước châu Âu,…
Câu 2. Quốc gia nào sau đây có chiều dài đường ống lớn nhất thế giới?
A. Hoa Kì.
B. Ả-rập Xê-út.
C. Nhật Bản.
D. LB Nga.
Đáp án: A
Quốc gia có chiều dài đường ống lớn nhất thế giới là Hoa Kì vì có nền kinh tế lớn nhất thế giới và nhu cầu vận chuyển dầu, khí rất lớn.
Câu 3. Giao thông vận tải là ngành kinh tế độc đáo vừa mang tính sản xuất vật chất vừa mang tính dịch vụ. Điều đó xác định
A. Điều kiện để phát triển giao thông vận tải.
B. Trình độ phát triển giao thông vận tải.
C. Vai trò của ngành giao thông vận tải.
D. Đặc điểm của ngành giao thông vận tải.
Đáp án: D
Giao thông vận tải là ngành kinh tế độc đáo vừa mang tính sản xuất vật chất vừa mang tính dịch vụ. Điều đó thể hiện đặc điểm của ngành giao thông vận tải.
Câu 4. Luồng vận tải đường biển lớn nhất Thế giới nối liền các đại dương nào sau đây?
A. Hai bờ Thái Bình Dương.
B. Hai bờ Đại Tây Dương.
C. Đại tây Dương và Ấn Độ Dương.
D. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
Đáp án: C
Luồng vận tải đường biển lớn nhất Thế giới nối liền Đại tây Dương và Ấn Độ Dương. Đây là luồng vận tải sầm uất nhất thế giới với nhiều hải cảng lớn nhất thế giới hiện nay.
Câu 5. Khu vực nào sau đây tập trung nhiều cảng biển của thế giới?
A. Ấn Độ Dương.
B. Thái Bình Dương.
C. Địa Trung Hải.
D. Đại Tây Dương.
Đáp án: D
Khu vực tập trung nhiều cảng biển của thế giới nằm ở ven bờ Đại Tây Dương với nhiều hải cảng lớn bậc nhất thế giới.
Câu 6. Yếu tố nào sau đây quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải?
A. Điều kiện tự nhiên.
B. Trình độ lao động.
C. Vốn đầu tư nước ngoài.
D. Chính sách Nhà nước.
Đáp án: A
Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến việc lựa chọn loại hình vận tải và thiết kế công trình giao thông vận tải.
- Vị trí địa lí: quy định sự có mặt, vai trò của một số loại hình giao thông vận tải. Ví dụ: Vùng hoang mạc: Lạc đà, trực thăng; Vùng băng giá xe trượt tuyết do chó và tuần lộc kéo.
- Địa hình ảnh hưởng lớn đến công tác thiết kế và khai thác các công trình giao thông vận tải. Ví dụ: Địa hình đồi núi phải đầu tư nhiều để xây dựng các công trình: Chống lở đất, làm đường vòng, đường hầm...
Câu 7. Ngành đường biển đảm nhận chủ yếu việc vận chuyển
A. các tỉnh.
B. nội địa.
C. các vùng.
D. quốc tế.
Đáp án: D
Ngành vận tải đường biển và vận tải đường hàng không luôn đảm nhận chủ yếu việc vận chuyển quốc tế.
Câu 8. Gần 1/2 số sân bay quốc tế nằm ở quốc gia/khu vực nào sau đây?
A. Nhật Bản và các nước Đông Âu.
B. Hoa Kì và các nước Đông Âu.
C. Hoa Kì và Tây Âu.
D. Nhật Bản, Anh và Pháp.
Đáp án: C
Gần 1/2 số sân bay quốc tế nằm ở Hoa Kì và Tây Âu. Đây là nơi tập trung nhiều cường quốc kinh tế thế giới với sự phát triển rất mạnh của ngành dịch vụ (du lịch, ngân hàng,…).
Câu 9. Nhận định nào sau đây đúng với ngành giao thông vận tải?
A. Chất lượng sản phẩm được đo bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, an toàn.
B. Tăng cường sức mạnh của quốc phòng, tạo điều kiện giao lưu kinh tế.
C. Phục vụ nhu cầu đi lại của người có bằng tái xe máy, oto, đi xe công cộng.
D. Cung cấp nông sản cho người dân, góp phần bữa ăn thêm dinh dưỡng.
Đáp án: A
Đặc điểm của ngành giao thông vận tải là:
- Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là sự chuyên chở người và hàng hóa.
- Chất lượng sản phẩm được đo bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, an toàn.
- Tiêu chí đánh giá là khối lượng vận chuyển, khối lượng luân chuyển và cự li vận chuyển trung bình
Câu 10. Khoảng 2/3 số hải cảng trên thế giới phân bố ở biển/đại dương nào sau đây?
A. Hai bờ đối diện Đại Tây Dương.
B. Hai bờ đối diện Thái Bình Dương.
C. Ven bờ Ấn Độ Dương.
D. Ven bờ Địa Trung Hải.
Đáp án: A
Khoảng 2/3 số hải cảng trên thế giới phân bố ở hai bờ đối diện Đại Tây Dương. Đây là nơi tập trung nhiều cường quốc kinh tế thế giới với nhiều hải cảng lớn nhất thế giới.
Câu 11. Hai tuyến đường sông quan trọng nhất ở châu Âu hiện nay là
A. Đanuýp, Vônga.
B. Vônga, Rainơ.
C. Rainơ, Đa nuýp.
D. Vônga, Iênitxây.
Đáp án: C
Hai tuyến đường sông quan trọng nhất ở châu Âu hiện nay là Rainơ và Đa nuýp.
Câu 12. Cảng Rotterdam, cảng biển lớn nhất thế giới nằm ở biển/đại dương nào sau đây?
A. Đại Tây Dương.
B. Thái Bình Dương.
C. Địa Trung Hải.
D. Bắc Hải.
Đáp án: D
Cảng Rotterdam, cảng biển lớn nhất thế giới nằm ở Bắc Hải.
Câu 13. Ngành vận tải nào sau đây đảm nhiệm phần lớn trong vận tải hàng hóa quốc tế và có khối lượng luân chuyển lớn nhất thế giới?
A. Đường hàng không.
B. Đường ôtô.
C. Đường biển.
D. Đường sắt.
Đáp án: C
Ngành vận tải đảm nhiệm phần lớn trong vận tải hàng hóa quốc tế và có khối lượng luân chuyển lớn nhất thế giới là ngành vận tải đường biển.
Câu 14. Để đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội ở miền núi cơ sở hạ tầng đầu tiên cần chú ý là
A. cung cấp nhiều lao động và lương thực, thực phẩm.
B. phát triển nhanh các tuyến giao thông vận tải.
C. xây dựng mạnh lưới y tế, giáo dục.
D. mở rộng diện tích trồng rừng.
Đáp án: B
Để đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội ở miền núi cơ sở hạ tầng đầu tiên cần chú ý là phát triển nhanh các tuyến giao thông vận tải. Giao thông vận tải giúp giao lưu kinh tế giữa các vùng, miền và các địa phương.
Câu 15. Vai trò nào sau đây không phải của ngành giao thông vận tải?
A. Đảm bảo cho các quá trình sản xuất xã hội diễn ra liên tục, bình thường.
B. Tạo nên mối giao lưu kinh tế giữa các nước trên thế giới.
C. Đảm bảo nhu cầu tiêu dùng trong nước.
D. Đảm bảo nhu cầu đi lại của nhân dân.
Đáp án: C
Vai trò của ngành giao thông vận tải là đảm bảo cho các quá trình sản xuất xã hội diễn ra liên tục, bình thường; đảm bảo nhu cầu đi lại của nhân dân và tạo nên mối giao lưu kinh tế giữa các nước, các vùng trên thế giới.
Lý thuyết
1. Vai trò, đặc điểm
a. Vai trò
- Trong kinh tế: vận chuyển nguyên, nhiên liệu đến nơi sản xuất, sản phẩm đến nơi tiêu thụ, thúc đẩy sản xuất, kết nối các ngành kinh tế.
- Đời sống xã hội: Phục vụ nhu cầu đi lại, kết nối địa phương, củng cố an ninh quốc phòng, thúc đẩy quá trình hội nhập.
- Gắn kết giữa phát triển kinh tế xã phát triển xã hội.
b. Đặc điểm
- Đối tượng là con người và sản phẩm vật chất con người làm ra.
- Sản phẩm là sự chuyên chở người và hàng hóa.
- Chất lượng: đánh giá qua độ tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, an toàn cho khách hàng và hàng hóa.
- Tiêu chí đánh giá:
+ Khối lượng vận chuyển (số hành khách hoặc số tấn hàng hóa)
+ Khối lượng luận chuyển (khách.km hoặc tấn.km)
+ Cự li vận chuyển trung bình (km)
- Phân bố ngành có tính đặc thù, theo mạng lưới.
- Khoa học cộng nghệ làm thay đổi loại hình, chất lượng của ngành.
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố
- Vị trí địa lí: Ảnh hưởng đến sự có mặt của loại hình giao thông vận tải, hình thành mạng lưới giao thông vận tải, sự kết nối giao thông vận tải bên trong và ngoài lãnh thổ.
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: Ảnh hưởng đến sự lựa chọn loại hình giao thông vận tải, phân bố mạng lưới giao thông và hoạt động của các phương tiện.
- Điều kiện kinh tế xã hội:
+ Sự phát triển, phân bố các ngành kinh tế và dân cư: Ảnh hưởng tới hình thành đầu mối, mạng lưới giao thông vận tải, quyết định khối lượng vận tải.
+ Vốn đầu tư: quy mô, tốc độ phát triển, loại hình giao thông vận tải.
+ Khoa học công nghệ: trình độ giao thông vận tải (tiện nghi, an toàn, vận tốc)
3. Tình hình phát triển và phân bố
a. Đường ô tô
- Tình hình phát triển:
+ Ưu điểm: Sự tiện lợi, tính cơ động, dễ kết nối với các loại hình khác
+ Tổng chiều dài, số lượng phương tiện không ngừng tăng
+ Gây nhiều vấn đề môi trường => các quốc gia hướng tới phát triển phương tiện thân thiện môi trường, giao thông thông minh.
- Phân bố:
+ Khác nhau giữa các châu lục và các quốc gia.
+ Hoa Kì, Trung Quốc, Ấn Độ, Bra-xin, Liên Bang Nga chiếm 1/2 tổng chiều dài đường ô tô thế giới.
b. Đường sắt
- Tình hình phát triển:
+ Ra đời từ thế kỉ XIX, không ngừng phát triển cả về chiều dài tuyến đường, khả năng phát triển, trình độ kĩ thuật.
+ Tốc độ, sức vận tải tăng nhiều nhờ áp dụng công nghệ.
+ Hiện nay đường sắt đang tăng cường công nghệ mới, tự động hóa để đạt hiệu quả tối ưu, chú ý bảo vệ môi trường.
+ Phát triển các loại hình: Đường sắt trên cao, tàu điện ngầm, tàu cao tốc…
Biểu đồ tình hình phát triển đường sắt trên thế giới
- Phân bố: Không đều giữa các châu lục và các quốc gia, chủ yếu ở Châu Âu và Đông bắc Hoa Kì.
Bản đồ mạng lưới đường ô tô và đường sắt thế giới năm 2019
c. Đường hàng không
- Tình hình phát triển:
+ Ra đời muộn nhưng có bước phát triển mạnh mẽ cả về chất lượng, số lượng máy bay, sân bay.
+ Máy bay hiện đại hơn, vận chuyển khối lượng lớn hơn, tốc độ nhanh hơn, quãng đường xa hơn, an toàn hơn.
+ Bảo vệ môi trường không khí là vấn đề lớn của ngành.
- Phân bố:
+ Tuyến sôi động nhất: Tuyến xuyên Thái Bình Dương nối Châu Âu với Châu Mĩ, tuyến nối Hoa Kì với Châu Á - Thái Bình Dương
+ Hoa Kì, Trung Quốc … có nhiều sân bay quốc tế vận chuyển hành khách lớn.
Đường hàng không
d. Đường biển
- Tình hình phát triển:
+ Đảm nhiệm 3/5 khối lượng luận chuyển hàng hóa (chủ yếu là dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ)
+ Khối lượng hàng hóa vận chuyển bằng tàu Công-te-nơ không ngừng tăng, thông dụng.
+ Hướng tới quy trình chặt chẽ, hạn chế rủi ro, đảm bảo an toàn hàng hóa, bảo vệ môi trường biển và đại dương.
- Phân bố:
+ Tuyến kết nối Châu Âu với khu vực Thái Bình Dương, Tuyến kết nối 2 bờ Đại Tây Dương.
+ Cảnh có lượng hàng hóa lưu thông lớn nhất năm 2019 đều ở Châu Á: Thượng Hải, Sing-ga-po, Thẩm Quyến, Bu-san, Ninh Ba - Chu Sơn…
Mạng lưới đường biển và đường hàng không trên thế giới năm 2019
e. Đường sông, hồ
- Tình hình phát triển:
+ Xuất hiện sớm và ngày càng thuận lợi nhờ cải tạo sông hồ.
+ Xu hướng: Cải tạo cơ sở hạ tầng, kết nối vận tải đường thủy và cảng biển bằng Công-te-nơ, ứng dụng công nghệ cao .
- Phân bố:
+ Hoa Kì, Nga, Canada.
+ Hệ thống sông hồ có tiềm năng lớn về giao thông: Đa-nuyp, Đai-nơ, Vôn-ga, Mê-công, Dương Tử, Mi-xi-xi-pi, Ngũ Hồ
Hoạt động nội thương trên sông Mê-công
Xem thêm các bài giải Trắc nghiệm Địa lí lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ
Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông
Bài 37: Địa lí ngành thương mại và ngành tài chính ngân hàng
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.