Lý thuyết GDCD 8 (Kết nối tri thức) Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

335

Toptailieu.vn xin giới thiệu Lý thuyết GDCD 8 (Kết nối tri thức) Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân. Bài viết gồm phần lý thuyết trọng tâm nhất được trình bày một cách dễ hiểu, dễ nhớ bên cạnh đó là bộ câu hỏi trắc nghiệm có hướng dẫn giải chi tiết để học sinh có thể vận dụng ngay lý thuyết, nắm bài một cách hiệu quả nhất. Mời các bạn đón xem:

Lý thuyết GDCD 8 (Kết nối tri thức) Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

Bài giảng Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

A. Lý thuyết Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

1. Vai trò của lao động đối với con người

- Lao động là hoạt động quan trọng và cần thiết nhất của con người, vì nó đóng vai trò quyết định đến sự phát triển của cá nhân, đất nước và cả nhân loại.

2. Một số quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

- Theo quy định của pháp luật, công dân được quyền lựa chọn nghề nghiệp, việc làm và nơi làm việc để đáp ứng nhu cầu cá nhân, gia đình và đóng góp cho xã hội. 

- Công dân còn có nghĩa vụ lao động để nuôi sống bản thân, gia đình và đóng góp cho sự phát triển đất nước.

- Tham gia vào các hoạt động sản xuất, công dân đóng góp vào sự phát triển kinh tế của đất nước và xây dựng một xã hội hòa bình, ổn định và phồn vinh.

- Quyền lựa chọn nghề nghiệp và nghĩa vụ lao động là hai yếu tố quan trọng đối với sự phát triển của cá nhân, đất nước và xã hội. Chúng tạo ra một sự cân bằng giữa quyền lợi và trách nhiệm của công dân trong một xã hội văn minh, tiên tiến và phát triển.

3. Một số quy định của pháp luật về lao động chưa thành niên

- Cấm nhận trẻ em chưa đủ 13 tuổi vào làm việc (trừ một số công việc nghệ thuật, thể dục, thể thao theo luật định). 

- Cấm sử dụng lao động chưa thành niên vào các công việc nặng nhọc, nguy hiểm, tiếp xúc với hoá chất độc hại, có môi trường lao động không phù hợp cho sự phát triển thể lực, trí lực, nhân cách của người chưa thành niên. viết chi tiết

Lý thuyết GDCD 8 Bài 10 (Kết nối tri thức): Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân (ảnh 1)

4. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên khi tham gia hợp đồng lao động

Khi tham gia hợp đồng lao động, các bên liên quan có những quyền và nghĩa vụ cơ bản sau đây:

- Người lao động có quyền:

+ Tự do lựa chọn nghề nghiệp, nơi làm việc và thỏa thuận điều kiện làm việc.

+ Yêu cầu được ký kết hợp đồng lao động bảo đảm quyền lợi của mình.

+ Được bảo vệ tối đa quyền và lợi ích của mình theo quy định của pháp luật.

+ Yêu cầu được đối xử công bằng, không bị phân biệt đối xử về giới tính, tuổi tác, tôn giáo, chủng tộc, ngôn ngữ, địa vị xã hội và tình trạng hôn nhân, tình trạng sức khỏe hoặc tình trạng hưởng chế độ phúc lợi xã hội.

+ Yêu cầu được tham gia các hoạt động công đoàn và có quyền thành lập, tham gia và hoạt động của các tổ chức đại diện cho người lao động.

+ Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các điều khoản của hợp đồng lao động và các quy định của pháp luật về lao động, lương bổng, bảo hiểm xã hội và các khoản chính sách khác liên quan đến lao động.

+ Thực hiện đầy đủ và trung thực công việc được giao, tuân thủ các quy định, quy trình, quy chế, quy tắc của người sử dụng lao động.

+ Bảo vệ tài sản, bí mật thương mại và bảo mật thông tin của người sử dụng lao động.

- Người sử dụng lao động có quyền:

+ Tuyển dụng, bố trí, quản lí, điều hành, giám sát và đào tạo lao động theo nhu cầu và yêu cầu công việc của tổ chức, công ty hay doanh nghiệp.

+ Thoả thuận với người lao động về điều kiện làm việc và các chế độ phúc lợi khác.

+ Yêu cầu người lao động tuân thủ các quy định, quy trình, quy chế, quy tắc và thực hiện đầy đủ và trung thực công việc được giao.

B. Câu hỏi trắc nghiệm Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

Câu 1: Bạn H, 16 tuổi, học hết lớp 9, do nhà đông em, gia đình khó khăn. H muốn có việc làm để giúp đỡ bố mẹ. Theo em, H có thể tìm việc bằng cách nào trong các cách sau đây?

A. Xin vào biên chế, làm việc trong các cơ quan nhà nước.

B. Xin làm hợp đồng tại các cơ sở sản xuất kinh doanh.

C. Nhận hàng của cơ sở sản xuất về làm gia công.

D. Vay tiền ngân hàng để lập cơ sở sản xuất và thuê thêm lao động.

Đáp án đúng: C

Giải thích: 

Bạn H có thể nhận hàng của cơ sở sản xuất về làm gia công tại nhà để giúp đỡ bố mẹ do H được coi là lao động chưa thành niên và chưa thể làm những công việc nặng nhọc khác tại các cơ sở lao động theo quy định của Pháp luật.

Câu 2: Hành vi nào dưới đây vi phạm luật lao động?

A. Trừ tiền thưởng vì lí do muộn giờ làm.

B. Sử dụng người lao động 20 tuổi.

C. Trách móc người lao động.

D. Ngược đãi người lao động.

Đáp án đúng: D

Giải thích:

Căn cứ Điều 8 Bộ luật Lao động 2019 quy định về các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực lao động. Hành vi ngược đãi người lao động sẽ bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng theo quy định của pháp luật. 

Câu 3: Ngoài giờ học chị A sinh viên đại học còn tham gia làm nhân viên thu ngân tại siêu thị X. Chị A đã thực hiện quyền lao động của công dân ở nội dung nào sau đây?

A. Nâng cao trình độ dân trí.

B. Tự do lựa chọn nghề nghiệp hợp pháp.

C. San bằng mọi nguồn thu nhập.

D. Đấu tranh chống tội phạm kinh tế.

Đáp án đúng: B

Câu 4: Công ty may mặc Y kí kết hợp đồng có thời hạn với chị H là 5 năm. Sau 2 năm làm việc, chị kết hôn và có thai. Sau khi nghỉ chế độ thai sản theo đúng quy định, chị quay lại công ty làm việc thì công ty Y đã hủy bỏ hợp đồng làm việc với chị H. Trong trường hợp này, công ty đã vi phạm thỏa thuận nào dưới đây trong hợp đồng lao động?

A. Tiền lương.

B. Điều kiện làm việc.

C. Tiền thưởng.

D. Thời gian làm việc.

Đáp án đúng: D

Giải thích:

Công ty Y đã vi phạm thỏa thuận về thời gian làm việc trong hợp đồng làm việc là 5 năm nhưng lại tự ý chấm dứt hợp đồng sau 2 năm làm việc. Như vậy, công ty Y đã vi phạm hợp đồng lao động và phải đền bù hợp đồng theo quy định.

Câu 5: Hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội được gọi là?

A. Lao động.

B. Sản xuất.

C. Hoạt động.

D. Cả A,B,C. 

Đáp án đúng: A

Câu 6: Các hoạt động thể hiện lao động tự giác là ?

A. Giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà.

B. Tự giác làm bài tập về nhà, không cần phải nhắc nhở.

C. Đi làm đúng giờ.

D. Cả A, B, C.

Đáp án đúng: D

Câu 7: Bộ luật Lao động không cấm hành vi nào dưới đây?

A. Cưỡng bức, ngược đãi người lao động.

B. Sử dụng lao động chưa thành niên trái pháp luật.

C. Lợi dụng danh nghĩa dạy nghề, tập nghề để trục lợi.

D. Hoạt động tạo ra việc làm, dạy nghề, học nghề để có việc làm.

Đáp án đúng: D

Giải thích:

Hoạt động tạo ra việc làm, dạy nghề, học nghề để có việc làm là những hoạt động được Nhà nước khuyến khích. Góp phần vào việc pháp triển kinh tế của đất nước, tạo công ăn việc làm cho người dân.

Câu 8: Quyền của người lao động là gì?

A. Được hưởng tất cả các chế độ của người lao động theo đúng quy luật.

B. Bị cắt các ngày nghỉ theo quy định.

C.Được tham gia bảo hiểm đầy đủ.

D. Cả A, C.

Đáp án đúng: D

Câu 9: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về nghĩa vụ lao động của công dân?

A. Lao động là nghĩa vụ của mỗi công dân đối với bản thân, với gia đình.

B. Mọi người có nghĩa vụ lao động để góp phần duy trì và phát triển đất nước.

C. Lao động là nghĩa vụ thiêng liêng, là nguồn sống, nguồn hạnh phúc của chúng ta.

D. Mọi người có nghĩa vụ lao động chỉ để kiếm tiền nhằm thoả mãn nhu cầu của bản thân.

Đáp án đúng: D

Giải thích:

- Nghĩa vụ lao động của công dân:

+ Lao động là nghĩa vụ thiêng liêng, là nguồn sống, nguồn hạnh phúc của chúng ta

+ Công dân có nghĩa vụ lao động để tự nuôi sống bản thân, nuôi sống gia đình.

+ Mọi người có nghĩa vụ lao động góp phần sáng tạo ra của cải vật chất và tinh thần, giúp đất nước ngày một phát triển.

Câu 10: Nghĩa vụ của người công dân là ?

A. Chấp hành đúng kỉ cương nề nếp do công ty đặt ra.

B. Đi làm đúng giờ.

C. Không đánh nhau cãi nhau trong công ty.

D. Cả A, B, C.

Đáp án đúng: D

C. Sơ đồ tư duy Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

Lý thuyết GDCD 8 Bài 10 (Kết nối tri thức): Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân (ảnh 1)

Xem thêm các bài lý thuyết GDCD 8 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết tại:

Lý thuyết GDCD 8 (Kết nối tri thức) Bài 5: Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Lý thuyết GDCD 8 (Kết nối tri thức) Bài 6: Xác định mục tiêu cá nhân

Lý thuyết GDCD 8 (Kết nối tri thức) Bài 7: Phòng, chống bạo lực gia đình

Lý thuyết GDCD 8 (Kết nối tri thức) Bài 8: Lập kế hoạch chi tiêu

Lý thuyết GDCD 8 (Kết nối tri thức) Bài 9: Phòng, ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại

 

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá