Lý thuyết GDCD 8 (Chân trời sáng tạo) Bài 1: Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam

213

Toptailieu.vn xin giới thiệu Lý thuyết GDCD 8 (Chân trời sáng tạo) Bài 1: Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam. Bài viết gồm phần lý thuyết trọng tâm nhất được trình bày một cách dễ hiểu, dễ nhớ bên cạnh đó là bộ câu hỏi trắc nghiệm có hướng dẫn giải chi tiết để học sinh có thể vận dụng ngay lý thuyết, nắm bài một cách hiệu quả nhất. Mời các bạn đón xem:

Lý thuyết GDCD 8 (Chân trời sáng tạo) Bài 1: Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam

Bài giảng Bài 1: Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam

A. Kiến thức trọng tâm GDCD 8 Bài 1: Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam

1. Khái niệm

- Truyền thống dân tộc là những giá trị vật chất và tinh thần (tư tưởng, lối sống, cách ứng xử tốt đẹp,…) hình thành trong quá trình lịch sử lâu dài của dân tộc, được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.

- Tự hào về truyền thống của dân tộc là sự tự tin, hãnh diện, giữ gìn và phát huy những giá trị tốt đẹp mà cộng đồng dân tộc đã tạo ra.

2. Một số truyền thống của dân tộc Việt Nam

- Những truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam, như:

+ Yêu nước, đoàn kết, kiên cường, bất khuất chống giặc ngoại xâm;

+ Cần cù, sáng tạo trọng lao động;

+ Tôn sư trọng đạo, hiếu học, hiếu thảo;

+ Nhân ái, yêu thương con người;

+ Các lễ hội văn hóa truyền thống, những loại hình nghệ thuật dân gian, nghề truyền thống... được biểu hiện cụ thể ở mỗi vùng miền địa phương. Ví dụ: Lễ hội Đền Hùng; nghề truyền thống làm gốm sứ,…

+ ….

Lý thuyết GDCD 8 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam

3. Giá trị của các truyền thống dân tộc

- Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là tài sản vô cùng quý báu được tổ tiên, cha ông tạo dựng và lưu truyền từ ngàn xưa cho đến ngày nay.

- Những truyền thống tốt đẹp có giá trị lớn về văn hóa, lịch sử, xã hội và kinh tế, là nguồn lực quan trọng để phát triển đất nước. Đồng thời, là cái nôi nuôi dưỡng, hình thành nên những phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam.

- Truyền thống dân tộc giúp chúng ta có thêm kinh nghiệm, động lực, vượt qua khó khăn, thử thách và nỗ lực vươn lên để thành công.

- Những giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp là nguồn sức mạnh nội sinh để các thế hệ người Việt xây dựng và phát triển bền vững đất nước

Lý thuyết GDCD 8 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam

4. Trách nhiệm của học sinh trong việc giữ gìn và phát huy truyền thống dân tộc

- Để giữ gìn, phát huy truyền thống dân tộc, học sinh cần:

+ Tìm hiểu về giá trị của truyền thống; bảo vệ và phát huy giá trị tốt đẹp từ truyền thống;

+ Tôn trọng sự đa dạng văn hóa của các vùng miền, dân tộc.

+ Tích cực quảng bá, giới thiệu với bạn bè trong và ngoài nước,...

+ Phê phán việc làm, hành động thiếu ý thức trách nhiệm, đi ngược lại truyền thống tốt đẹp của dân tộc, làm ảnh hưởng đến hình ảnh, giá trị của cộng đồng.

+ Tránh nhầm lẫn truyền thống với những hủ tục, lạc hậu. Tích cực bài trừ, lên án những hủ tục, phong tục lạc hậu.

Lý thuyết GDCD 8 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam

B. Bài tập GDCD 8 Bài 1: Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam

Câu 1. Những giá trị vật chất và tinh thần (tư tưởng, lối sống, cách ứng xử tốt đẹp,…) hình thành trong quá trình lịch sử lâu dài của dân tộc, được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?

A. Truyền thống dòng họ.

B. Truyền thống dân tộc.

C. Truyền thống gia đình.

D. Truyền thống vùng miền.

Đáp án đúng là: B

- Truyền thống dân tộc là những giá trị vật chất và tinh thần (tư tưởng, tính cách, lối sống, cách ứng xử tốt đẹp, ...) hình thành trong quá trình lịch sử lâu dài của dân tộc, được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.

Câu 2. Câu ca dao nào dưới đây phản ánh về truyền thống uống nước nhớ nguồn của dân tộc Việt Nam?

A.”Ăn quả nhớ kẻ trồng cây/ Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trổng”.

B. “Rủ nhau đi cấy, đi cày/ Bây giờ khó nhọc, có ngày phong lưu”.

C. “Muốn sang thì bắc cầu Kiều/ Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy”.

D. “Công cha nặng lắm ai ơi/ Nghĩa mẹ bằng trời mang nặng đẻ đau”.

Đáp án đúng là: A

Câu ca dao “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây/ Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng” phản ánh về truyền thống uống nước nhớ nguồn của dân tộc Việt Nam.

Câu 3. Tự hào về truyền thống dân tộc được biểu hiện qua sự

A. trân trọng, hãnh diện và giữ gìn, phát huy các giá trị tốt đẹp của dân tộc.

B. hiểu biết, hãnh diện, gìn giữ những di sản văn hóa phi vật thể của dân tộc.

C. hãnh diện, gìn giữ và phát huy các giá trị tinh thần của quốc gia, dân tộc.

D. trân trọng và phát huy những giá trị vật chất tốt đẹp của quốc gia, dân tộc.

Đáp án đúng là: A

- Tự hào về truyền thống dân tộc được biểu hiện qua sự trân trọng, hãnh diện, giữ gìn và phát huy những giá trị tốt đẹp (bao gồm cả giá trị vật chất và tinh thần) mà cộng đồng dân tộc đã tạo ra.

Câu 4. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam?

A. Vô kỉ luật.

B. Ích kỉ, keo kiệt.

C. Thiếu trách nhiệm.

D. Yêu nước, đoàn kết.

Đáp án đúng là: D

- Dân tộc Việt Nam có nhiều truyền thống đáng tự hào như: yêu nước, kiên cường đấu tranh chống ngoại xâm; đoàn kết; nhân nghĩa, yêu thương con người; cần cù lao động; hiếu học, tôn sư trọng đạo, hiếu thảo; uống nước nhớ nguồn,...

Câu 5. Câu ca dao “Một cây làm chẳng nên non/ Ba cây chụm lại nên hòn núi cao” phản ánh về truyền thống tốt đẹp nào của dân tộc Việt Nam?

A. Hiếu thảo.

B. Đoàn kết.

C. Cần cù lao động.

D. Tôn sư trọng đạo.

Đáp án đúng là: B

Câu ca dao “Một cây làm chẳng nên non/ Ba cây chụm lại nên hòn núi cao” phản ánh về truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.

Câu 6. Câu tục ngữ “Bảy mươi còn học bảy mốt” phản ánh về truyền thống tốt đẹp nào của dân tộc Việt Nam?

A. “Có chí thì nên”.

B. “Cần cù bù thông minh”.

C. “Thẳng mực tàu đau lòng gỗ”.

D. “Bảy mươi còn học bảy mốt”.

Đáp án đúng là: D

Câu tục ngữ “Bảy mươi còn học bảy mốt” phản ánh về truyền thống hiếu học của dân tộc Việt Nam.

Câu 7. Các truyền thống của dân tộc Việt Nam không mang lại giá trị nào sau đây?

A. Là nguồn lực quan trọng để thúc đẩy sự phát triển của đất nước.

B. Hòa tan các giá trị văn hóa của Việt Nam trong quá trình hội nhập.

C. Nuôi dưỡng, hình thành những phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam.

D. Là tài sản quý báu được tổ tiên tạo dựng, lưu truyền từ ngàn xưa đến nay.

Đáp án đúng là: B

- Giá trị các truyền thống của dân tộc Việt Nam:

+ Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là tài sản vô cùng quý báu được tổ tiên, cha ông tạo dựng và lưu truyền từ ngàn xưa cho đến ngày nay.

+ Những truyền thống tốt đẹp có giá trị lớn về văn hóa, lịch sử, xã hội và kinh tế, là nguồn lực quan trọng để phát triển đất nước. Đồng thời, là cái nôi nuôi dưỡng, hình thành nên những phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam.

Câu 8. Câu tục ngữ “Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh” phản ánh về truyền thống tốt đẹp nào của dân tộc Việt Nam?

A. Cần cù lao động.

B. Tôn sư trọng đạo.

C. Nhân ái, yêu thương con người.

D. Yêu nước, bất khuất chống ngoại xâm.

Đáp án đúng là: D

Câu tục ngữ “Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh” phản ánh về truyền thống yêu nước, đoàn kết chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam.

Câu 9. Nhận định nào dưới đây không đúng khi bàn về truyền thống dân tộc?

A. Dân tộc Việt Nam có nhiều truyền thống tốt đẹp, đáng tự hào.

B. Truyền thống dân tộc là nguồn lực quan trọng để phát triển đất nước.

C. Giữ gìn truyền thống là trách nhiệm riêng của cán bộ quản lí văn hóa.

D. Truyền thống dân tộc là tài sản quý báu được tổ tiên tạo dựng, lưu truyền.

Đáp án đúng là: C

Giữ gìn truyền thống là trách nhiệm riêng của cán bộ quản lí văn hóa là nhận định không đúng, vì: mọi cá nhân, mọi công dân đều có trách nhiệm và nghĩa vụ gìn giữ, phát huy giá trị những truyền thống tốt đẹp của dân tộc.

Câu 10. Việc làm nào dưới đây thể hiện lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam?

A. Phê phán, ngăn chặn những hành vi làm tổn hại đến truyền thống dân tộc.

B. Thái độ thiếu tích cực khi tham gia các hoạt động sinh hoạt văn hóa dân tộc.

C. Có thái độ và hành động phân biệt, kì thị văn hóa giữa các vùng miền, dân tộc.

D. Xấu hổ, tự ti về các di sản văn hóa vật thể và phi vật thể của cộng đồng dân tộc.

Đáp án đúng là: A

- Một số việc làm cụ thể để giữ gìn và phát huy truyền thống dân tộc như:

+ Tìm hiểu về truyền thống, phong tục, tập quán của dân tộc,…

+ Tôn trọng, trân quý, giữ gìn và phát huy nghệ thuật truyền thống;

+ Biết ơn những người có công với đất nước

+ Tích cực tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa, các sinh hoạt văn hóa dân tộc...

+ Phê phán, lên án, ngăn chặn những hành vi và việc làm gây tổn hại đến truyền thống dân tộc.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá