Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 79) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.
Write a paragraph of 100-150 words about why we trust animals and why they trust us
Câu 6: Write a paragraph of 100-150 words about why we trust animals and why they trust us.
Lời giải:
Gợi ý: We trust animals because they have consistently shown us love, loyalty, and companionship throughout history. They possess an inherent innocence and purity that resonates with us. Animals have an uncanny ability to sense our emotions, offering solace during difficult times and celebrating with us during moments of joy. They become our confidants, providing a non-judgmental ear, and their presence alone can bring a sense of calm and peace. Similarly, animals trust us because we have become their caretakers. We provide them with shelter, food, and affection. Over time, they have learned to rely on us for their basic needs and have come to understand that we are their protectors. Through our consistent care, animals have grown to trust our intentions and have formed deep bonds with us. This mutual trust between humans and animals is rooted in shared experiences, emotional connections, and the simple desire for companionship and survival.
Dịch: Chúng ta tin tưởng động vật vì chúng luôn thể hiện tình yêu thương, lòng trung thành và sự đồng hành với chúng ta trong suốt lịch sử. Họ sở hữu một sự ngây thơ và thuần khiết vốn có cộng hưởng với chúng tôi. Động vật có một khả năng kỳ lạ là cảm nhận được cảm xúc của chúng ta, mang lại niềm an ủi trong những lúc khó khăn và chia vui cùng chúng ta trong những khoảnh khắc vui vẻ. Họ trở thành những người bạn tâm tình của chúng ta, mang đến một đôi tai không phán xét và chỉ riêng sự hiện diện của họ thôi cũng có thể mang lại cảm giác bình yên và thanh thản. Tương tự như vậy, động vật tin tưởng chúng ta vì chúng ta đã trở thành người chăm sóc chúng. Chúng tôi cung cấp cho họ nơi ở, thức ăn và tình cảm. Theo thời gian, họ đã học cách dựa vào chúng tôi để đáp ứng các nhu cầu cơ bản của họ và hiểu rằng chúng tôi là những người bảo vệ họ. Thông qua sự chăm sóc nhất quán của chúng tôi, động vật đã trở nên tin tưởng vào ý định của chúng tôi và đã hình thành mối quan hệ sâu sắc với chúng tôi. Sự tin tưởng lẫn nhau này giữa con người và động vật bắt nguồn từ những kinh nghiệm được chia sẻ, kết nối tình cảm và mong muốn đơn giản là được đồng hành và sinh tồn.
Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng anh chọn lọc, hay khác:
Câu 1: No one knows anything about his background, do they?
Câu 2: Tourist: “Where is the post office?” A tourist asked me where ______________.
Câu 3: It was the great efforts _______ to complete his study.
Câu 4: Viết một đoạn văn bằng tiếng Anh nói về chủ đề Space travel.
Câu 5: Complete the passage with the words from the box.
Câu 6: Write a paragraph of 100-150 words about why we trust animals and why they trust us.
Câu 7: If you do not pay, you will be prosecuted.
Câu 9: These sunglasses cost less than my last pair.
Câu 11: “Will you be here for five days?” Tam asked Thu
Câu 12: Don't worry. I (give) ____ him your message when I (see) _____ him.
Câu 13: Along the road ______ all covered in mud.
Câu 14: Last weekend/ my family/ two-day trip/ home village.
Câu 15: Chọn từ đồng nghĩa với từ gạch chân:
Câu 16: I would like ________some fruit and vegetables.
Câu 17: How beautiful she is! She is wearing a ________.
Câu 18: He and his friends usually get ______ and talk about their stamps.
Câu 19: People supposed that the lion had escaped from the cage.
Câu 20: Everyone came to the wedding yesterday, ______?
Câu 21: Hollywood / no longer / only place / where / large number / movies / made.
Câu 22: It wasn't until last week that the Agriculture Minister admitted defeat.
Câu 23: I don't agree with his policies but I'm going to _______ them for now.
Câu 24: Lend me 20 dollars, please. I'm _____ at the moment.
Câu 25: Talk about your dream job in the future (100-150 words).
Câu 26: Viết đoạn văn bằng Tiếng Anh về chủ đề “relationship”.
Câu 27: Are you jealous _______ his success?
Câu 28: I / study /, / harder / I / pass / will / the / written examination / If.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.