Lý thuyết GDCD 8 (Kết nối tri thức) Bài 5: Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên

285

Toptailieu.vn xin giới thiệu Lý thuyết GDCD 8 (Kết nối tri thức) Bài 5: Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. Bài viết gồm phần lý thuyết trọng tâm nhất được trình bày một cách dễ hiểu, dễ nhớ bên cạnh đó là bộ câu hỏi trắc nghiệm có hướng dẫn giải chi tiết để học sinh có thể vận dụng ngay lý thuyết, nắm bài một cách hiệu quả nhất. Mời các bạn đón xem:

Lý thuyết GDCD 8 (Kết nối tri thức) Bài 5: Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Bài giảng Bài 5: Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên

A. Lý thuyết Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên

1. Sự cần thiết bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên

- Môi trường và tài nguyên thiên nhiên đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với cuộc sống của con người, là nền tảng để xây dựng kinh tế, văn hoá và xã hội. 

- Chúng cung cấp cho con người các nguồn tài nguyên và điều kiện sống, giúp cho sự phát triển trí tuệ, đạo đức và tinh thần của con người. 

- Bảo vệ và bảo tồn môi trường, tài nguyên thiên nhiên để duy trì sự phát triển bền vững cho tương lai của con người và hành tinh chúng ta.

- Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên là nhiệm vụ cấp thiết đối với tất cả mọi người, tổ chức, cộng đồng và nhà nước, bởi vì chúng đóng vai trò quan trọng trong đời sống và phát triển của con người. 

- Bảo vệ môi trường có thể giúp duy trì một môi trường trong lành, sạch đẹp và đảm bảo cân bằng sinh thái, cũng như giảm thiểu tác động tiêu cực của con người và thiên nhiên. 

- Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên cũng đóng vai trò quan trọng trong việc bảo đảm nguồn tài nguyên không bị cạn kiệt.

Lý thuyết GDCD 8 Bài 5 (Kết nối tri thức): Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên (ảnh 1)

2. Quy định cơ bản của pháp luật về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên

- Pháp luật Việt Nam đặt ra những quy định nghiêm ngặt để bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. 

- Những hành vi chặt, phá, lấn chiếm, đốt rừng, đưa chất cháy nổ, săn bắn, nuôi nhốt, giết, tàng trữ, buôn bán động vật rừng trái quy định đều bị cấm. 

- Việc khai thác tài nguyên thiên nhiên cũng phải tuân thủ quy định của pháp luật và chỉ được thực hiện khi được cơ quan quản lí nhà nước có thẩm quyền cho phép.

- Các hoạt động liên quan đến thuỷ sản cũng phải được thực hiện đúng quy định. 

- Nghiêm cấm việc huỷ hoại nguồn lợi thuỷ sản, nơi cư trú của các loài thuỷ sản, khai thác hoặc nuôi trồng thuỷ sản ảnh hưởng đến môi trường sống.

- Việc đổ chất thải hoặc chất độc hại vào nguồn nước, vào lòng đất cũng bị nghiêm cấm, vì gây ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước.

- Việc khai thác trái phép khoáng sản, cát, sỏi trên sông, suối, kênh rạch cũng làm ảnh hưởng đến dòng chảy của nước, gây sạt lở, biến dạng dòng chảy, do đó cũng bị nghiêm cấm theo pháp luật.

3. Một số bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên

- Tuân thủ các quy định pháp luật liên quan đến bảo vệ tài nguyên và môi trường.

- Tham gia tích cực các hoạt động và phong trào bảo vệ môi trường tại địa phương.

- Tổ chức tuyên truyền để nâng cao nhận thức của người dân, cộng đồng, doanh nghiệp về bảo vệ môi trường và thúc đẩy phát triển kinh tế ít chất thải, kinh tế tuần hoàn, trồng rừng.

- Nghiêm cấm mọi hoạt động làm suy kiệt tài nguyên và gây hại cho môi trường.

- Phê phán và đấu tranh với những hành vi gây ô nhiễm môi trường và phá hoại tài nguyên thiên nhiên.

B. Câu hỏi trắc nghiệm Bài 5: Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Câu 1: Hành động nào là bảo vệ môi trường?

A. Phân loại rác, vứt rác đúng nơi quy định.

B. Trồng cây xanh.

C. Không sử dụng túi nilong.

D. Cả A, B, C.

Đáp án đúng: D

Câu 2: Nhà máy B xả nước thải ra ngoài khu dân cư gây ô nhiễm môi trường. Trước việc làm đó em cần báo với ai?

A. Chính quyền địa phương.

B. Trưởng thôn.

C. Trưởng công an xã.

D. Gia đình.

Đáp án đúng: A

Giải thích:

Trong trường hợp trên, em cần báo với chính quyền địa phương để có giải pháp kịp thời ngăn chặn Nhà máy B xả nước thải ra ngoài khu dân cư gây ô nhiễm môi trường. Đây là một việc làm trái với quy định của pháp luật. 

Câu 3: Các hành vi vứt, thải, bỏ rác thải sinh hoạt không đúng nơi quy định tại khu chung cư, thương mại, dịch vụ hoặc nơi công cộng bị phạt bao nhiêu tiền?

A. 1.000.000đ – 2.000.000đ.

B. 2.000.000đ – 3.000.000đ.

C. 3.000.000đ – 4000.000.đ.

D. 3.000.000đ – 5.000.000đ.

Đáp án đúng: D

Giải thích:

Căn cứ Điểm c Khoản 2 Điều 25 Nghị định 45/2022/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường nơi công cộng, khu đô thị, khu dân cư, vận chuyển nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa gây ô nhiễm môi trường quy định. Các hành vi vứt, thải, bỏ rác thải sinh hoạt không đúng nơi quy định tại khu chung cư, thương mại, dịch vụ hoặc nơi công cộng bị phạt từ 3.000.000đ – 5.000.000đ.

Câu 4: Ngày môi trường thế giới là?

A. 5/6.

B. 5/7.

C. 5/8.

D. 5/9.

Đáp án đúng: A

Giải thích:

Ngày môi trường thế giới hay còn có tên gọi khác là ngày Bảo vệ môi trường là ngày mang một ý nghĩa lịch sử sâu sắc được diễn ra vào 5 tháng 6 hàng năm. Đây còn là dịp để chúng ta nhìn lại những tác động xấu của con người với môi trường.

Câu 5: Môi trường bao gồm các yếu tố nào dưới dây?

A. Ngôi nhà.

B. Rừng.

C. Rác thải.

D. Cả A, B, C.

Đáp án đúng: D

Câu 6: Hành động nào là phá hủy môi trường?

A. Đốt túi nilong.

B. Chặt rừng bán gỗ.

C. Buôn bán động vật quý hiếm.

D. Cả A, B, C.

Đáp án đúng: D

Câu 7: Vai trò của môi trường và tài nguyên thiên nhiên đó là?

A. Tạo cơ sở vật chất để phát triển kinh tế, văn hóa.

B. Tạo cho con người phương tiện sinh sống.

C. Tạo cho con người phát triển trí tuệ, đạo đức, tinh thần.

D. Cả A, B, C.

Đáp án đúng: D

Câu 8: Toàn bộ các điều kiện tự nhiên, nhân tạo bao quanh con người, có tác động đến đời sống, sự tồn tại, phát triển của con người và thiên nhiên được gọi là?

A. Tài nguyên thiên nhiên.

B. Thiên nhiên.

C. Tự nhiên.

D. Môi trường.

Đáp án đúng: D

Câu 9: Yếu tố nào sau đây không phải là tài nguyên thiên nhiên?

A. Dung dịch HCl được điều chế trong phòng thí nghiệm.

B. Rừng.

C. San hô.

D. Cá voi.

Đáp án đúng: A

Giải thích:

HCl là một loại dung dịch được con người điều chế trong phòng thí nghiệm và sử dụng trong ngành công nghiệp dược phẩm, hóa học và trong xây dựng các chế phẩm. Đây không phải là một loại tài nguyên thiên nhiên. 

Câu 10: Những của cải có sẵn trong tự nhiên mà con người có thể khai thác, chế biến, sử dụng phục vụ cuộc sống của con người được gọi là?

A. Tài nguyên thiên nhiên.

B. Thiên nhiên.

C. Tự nhiên.

D. Môi trường.

Đáp án đúng: A

Giải thích: 

Tài nguyên thiên nhiên là những của cải có sẵn trong tự nhiên mà con người có thể khai thác, chế biến, sử dụng phục vụ cuộc sống của con người.

C. Sơ đồ tư duy Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Lý thuyết GDCD 8 Bài 5 (Kết nối tri thức): Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên (ảnh 1)

Xem thêm các bài lý thuyết GDCD 8 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết tại:

Lý thuyết GDCD 8 (Kết nối tri thức) Bài 6: Xác định mục tiêu cá nhân

Lý thuyết GDCD 8 (Kết nối tri thức) Bài 7: Phòng, chống bạo lực gia đình

Lý thuyết GDCD 8 (Kết nối tri thức) Bài 8: Lập kế hoạch chi tiêu

Lý thuyết GDCD 8 (Kết nối tri thức) Bài 9: Phòng, ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại

Lý thuyết GDCD 8 (Kết nối tri thức) Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá