15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 8 (có đáp án 2023): Khí áp, gió và mưa

Toptailieu.vn xin giới thiệu 15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 8 (có đáp án 2023): Khí áp, gió và mưa, hay nhất giúp học sinh lớp 10 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Địa lí.

Mời các bạn đón xem:

15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 8 (có đáp án 2023): Khí áp, gió và mưa

Bài tập

Câu 1. Nhân tố nào sau đây không ảnh hưởng đến sự thay đổi của khí áp?

A. Nhiệt độ.

B. Độ cao.

C. Độ ẩm.

D. Hướng gió.

Đáp án: D

Giải thích:

Nguyên nhân thay đổi của khí áp: 

- Khí áp thay đổi theo nhiệt độ: nhiệt độ cao, không khí là nở ra, tỉ trọng giảm, khí áp giảm và ngược lại, nhiệt độ giảm, không khí co lại, tỉ trọng tăng, khí áp tăng.

- Khí áp thay đổi theo độ cao: càng lên cao không khí càng loãng, sức nén càng nhỏ, khí áp giảm. 

- Khí áp thay đổi theo độ ẩm: không khí chứa hơi nước nhẹ hơn không khí khô nên khí áp giảm, ngược lại, không khí khô thì khí áp tăng.

Câu 2. Các vành đai áp nào sau đây được hình thành do nhiệt lực?

A. Chí tuyến, cực.

B. Xích đạo, chí tuyến.

C. Ôn đới, chí tuyến.

D. Cực, xích đạo.

Đáp án: D

Giải thích: Ở vùng Xích đạo, do nhiệt độ cao quanh năm, hơi nước bốc lên mạnh, chiếm dần chỗ không khí khô, sức nén không khí giảm, hình thành đại áp thấp xích đạo (nguyên nhân nhiệt lực). Không khí bốc lên cao từ Xích đạo, di chuyển về chí tuyến và dồn xuống, sức nén không khí tăng, hình thành nên các đai áp cao chí tuyến (nguyên nhân động lực). Ở vùng Bắc Cực và Nam Cực, do nhiệt độ rất thấp, sức nén không khí tăng, hình thành các đai áp cao cực (nguyên nhân nhiệt lực). Từ các đại áp cao ở chí tuyến và ở vùng cực, không khí di chuyển về vùng ôn đới, gặp nhau và bốc lên cao, sức nén không khí giảm, hình thành các đại áp thấp ôn đới (nguyên nhân động lực).

Câu 3. Khí áp tăng khi

A. nhiệt độ tăng.

B. nhiệt độ giảm.

C. độ cao tăng.

D. khô hạn giảm.

Đáp án: B

Giải thích: Nhiệt độ cao, không khí là nở ra, tỉ trọng giảm, khí áp giảm và ngược lại, nhiệt độ giảm, không khí co lại, tỉ trọng tăng, khí áp tăng.

Câu 4. Phát biểu nào sau đây không đúng với các vành đai khí áp trên Trái Đất?

A. Các đai khí áp được hình thành chỉ do nhiệt lực.

B. Các đai áp cao và áp thấp đối xứng qua xích đạo.

C. Các đai khí áp bị chia cắt thành khu khí áp riêng.

D. Các đai áp cao và áp thấp phân bố xen kẽ nhau.

Đáp án: A

Giải thích:

Một số đặc điểm của các vành đai khí áp trên Trái Đất là

- Các đai khí áp cao và các đai khí áp thấp trên Trái Đất phân bố xen kẽ và đối xứng qua đai áp thấp xích đạo.

- Các đai khí áp trên Trái Đất không liên tục mà bị chia cắt thành các trung tâm khí áp riêng biệt do sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại dương.

- Các đai áp hình thành do nhiệt lực là: cực và xích đạo; các đai áp hình thành do động lực là: ôn đới và chí tuyến.

Câu 5. Các vành đai nào sau đây là áp thấp?

A. Xích đạo, chí tuyến.

B. Ôn đới, xích đạo.

C. Chí tuyến, ôn đới.

D. Cực, chí tuyến.

Đáp án: B

Giải thích: Trên bề mặt Trái Đất có hai đai khí áp cao cực, hai đai khí áp thấp ôn đới và hai đai khí áp cao cận nhiệt đới (chí tuyến), được phân bố đối xứng nhau qua đai áp thấp xích đạo.

Câu 6. Phát biểu nào sau đây đúng với sự thay đổi của khí áp?

A. Không khí càng loãng, khí áp giảm.

B. Tỉ trọng không khí giảm, khí áp tăng.

C. Độ ẩm tuyệt đối lên cao, khí áp tăng.

D. Không khí càng khô, khí áp giảm.

Đáp án: A

Giải thích: Không khí có độ ẩm cao thì khí áp giảm. Khi nhiệt độ cao, hơi nước bốc lên nhiều chiếm dần chỗ của không khí khô làm cho khí áp giảm.

Câu 7. Các vành đai áp nào sau đây được hình thành do động lực?

A. Cực, xích đạo.

B. Chí tuyến, cực.

C. Ôn đới, chí tuyến.

D. Xích đạo, chí tuyến.

Đáp án: C

Giải thích: Ở vùng Xích đạo, do nhiệt độ cao quanh năm, hơi nước bốc lên mạnh, chiếm dần chỗ không khí khô, sức nén không khí giảm, hình thành đại áp thấp xích đạo (nguyên nhân nhiệt lực). Không khí bốc lên cao từ Xích đạo, di chuyển về chí tuyến và dồn xuống, sức nén không khí tăng, hình thành nên các đai áp cao chí tuyến (nguyên nhân động lực). Ở vùng Bắc Cực và Nam Cực, do nhiệt độ rất thấp, sức nén không khí tăng, hình thành các đai áp cao cực (nguyên nhân nhiệt lực). Từ các đại áp cao ở chí tuyến và ở vùng cực, không khí di chuyển về vùng ôn đới, gặp nhau và bốc lên cao, sức nén không khí giảm, hình thành các đại áp thấp ôn đới (nguyên nhân động lực).

Câu 8. Các vành đai nào sau đây là áp cao?

A. Cực, chí tuyến.

B. Ôn đới, cực.

C. Xích đạo, chí tuyến.

D. Chí tuyến, ôn đới.

Đáp án: A

Giải thích: Trên bề mặt Trái Đất có hai đai khí áp cao cực, hai đai khí áp thấp ôn đới và hai đai khí áp cao cận nhiệt đới (chí tuyến), được phân bố đối xứng nhau qua đai áp thấp xích đạo.

Câu 9. Khí áp là sức nén của

A. luồng gió xuống mặt Trái Đất.

B. luồng gió xuống mặt nước biển.

C. không khí xuống mặt Trái Đất.

D. không khí xuống mặt nước biển.

Đáp án: C

Giải thích: Khí áp là sức nén của không khí xuống bề mặt đất. Tuỳ theo tình trạng của không khí mà tỉ trọng không khí thay đổi, làm cho khí áp cũng thay đổi theo.

Câu 10. Vành đai áp nào sau đây chung cho cả hai bán cầu Bắc và Nam?

A. Cực.

B. Chí tuyến.

C. Xích đạo.

D. Ôn đới.

Đáp án: C

Giải thích: Trên bề mặt Trái Đất có hai đai khí áp cao cực, hai đai khí áp thấp ôn đới và hai đai khí áp cao cận nhiệt đới (chí tuyến), được phân bố đối xứng nhau qua đai áp thấp xích đạo -> Vành đai áp thấp xích đạo chung cho cả hai bán cầu Bắc và Nam

Câu 11. Phát biểu nào sau đây không đúng với sự thay đổi của khí áp?

A. Độ cao càng tăng, khí áp giảm.

B. Có nhiều hơi nước, khí áp thấp.

C. Nhiệt độ lên cao, khí áp giảm.

D. Độ hanh khô tăng, khí áp thấp.

Đáp án: D

Giải thích:

Nguyên nhân thay đổi của khí áp: 

- Khí áp thay đổi theo nhiệt độ: nhiệt độ cao, không khí là nở ra, tỉ trọng giảm, khí áp giảm và ngược lại, nhiệt độ giảm, không khí co lại, tỉ trọng tăng, khí áp tăng.

- Khí áp thay đổi theo độ cao: càng lên cao không khí càng loãng, sức nén càng nhỏ, khí áp giảm. 

- Khí áp thay đổi theo độ ẩm: không khí chứa hơi nước nhẹ hơn không khí khô nên khí áp giảm, ngược lại, không khí khô thì khí áp tăng.

Câu 12. Nguyên nhân sinh ra gió là

A. hai sườn của dãy núi.

B. frông và dải hội tụ.

C. áp cao và áp thấp.

D. lục địa và đại dương.

Đáp án: C

Giải thích: Nguyên nhân sinh ra gió là do sự chênh lệch áp suất không khí giữa nơi áp cao và nơi áp thấp, không khí bị dồn từ nơi áp cao về áp thấp tạo ra gió.

Câu 13. Gió Tây ôn đới thổi từ áp cao

A. cực về xích đạo.

B. chí tuyến về ôn đới.

C. cực về ôn đới.

D. chí tuyến về xích đạo.

Đáp án: B

Giải thích: Gió Tây ôn đới là gió thổi quanh năm từ đai áp cao chí tuyến về đai áp thấp ôn đới theo hướng tây nam ở bán cầu Bắc, hướng tây bắc ở bán cầu Nam và thường có độ ẩm cao, gây mưa.

Câu 14. Trị số khí áp tỉ lệ

A. thuận với nhiệt độ không khí.

B. nghịch với độ cao cột khí.

C. thuận với độ ẩm tuyệt đối.

D. nghịch với tỉ trọng không khí.

Đáp án: C

Giải thích: Trị số khí áp tỉ lệ thuận với độ ẩm tuyệt đối.

Câu 15. Loại gió nào sau đây không phải là gió thường xuyên?

A. Gió mùa.

B. Gió Đông cực.

C. Gió Tây ôn đới.

D. Gió Mậu dịch.

Đáp án: A

Giải thích: Các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất là: gió Mậu dịch, gió Tây ôn đới và gió Đông cực. Còn gió mùa thổi theo mùa, điển hình ở khu vực Nam Á và Đông Nam Á.

Lý thuyết

1. KHÍ ÁP

a. Sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất

- Trên bề mặt Trái Đất có hai đai khí áp cao cực, hai đai khí áp thấp ôn đới, hai đai khí áp cao cận nhiệt đới, và đai áp thấp xích đạo.

- Sự hình thành của các đai khí áp có nguồn gốc nhiệt và động lực.

+ Đai áp thấp Xích đạo (nguyên nhân nhiệt lực): vùng Xích đạo có nhiệt độ cao không khí bị đốt nóng, nở ra, tạo thành đai áp thấp xích đạo.

+ Đai áp cao cận chí tuyến (nguyên nhân động lực): không khí bốc lên cao từ vùng Xích đạo, di chuyển tới 2 vùng chí tuyến và dồn xuống, sức nén không khí tăng.

+ Vùng Bắc Cực và Nam Cực (nguyên nhân nhiệt lực): do nhiệt độ rất thấp, sức nén không khí tăng, hình thành nên các đai áp cao cực.

+ Đai áp thấp ôn đới (nguyên nhân động lực): từ các đai áp cao cận chí tuyến và vùng cực, không khí di chuyển về vùng ôn đới, gặp nhau và bốc lên cao, sức nén không khí giảm.

+ Các đai khí áp trên Trái Đất không liên tục mà bị chia cắt thành các khu vực khí áp riêng biệt, do sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại dương.

b. Nguyên nhân sự thay đổi khí áp: Do sự thay đổi của độ cao, nhiệt độ, độ ẩm không khí.

- Càng lên cao, không khí càng loãng, sức nén của không khí càng giảm nên khí áp càng nhỏ.

- Nhiệt độ tăng làm không khí nở ra, tỉ trọng của không khí giảm đi nên khí áp giảm.

- Không khí có độ ẩm cao thì khí áp giảm. Khi nhiệt độ cao, hơi nước bốc lên chiếm dần chỗ của không khí khô, làm khí áp giảm.

2. MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH TRÊN TRÁI ĐẤT

15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 8 (có đáp án 2023): Khí áp, gió và mưa (ảnh 1)

3. GIÓ ĐỊA PHƯƠNG

a. Gió đất, gió biển

- Gió đất, gió biển là gió hình thành ở vùng ven biển, có hướng thay đổi theo ngày và đêm.

- Vào ban ngày, mặt đất hấp thụ nhiệt nhanh hơn và nóng hơn so với vùng biển, nên có khí áp thấp hơn so với biển => gió từ biển thổi vào.

  - Vào ban đêm, mặt đất giữ nhiệt kém, tỏa nhiệt nhanh hơn nên lạnh hơn so với vùng biển, nên có khí áp cao hơn so với biển => hình thành nên gió đất.

b. Gió phơn 

- Gió phơn là loại gió vượt qua núi và thổi xuống, nóng và khô.

- Khi một luồng gió nóng ẩm từ biển thổi vào đất liền và bị chặn bởi một dãy núi, không khí sẽ dần bốc lên cao. Càng lên cao, không khí càng lạnh, hơi nước ngưng tụ tạo thành mây và gây mưa. Sau khi vượt qua đỉnh núi, độ ẩm của không khí giảm dần. Càng xuống thấp, nhiệt độ càng tăng, khiến cho loại gió này trở nên khô và nóng.

Ví dụ: Ở Việt Nam, khu vực duyên hải miền Trung thường xuyên phải gánh chịu các đợt gió phơn (gió Lào) rất khô và nóng. Gió này bản chất là gió tây nam nóng ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương. Sau khi vượt qua dãy núi Trường Sơn ở phía tây, nó bị biến tính, trở nên khô và nóng.

c. Gió núi - thung lũng

- Gió núi - thung lũng là loại gió hoạt động theo ngày đêm ở khu vực miền núi. 

- Ban ngày, không khí ở sườn núi được đốt nóng hơn so với không khí ở xung quanh nên gió thổi lên theo sườn núi và ở trên gió thổi về phía thung lũng. Ban đêm, không khí ở sườn núi lạnh hơn xung quanh nên gió thổi dọc theo sườn núi xuống dưới, ở dưới, không khí bốc lên trên thung lũng.

4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LƯỢNG MƯA

a. Khí áp

- Ở các khu khí áp thấp, không khí bị hút vào giữa và đẩy lên cao, ngưng tụ tạo thành mây và gây mưa. Ở các khu áp cao, chỉ có gió thổi đi, không có gió thổi đến nên mưa rất ít hoặc không có mưa.

=> khu vực xích đạo và ôn đới là nơi có áp thấp nên mưa nhiều, ở cực và chí tuyến là nơi có áp cao nên mưa ít.

b. Gió

- Ở những nơi có gió từ biển thổi vào hoặc có hoạt động của gió mùa thường có mưa lớn.

  - Ở những nơi chịu ảnh hưởng của gió Tín phong thường mưa ít.

c. Frông 

- Frông là mặt tiếp xúc của hai khối khí có nguồn gốc và tính chất vật lí khác nhau, nơi không khí bị nhiễu loạn và sinh ra mưa.

- Dọc các frông nóng cũng như frông lạnh, không khí nóng bị đẩy lên cao tạo thành mây và gây mưa, đó là frông.

- Các khối khí nóng ẩm trong vùng nội chí tuyến tiếp xúc với nhau tạo thành dải hội tụ nhiệt đới, gây mưa lớn, đó là mưa dải hội tụ. Lượng mưa dải hội tụ lớn hơn rất nhiều so với mưa frông. 

d. Dòng biển

- Những nơi có dòng biển nóng chảy qua có mưa nhiều vì phía trên dòng biển nóng, không khí thường chứa nhiều hơi nước. Ngược lại, những nơi có dòng biển lạnh chảy qua, thường có mưa ít vì không khí lạnh, nước không bốc hơi lên được.

e. Địa hình

- Cùng một sườn núi, nhưng mưa lại không giống nhau theo độ cao. 

+ Ở vùng nhiệt đới và ôn đới, nhiệt độ càng giảm, mưa càng nhiều, tới một độ cao nhất định sẽ không còn mưa nữa do độ ẩm không khí đã giảm nhiều, nên các sườn núi cao và đỉnh núi thường ít mưa.

+ Cùng một dãy núi, sườn đón gió mưa nhiều, sườn khuất gió mưa ít.

5. SỰ PHÂN BỐ MƯA TRÊN THẾ GIỚI

a. Phân bố mưa theo vĩ độ

- Lượng mưa trên thế giới phân bố không đều theo vĩ độ.

- Ở vùng xích đạo, mưa nhiều nhất, tiếp đó là hai vùng ôn đới, hai vùng chí tuyến mưa tương đối ít, càng về gần cực, mưa càng ít.

b. Phân bố mưa theo khu vực

- Lượng mưa không giống nhau giữa các khu vực theo chiều từ tây sang đông.

- Nguyên nhân chủ yếu là do ảnh hưởng của dòng biển nóng, lạnh, vị trí xa hay gần đại dương.

Xem thêm các bài giải Trắc nghiệm Địa lí lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Bài 7: Khí quyển, nhiệt độ không khí

Bài 9: Đọc bản đồ: Các đới khí hậu trên Trái Đất. Phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu

Bài 10: Thủy quyển. Nước trên lục địa

Bài 11: Nước biển và đại dương

Tài liệu có 8 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 30 (có đáp án 2023): Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh Phạm Thị Huyền Trang 25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 30 (có đáp án 2023): Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
543 8 1
12 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 29 (có đáp án 2023): Môi trường và tài nguyên thiên nhiên Phạm Thị Huyền Trang 12 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 29 (có đáp án 2023): Môi trường và tài nguyên thiên nhiên đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
466 5 1
25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 28 (có đáp án 2023): Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch Phạm Thị Huyền Trang 25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 28 (có đáp án 2023): Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
491 11 2
15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 27 (có đáp án 2023): Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 27 (có đáp án 2023): Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
528 7 1
Tải xuống