Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 79)

261

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 79) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 79)

Câu 1: No one knows anything about his background, do they?

=> Nothing _________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Nothing is known about his background, is it?

Giải thích: Cấu trúc bị động thì hiện tại đơn: S + is/am/are + Vp2

Dịch: Không ai biết bất cứ thứ gì về nền tảng của anh ấy, phải không?

Câu 2: Tourist: “Where is the post office?” A tourist asked me where ­­­­­­­­­­­­­­______________.

A. the post office has

B. the post office was

C. is the post office

D. was the post office

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Câu gián tiếp dạng Wh-qs: S + asked + O + Wh-word + S + V (lùi thì)

Dịch: Một du khách hỏi tôi bưu điện ở đâu.

Câu 3: It was the great efforts _______ to complete his study.

A. that made

B. that he made

C. that he made it

D. he made it

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

- Đáp án A sai nghĩa

- Đáp án C sai vì that đã thay cho “efforts” nên không cần dùng “it” ở sau đó nữa

- Đáp án D sai vì có 2 động từ chính trong câu

Dịch: Đó là những nỗ lực tuyệt vời mà anh ấy đã thực hiện để hoàn thành việc học của mình.

Câu 4: Viết một đoạn văn bằng tiếng Anh nói về chủ đề Space travel.

Lời giải:

Gợi ý:

Space travel is an awe-inspiring topic that continues to capture the imagination of people worldwide. The concept of venturing beyond our planet's boundaries and exploring the vast expanse of the universe has been a longstanding dream of humanity. With advancements in technology and scientific research, space travel has become a reality, enabling us to reach for the stars.

Space exploration has unlocked countless discoveries that have revolutionized our understanding of the cosmos. It has allowed us to study celestial bodies, such as planets, moons, and stars, uncovering their mysteries and expanding our knowledge of the universe. Through the exploration of space, scientists have made groundbreaking discoveries about the origins of our solar system and the possibility of life beyond Earth.

Furthermore, space travel has the potential to revolutionize multiple industries here on Earth. The development of new technologies, materials, and communication systems for use in space has also found applications in everyday life. From satellite technology that aids in global communication to advancements in medical research through experiments conducted in microgravity, the benefits of space travel extend far beyond the confines of our planet.

However, space travel is not without its challenges. The vast distances, harsh environments, and potential dangers make it a highly complex endeavor. Astronauts undergo rigorous training and face physical and psychological strains during their missions. Additionally, the cost and resources required for space exploration pose significant hurdles that must be overcome.

Despite these challenges, the future of space travel appears promising. Plans for manned missions to Mars, the establishment of lunar bases, and the development of reusable rockets are just a few examples of the ambitious projects being pursued. With each new mission and scientific breakthrough, we inch closer to unraveling the mysteries of the universe and expanding our horizons.

In conclusion, space travel represents the pinnacle of human achievement and curiosity. It allows us to break free from the boundaries of our home planet and explore the vast unknown. From unraveling scientific mysteries to fueling technological advancements, space travel holds immense potential for the betterment of humanity and the expansion of our knowledge of the cosmos.

Dịch:

Du hành vũ trụ là một chủ đề đầy cảm hứng và tiếp tục thu hút trí tưởng tượng của mọi người trên toàn thế giới. Khái niệm mạo hiểm vượt ra khỏi ranh giới của hành tinh chúng ta và khám phá vũ trụ bao la rộng lớn đã là một giấc mơ lâu đời của loài người. Với những tiến bộ trong công nghệ và nghiên cứu khoa học, du hành vũ trụ đã trở thành hiện thực, cho phép chúng ta vươn tới các vì sao.

Khám phá không gian đã mở ra vô số khám phá đã cách mạng hóa sự hiểu biết của chúng ta về vũ trụ. Nó đã cho phép chúng ta nghiên cứu các thiên thể, chẳng hạn như các hành tinh, mặt trăng và các ngôi sao, khám phá những bí ẩn của chúng và mở rộng kiến thức của chúng ta về vũ trụ. Thông qua việc khám phá không gian, các nhà khoa học đã có những khám phá đột phá về nguồn gốc của hệ mặt trời và khả năng tồn tại sự sống ngoài Trái đất.

Hơn nữa, du hành vũ trụ có tiềm năng cách mạng hóa nhiều ngành công nghiệp ở đây trên Trái đất. Sự phát triển của các công nghệ, vật liệu và hệ thống liên lạc mới để sử dụng trong không gian cũng đã tìm thấy các ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày. Từ công nghệ vệ tinh hỗ trợ liên lạc toàn cầu đến những tiến bộ trong nghiên cứu y học thông qua các thí nghiệm được tiến hành trong môi trường vi trọng lực, lợi ích của du hành vũ trụ vượt xa giới hạn của hành tinh chúng ta.

Tuy nhiên, du hành vũ trụ không phải là không có những thách thức của nó. Khoảng cách rộng lớn, môi trường khắc nghiệt và những mối nguy hiểm tiềm tàng khiến nó trở thành một nỗ lực rất phức tạp. Các phi hành gia trải qua quá trình đào tạo nghiêm ngặt và phải đối mặt với những căng thẳng về thể chất và tâm lý trong các nhiệm vụ của họ. Ngoài ra, chi phí và nguồn lực cần thiết cho việc khám phá không gian đặt ra những rào cản đáng kể cần phải vượt qua.

Bất chấp những thách thức này, tương lai của du hành vũ trụ có vẻ đầy hứa hẹn. Kế hoạch cho các sứ mệnh có người lái tới sao Hỏa, thiết lập các căn cứ trên mặt trăng và phát triển tên lửa tái sử dụng chỉ là một vài ví dụ về các dự án đầy tham vọng đang được theo đuổi. Với mỗi nhiệm vụ mới và bước đột phá khoa học, chúng ta tiến gần hơn đến việc làm sáng tỏ những bí ẩn của vũ trụ và mở rộng tầm nhìn của chúng ta.

Tóm lại, du hành vũ trụ đại diện cho đỉnh cao của thành tựu và sự tò mò của con người. Nó cho phép chúng ta thoát khỏi ranh giới của hành tinh quê hương mình và khám phá những điều chưa biết bao la. Từ việc làm sáng tỏ những bí ẩn khoa học đến thúc đẩy những tiến bộ công nghệ, du hành vũ trụ nắm giữ tiềm năng to lớn để cải thiện nhân loại và mở rộng kiến thức của chúng ta về vũ trụ.

Câu 5: Complete the passage with the words from the box.

while/through/vision/network/communicate/invented/accessible/much

The Internet is a huge (1) __________ of computers all connected together, but it was the world

wide web that made technology into something that linked information together and made it (2) __________ to everyone. The world wide web was (3) _________ by Sir Tim Berners-Lee in 1989 originally he was trying to find a new way for scientists to easily share the data from their experiments. Berners-Lee created the world wide web (4) _________ he was working at CERN, Switzerland. His (5) __________ soon went beyond a network for scientists to share information, in that he wanted it to be a universal and free information space to share knowledge, to (6) __________, and to collaborate.The world wide web opened up the Internet to everyone, not just scientists. It connected the world in a way that made it (7) __________ easier for people to get information, share, and communicate. It has since allowed people to share their work and thoughts (8) __________ social networking sites, blogs, video sharing, and more.

Lời giải:

Đáp án:

1. network

2. accessible

3. invented

4. while

5. vision

6. communicate

7. much

8. through

Giải thích:

1. mạng

2. truy cập được

3. phát minh ra

4. trong khi

5. tầm nhìn

6. giao tiếp

7. nhiều

8. thông qua

Dịch: Internet là một mạng lưới máy tính khổng lồ được kết nối với nhau, nhưng nó là thế giới

web rộng đã biến công nghệ thành một thứ liên kết thông tin với nhau và giúp mọi người có thể truy cập được. World wide web được phát minh bởi Sir Tim Berners-Lee vào năm 1989, ban đầu ông đang cố gắng tìm một cách mới để các nhà khoa học dễ dàng chia sẻ dữ liệu từ các thí nghiệm của họ. Berners-Lee đã tạo ra world wide web khi ông đang làm việc tại CERN, Thụy Sĩ. Tầm nhìn của ông đã sớm vượt ra ngoài một mạng lưới để các nhà khoa học chia sẻ thông tin, theo đó ông muốn nó trở thành một không gian thông tin miễn phí và phổ quát để chia sẻ kiến thức, giao tiếp và cộng tác. World wide web đã mở ra Internet cho tất cả mọi người, không chỉ các nhà khoa học. Nó kết nối thế giới theo cách giúp mọi người lấy thông tin, chia sẻ và giao tiếp dễ dàng hơn nhiều. Kể từ đó, nó đã cho phép mọi người chia sẻ công việc và suy nghĩ của họ thông qua các trang mạng xã hội, blog, chia sẻ video, v.v.

Câu 6: Write a paragraph of 100-150 words about why we trust animals and why they trust us.

Lời giải:

Gợi ý: We trust animals because they have consistently shown us love, loyalty, and companionship throughout history. They possess an inherent innocence and purity that resonates with us. Animals have an uncanny ability to sense our emotions, offering solace during difficult times and celebrating with us during moments of joy. They become our confidants, providing a non-judgmental ear, and their presence alone can bring a sense of calm and peace. Similarly, animals trust us because we have become their caretakers. We provide them with shelter, food, and affection. Over time, they have learned to rely on us for their basic needs and have come to understand that we are their protectors. Through our consistent care, animals have grown to trust our intentions and have formed deep bonds with us. This mutual trust between humans and animals is rooted in shared experiences, emotional connections, and the simple desire for companionship and survival.

Dịch: Chúng ta tin tưởng động vật vì chúng luôn thể hiện tình yêu thương, lòng trung thành và sự đồng hành với chúng ta trong suốt lịch sử. Họ sở hữu một sự ngây thơ và thuần khiết vốn có cộng hưởng với chúng tôi. Động vật có một khả năng kỳ lạ là cảm nhận được cảm xúc của chúng ta, mang lại niềm an ủi trong những lúc khó khăn và chia vui cùng chúng ta trong những khoảnh khắc vui vẻ. Họ trở thành những người bạn tâm tình của chúng ta, mang đến một đôi tai không phán xét và chỉ riêng sự hiện diện của họ thôi cũng có thể mang lại cảm giác bình yên và thanh thản. Tương tự như vậy, động vật tin tưởng chúng ta vì chúng ta đã trở thành người chăm sóc chúng. Chúng tôi cung cấp cho họ nơi ở, thức ăn và tình cảm. Theo thời gian, họ đã học cách dựa vào chúng tôi để đáp ứng các nhu cầu cơ bản của họ và hiểu rằng chúng tôi là những người bảo vệ họ. Thông qua sự chăm sóc nhất quán của chúng tôi, động vật đã trở nên tin tưởng vào ý định của chúng tôi và đã hình thành mối quan hệ sâu sắc với chúng tôi. Sự tin tưởng lẫn nhau này giữa con người và động vật bắt nguồn từ những kinh nghiệm được chia sẻ, kết nối tình cảm và mong muốn đơn giản là được đồng hành và sinh tồn.

Câu 7: If you do not pay, you will be prosecuted.

=> Failure _______________________________.

Lời giải:

Đáp án: Failure to pay will prosecute you.

Giải thích: failure to V: không làm gì

Dịch: Không trả tiền sẽ truy tố bạn.

Câu 8: Tìm lỗi sai: The novelist used much imagination to write about imaginative planets in the universe.

A. The

B. much

C. imaginative

D. in the

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Sai nghĩa: imaginative (adj) (giàu trí tưởng tượng) => imaginary (adj) (tưởng tượng)

Dịch: Tiểu thuyết gia đã sử dụng nhiều trí tưởng tượng để viết về các hành tinh tưởng tượng trong vũ trụ.

Câu 9: These sunglasses cost less than my last pair.

=> These sunglasses ________________________.

Lời giải:

Đáp án: These sunglasses were cheaper my last pair.

Giải thích: cost less than = cheaper: rẻ hơn

Dịch: Những chiếc kính râm này rẻ hơn cặp kính trước của tôi.

Câu 10: From the top of the cathedral tower, there are some spectacular ____ of the surrounding countryside.

A. sights ​

B. sites ​​

C. views ​​

D. scenery

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. điểm tham quan

B. trang web

C. tầm nhìn, cảnh quan

D. phong cảnh

Dịch: Từ đỉnh tháp nhà thờ có một số cảnh quan ngoạn mục của vùng nông thôn xung quanh.

Câu 11: “Will you be here for five days?” Tam asked Thu

=> Tam asked Thu __________________.

Lời giải:

Đáp án: Tam asked Thu if she would be there for five days.

Giải thích: Câu gián tiếp dạng Yes/No question: S + asked + O + if + S + V (lùi thì)

Dịch: Tâm hỏi Thu có ở đó năm ngày không.

Câu 12: Don't worry. I (give) ____ him your message when I (see) _____ him.

Lời giải:

Đáp án: will give - see

Giải thích: Sự phối thì với When ở tương lai: S + V (TLĐ) + when + S + V (HTĐ/HTHT)

Dịch: Đừng lo. Tôi sẽ gửi cho anh ấy tin nhắn của bạn khi tôi gặp anh ấy.

Câu 13: Along the road ______ all covered in mud.
A. come a procession

C. did come a procession

B. came a procession

D. did a procession come

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Đảo ngữ với trạng từ chỉ nơi chốn: Trạng từ chỉ nơi chống + V + S (A sai vì chủ ngữ số ít => Vs/es)

Dịch: Dọc theo con đường là một đám rước phủ đầy bùn.

Câu 14: Last weekend/ my family/ two-day trip/ home village.

Lời giải:

Đáp án: Last weekend, my family had a two-day trip in the home village.

Giải thích:

- last weekend => quá khứ đơn

- tính từ kép: số lượng-danh từ số ít đếm được

Dịch: Cuối tuần trước gia đình tôi đã có một chuyến du lịch hai ngày ở quê nhà.

Câu 15: Chọn từ đồng nghĩa với từ gạch chân:

English and French are official languages in Canada.

A. formal

B. main

C. primary

D. popular

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: formal/official languages: ngôn ngữ chính thức

Dịch: Tiếng Anh và tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức ở Canada.

Câu 16: I would like ________some fruit and vegetables.

A. buying

B. to buy

C. buy

D. A & B

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: would like to V: muốn/thích làm gì

Dịch: Tôi muốn mua một số trái cây và rau quả.

Câu 17: How beautiful she is! She is wearing a ________.

A. silk pretty purple dress

B. dress silk pretty purple

C. purple pretty silk dress

D. pretty purple silk dress

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Trật tự tính từ OSASCOMP

- pretty-O-Opinion

- purple-C-Color

- silk-M-material

Dịch: Cô ấy thật xinh đẹp làm sao! Cô ấy đang mặc một chiếc váy lụa màu tím rất đẹp.

Câu 18: He and his friends usually get ______ and talk about their stamps.

A. together

B. themselves

C. each other

D. one another

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: get together: gặp mặt xã giao

Dịch: Anh ấy và bạn bè của anh ấy thường gặp nhau và nói về những con tem của họ.

Câu 19: People supposed that the lion had escaped from the cage.

=> The lion _________________________________.

Lời giải:

Đáp án: The lion was believed to have escaped from its cage.

Giải thích: Câu bị động kép: S + be + Vp2 + to have Vp2 (khi hai vế trước và sau “that” trong câu gốc không cùng thì

Dịch: Con sư tử được cho là đã trốn thoát khỏi lồng của nó.

Câu 20: Everyone came to the wedding yesterday, ______?

A. weren't they

B. wasn't it

C. isn't it

D. didn't they

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- Vì mệnh đề chính dùng động từ thường => phần đuôi phải trả trợ động từ tương ứng xuống

Dịch: Mọi người đều đến đám cưới hôm qua phải không?

Câu 21: Hollywood / no longer / only place / where / large number / movies / made.

Lời giải:

Đáp án: Hollywood is no longer the only place where a large number of movies are made.

Giải thích:

- no longer: không còn ... nữa

- a large number of + N(s/es): một số...

Dịch: Hollywood không còn là nơi duy nhất có số lượng lớn phim được thực hiện.

Câu 22: It wasn't until last week that the Agriculture Minister admitted defeat.

=> Only until ___________________________.

Lời giải:

Đáp án: Only until last week did the Agriculture Minister admit defeat.

Giải thích: Đảo ngữ với “only until”: Only until + ... + trợ động từ + S + V

Dịch: Mãi đến tuần trước, Bộ trưởng Nông nghiệp mới thừa nhận thất bại

Câu 23: I don't agree with his policies but I'm going to _______ them for now.
A. play along with

B. play cat and mouse with

C. play havoc with

D. play down

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: play along with: làm theo

Dịch: Tôi không đồng ý với chính sách của anh ấy nhưng tôi sẽ làm theo họ bây giờ.

Câu 24: Lend me 20 dollars, please. I'm _____ at the moment.

A. broke

B. down the drain

C. stuck

D. poor

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: be broke: cháy túi

Dịch: Làm ơn cho tôi mượn 20 đô la. Tôi đang cháy túi.

Câu 25: Talk about your dream job in the future (100-150 words).

Lời giải:

Gợi ý: In the future, my dream job would be working as a research scientist in the field of artificial intelligence and natural language processing. As someone who is fascinated by the potential of AI to revolutionize various industries, I am driven to contribute to its advancements and make a positive impact on society.

In this role, I envision myself collaborating with a team of brilliant minds to develop cutting-edge algorithms and models that enhance language understanding and generation. I want to explore ways to make AI systems more empathetic, ethical, and capable of engaging in complex human-like conversations.

Furthermore, I aspire to be involved in creating AI-powered tools and technologies that empower individuals and businesses to solve problems efficiently and navigate through vast amounts of information effortlessly. I believe that AI has the potential to democratize access to knowledge and improve decision-making processes across various domains.

Ultimately, my dream job would be at the intersection of research, innovation, and societal impact, allowing me to contribute to the ongoing AI revolution and shape a future where humans and AI systems collaborate harmoniously for the betterment of humanity.

Dịch: Trong tương lai, công việc mơ ước của tôi là trở thành một nhà khoa học nghiên cứu trong lĩnh vực trí tuệ nhân tạo và xử lý ngôn ngữ tự nhiên. Là một người bị mê hoặc bởi tiềm năng của AI trong việc cách mạng hóa các ngành công nghiệp khác nhau, tôi được thúc đẩy đóng góp vào những tiến bộ của nó và tạo ra tác động tích cực đến xã hội.

Với vai trò này, tôi hình dung mình sẽ hợp tác với một nhóm gồm những bộ óc thông minh để phát triển các mô hình và thuật toán tiên tiến nhằm nâng cao khả năng hiểu và tạo ngôn ngữ. Tôi muốn khám phá những cách để làm cho hệ thống AI trở nên đồng cảm hơn, có đạo đức hơn và có khả năng tham gia vào các cuộc trò chuyện phức tạp giống con người.

Hơn nữa, tôi mong muốn được tham gia vào việc tạo ra các công cụ và công nghệ do AI cung cấp để trao quyền cho các cá nhân và doanh nghiệp giải quyết vấn đề một cách hiệu quả và điều hướng qua lượng thông tin khổng lồ một cách dễ dàng. Tôi tin rằng AI có tiềm năng dân chủ hóa việc tiếp cận kiến thức và cải thiện quy trình ra quyết định trên nhiều lĩnh vực khác nhau.

Cuối cùng, công việc mơ ước của tôi sẽ là nơi giao thoa giữa nghiên cứu, đổi mới và tác động xã hội, cho phép tôi đóng góp vào cuộc cách mạng AI đang diễn ra và định hình một tương lai nơi con người và hệ thống AI cộng tác hài hòa vì sự tiến bộ của nhân loại.

Câu 26: Viết đoạn văn bằng Tiếng Anh về chủ đề “relationship”.

Lời giải:

Gợi ý: I have a wonderful relationship with my best friend. We have known each other for years and have shared countless memories together. Our bond is built on trust, loyalty, and mutual respect. We support each other through both the ups and downs of life, and our friendship has only grown stronger over time. We enjoy spending quality time together, whether it's going on adventures or simply having a relaxing evening at home. We can talk about anything and everything, and our conversations are always filled with laughter and genuine understanding. Our friendship is truly a treasure, and I am grateful to have such a special person in my life.

Dịch: Tôi có một mối quan hệ tuyệt vời với người bạn thân nhất của tôi. Chúng tôi đã biết nhau trong nhiều năm và đã chia sẻ vô số kỷ niệm với nhau. Mối quan hệ của chúng tôi được xây dựng trên sự tin tưởng, trung thành và tôn trọng lẫn nhau. Chúng tôi hỗ trợ lẫn nhau vượt qua cả những thăng trầm của cuộc sống và tình bạn của chúng tôi ngày càng bền chặt hơn theo thời gian. Chúng tôi thích dành thời gian chất lượng bên nhau, cho dù đó là những chuyến phiêu lưu hay chỉ đơn giản là có một buổi tối thư giãn tại nhà. Chúng tôi có thể nói về bất cứ điều gì và mọi thứ, và những cuộc trò chuyện của chúng tôi luôn tràn ngập tiếng cười và sự thấu hiểu thực sự. Tình bạn của chúng tôi thực sự là một kho báu, và tôi rất biết ơn khi có một người đặc biệt như vậy trong đời.

Câu 27: Are you jealous _______ his success?

Lời giải:

Đáp án: of

Giải thích: be jealous of: ghen tị

Dịch: Bạn có ghen tị với thành công của anh ấy không?

Câu 28: I / study /, / harder / I / pass / will / the / written examination / If.

Lời giải:

Đáp án: If I study harder, I will pass written examination.

Giải thích: Câu điều kiện loại 1 giả định có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai: If + S + V(s/es), S + will + V

Dịch: Nếu tôi học chăm chỉ hơn, tôi sẽ vượt qua bài kiểm tra viết.

 

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá