Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 81)

363

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 81) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 81)

Câu 1: “What do you intend to do this weekend? “ also means “…….”

A. What do you do this weekend?

B. What are you going to do this weekend?

C. What has you do this weekend?

D. What are you doing this weekend?

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Cấu trúc thì tương lai gần: Wh-word + be + S + going to + Vinf?: Nói về một điều chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường là các kế hoạch hoặc dự định mà ta đã đặt từ trước.

Dịch: Bạn sẽ làm gì vào cuối tuần này?

Câu 2: Sửa lỗi sai: When readers contribute fund to private libraries, they are used the libraries without charge.

A. contribute

B. to private

C. are used

D. without charge

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: without + Ving: mà không làm gì

Dịch: Khi độc giả đóng góp quỹ cho thư viện tư nhân, họ được thư viện sử dụng miễn phí.

Câu 3: Christopher Columbus was an Italian _______ who discovered Americas.

Lời giải:

Đáp án: explorer

Giải thích: explorer: nhà thám hiểm

Dịch: Christopher Columbus là nhà thám hiểm người Ý đã khám phá ra châu Mỹ.

Câu 4: not have/credit card/find/difficult/book/airline ticket/online

A. Although I didn't have credit card, I found difficult to book an airline ticket online.

B. I don't have a credit card, I found it difficult to book an airline ticket online.

C. Not having a credit card, I found it difficult to book an airline ticket online.

D. As I don't have a credit card, so I found it difficult to book an airline ticket online.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Rút gọn mệnh đề phân từ cùng chủ ngữ: (not) Ving/Having Vp2, S + V

Dịch: Không có thẻ tín dụng, tôi thấy khó đặt vé máy bay trực tuyến.

Câu 5: become / astronaut / need / hard / special / training

A. To become an astronaut, you need very hard and special training.

B. To become an astronaut, you need very hard special training.

C. Becoming an astronaut, you need hard but special training.

D. Becoming the astronaut, you need very hard and special training.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: to V: để làm gì

Dịch: Để trở thành phi hành gia, bạn cần rất chăm chỉ và đào tạo đặc biệt.

Câu 6: We drove round for half an hour looking for ____________.

A. a parkings

B. some parking

C. a parking-lot

D. a park

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: bãi đỗ xe: a parking-lot

Dịch: Chúng tôi lái xe vòng nửa giờ để tìm một bãi đậu xe.

Câu 7: She isn’t clever enough to answer these questions.

=> If ___________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: If she were clever enough, she could answer these questions.

Giải thích: Câu điều kiện loại 2: If S + were + …, S + would/could + Vinf: dùng để diễn tả sự việc hay điều kiện “không thể” xảy ra ở hiện tại.

Dịch: Nếu cô ấy đủ thông minh, cô ấy có thể trả lời những câu hỏi này.

Câu 8: If/look after/carefully/plant/survive/summer.

A. If it looks after carefully, the plant can survive the summer.

B. If it is looked after carefully, the plant can survive the summer.

C. If it is looking after carefully, the plant can survive the summer.

D. If it is looked after carefully, the plant can survive from the summer.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 1: If + S +V(s/es), S + will/can… + Vinf

- Cái cây không tự chăm sóc được -> chia ở dạng bị động

Dịch: Nếu được chăm sóc cẩn thận, cây có thể sống sót qua mùa hè.

Câu 9: Chọn từ đồng nghĩa với từ gạch chân:

There are streets in a city. There are roads between small towns. There are highways between important cities.

A. ways high above

B. large, wide roads

c. small streets

D. large airports

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: highways: đường cao tốc

A. đường phía trên cao

B. đường to, rộng

c. những con phố nhỏ

D. sân bay lớn

Dịch: Có nhiều con đường trong một thành phố. Có nhiều con đường giữa các thị trấn nhỏ. Có nhiều đường cao tốc giữa các thành phố quan trọng.

Câu 10: In 130-150 words, write a paragraph to describe a heavy storm in your country/town which you remember.

Lời giải:

Gợi ý: One storm that stands out vividly in my memory occurred in my town a few years ago. It was a heavy downpour accompanied by powerful gusts of wind. As the dark clouds rolled in, the atmosphere grew heavy with anticipation. The rain started pouring relentlessly, pounding against the rooftops and windows. The winds howled fiercely, bending trees and shaking loose anything not securely anchored. Thunder boomed ominously, and lightning streaked across the sky, illuminating the chaos. The streets quickly became flooded, and visibility was reduced to mere meters. The storm seemed relentless, lasting for hours, as if nature itself was unleashing its fury. The aftermath of the storm left a trail of uprooted trees, damaged rooftops, and flooded areas. It was a reminder of Mother Nature's sheer power and a testament to the resilience of our community in facing such adversities.

Dịch: Một cơn bão nổi bật trong ký ức của tôi đã xảy ra ở thị trấn của tôi cách đây vài năm. Đó là một trận mưa như trút nước kèm theo những cơn gió mạnh. Khi những đám mây đen kéo đến, bầu không khí trở nên nặng nề với sự chờ đợi. Mưa bắt đầu trút xuống không ngừng, đập vào mái nhà và cửa sổ. Những cơn gió hú dữ dội, uốn cong cây cối và làm lung lay bất cứ thứ gì không được neo chắc chắn. Sấm sét bùng lên một cách đáng ngại, và những tia sét rạch ngang bầu trời, chiếu sáng sự hỗn loạn. Đường phố nhanh chóng bị ngập lụt và tầm nhìn giảm xuống chỉ còn vài mét. Cơn bão dường như không ngừng, kéo dài hàng giờ, như thể chính thiên nhiên đang trút cơn thịnh nộ của nó. Hậu quả của cơn bão để lại dấu vết cây cối bật gốc, mái nhà hư hỏng và các khu vực bị ngập lụt. Đó là lời nhắc nhở về sức mạnh tuyệt đối của Mẹ Thiên nhiên và là minh chứng cho sự kiên cường của cộng đồng chúng ta khi đối mặt với những nghịch cảnh như vậy.

Câu 11: You can take two ways to go there. One is walking along Victoria Lane and ______ is taking the bus “V12”.

A. either

B. the other

C. another

D. the second

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. một trong hai

B. cái còn lại

C. cái khác

D. thứ hai

Dịch: Bạn có thể đi theo hai cách để đến đó. Một là đi bộ dọc theo ngõ Victoria và cách còn lại là bắt xe buýt “V12”.

Câu 12: Chọn từ đồng nghĩa với từ gạch chân:

Michael's leg is better now. He is relieved that he can play football again.

A. hurt

B. pleased

C. amused

D. bored

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. đau

B. hài lòng

C. thích thú

D. buồn chán

Dịch: Hiện tại chân của Michael đã đỡ hơn. Anh ấy cảm thấy nhẹ nhõm vì có thể chơi bóng trở lại.

Câu 13: The workmen left red lights near the hole__________ warn motorists.

A. to

B. for them not to

C. so for them to

D. so

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. để

B. để họ không

C. như vậy để họ

D. vì vậy

Dịch: Các công nhân để đèn đỏ gần hố để cảnh báo người lái xe.

Câu 14: There are many _________throughout the year. (celebrate)

Lời giải:

Đáp án: celebrations

Giải thích: sau many là danh từ đếm được số nhiều

Dịch: Có rất nhiều lễ kỷ niệm trong suốt cả năm.

Câu 15: Chọn từ trái nghĩa với từ gạch chân:

No need to hurry – you’ve got plenty of time.

A. same amount

B. less

C. little

D. few

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. cùng một lượng

B. ít hơn

C. rất ít (đi với danh từ không đếm được)

D. rất ít (đi với danh từ đếm được)

Dịch: Không cần phải vội vàng - bạn có rất nhiều thời gian.

Câu 16: Write about one of English-speaking countries that you would like to travel. (Write a short paragraph about 50-60 words.)

Lời giải:

Gợi ý: One English-speaking country that I would love to travel to is Australia. Known for its stunning landscapes, diverse wildlife, and vibrant cities, Australia offers a unique blend of cultural experiences and outdoor adventures. From exploring the vibrant city of Sydney to witnessing the breathtaking Great Barrier Reef, Australia has something to offer for every traveler seeking an unforgettable experience.

Dịch: Một quốc gia nói tiếng Anh mà tôi muốn đi du lịch là Úc. Được biết đến với những cảnh quan tuyệt đẹp, động vật hoang dã đa dạng và các thành phố sôi động, Úc mang đến sự pha trộn độc đáo giữa trải nghiệm văn hóa và những cuộc phiêu lưu ngoài trời. Từ khám phá thành phố Sydney sôi động đến chứng kiến Rạn san hô Great Barrier ngoạn mục, Úc có nhiều thứ dành cho mọi du khách đang tìm kiếm trải nghiệm khó quên.

Câu 17: I learned a few words of English on holiday.

=> ______________________________________. (picked)

Lời giải:

Đáp án: I picked up a few words of English on holiday.

Giải thích: pick up = learn: học

Dịch: Tôi đã học một vài từ Tiếng anh trong kỳ nghỉ lễ.

Câu 18: We can't offer you the job because you can't speak English.

=> If you could speak ____________________________________.

Lời giải:

Đáp án: If you could speak English , we would offer you the job.

Giải thích: Câu điều kiện loại 2: If S1 + Ved + O, S2 + would/could + Vinf: dùng để diễn tả sự việc hay điều kiện “không thể” xảy ra ở hiện tại

Dịch: Nếu bạn có thể nói tiếng Anh, chúng tôi sẽ đề xuất công việc cho bạn.

Câu 19: Many people expressed a strong preference _______ the original plan.

A. of

B. at

C. for

D. with

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: express/have preference for: thích cái gì hơn

Dịch: Nhiều người bày tỏ sự ủng hộ mạnh mẽ đối với kế hoạch ban đầu.

Câu 20: Viết đoạn văn bảo vệ môi trường bằng tiếng Anh (khoảng 100-120 từ).

Lời giải:

Gợi ý: Protecting the environment is crucial for the survival and well-being of all living organisms. We must understand that our actions today will have a profound impact on the future generations. It is, therefore, essential to take responsibility and make sustainable choices in our daily lives. One way we can contribute is by reducing our carbon footprint. This can be achieved by embracing renewable energy sources, such as solar and wind power, and by conserving energy whenever possible. Additionally, we should prioritize recycling and reusing materials to minimize waste and reduce the strain on natural resources. Preserving and restoring ecosystems is another vital aspect of environmental protection. Planting trees, creating wildlife sanctuaries, and supporting conservation programs are effective ways to maintain biodiversity. Furthermore, we must advocate for stricter environmental regulations and hold industries accountable for their pollution. Together, we can create a greener and healthier planet. Let us strive to educate others, promote sustainable practices, and be mindful of our environmental impact. By taking collective action, we can ensure a sustainable future for ourselves and generations to come.

Dịch: Bảo vệ môi trường là rất quan trọng cho sự sống còn và hạnh phúc của tất cả các sinh vật sống. Chúng ta phải hiểu rằng hành động của chúng ta ngày hôm nay sẽ có tác động sâu sắc đến các thế hệ tương lai. Do đó, điều cần thiết là phải chịu trách nhiệm và đưa ra những lựa chọn bền vững trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Một cách chúng ta có thể đóng góp là giảm lượng khí thải carbon. Điều này có thể đạt được bằng cách sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo, chẳng hạn như năng lượng mặt trời và gió, và bằng cách bảo tồn năng lượng bất cứ khi nào có thể. Ngoài ra, chúng ta nên ưu tiên tái chế và tái sử dụng vật liệu để giảm thiểu chất thải và giảm áp lực lên tài nguyên thiên nhiên. Bảo tồn và phục hồi hệ sinh thái là một khía cạnh quan trọng khác của bảo vệ môi trường. Trồng cây, tạo khu bảo tồn động vật hoang dã và hỗ trợ các chương trình bảo tồn là những cách hiệu quả để duy trì đa dạng sinh học. Hơn nữa, chúng ta phải ủng hộ các quy định chặt chẽ hơn về môi trường và quy trách nhiệm cho các ngành công nghiệp về tình trạng ô nhiễm của họ. Cùng nhau, chúng ta có thể tạo ra một hành tinh xanh hơn và khỏe mạnh hơn. Chúng ta hãy cố gắng giáo dục những người khác, thúc đẩy các hoạt động bền vững và lưu tâm đến tác động môi trường của chúng ta. Bằng cách hành động tập thể, chúng ta có thể đảm bảo một tương lai bền vững cho chính chúng ta và các thế hệ mai sau.

Câu 21: The coach said, “It’s time for you to go home, boys!”

A. The coach told the boys that it was time for you to go home.

B. The coach tells the boys that it was time for them to go home.

C. The coach told the boys that it is time for them to go home.

D. The coach told the boys that it was time for them to go home.

Lời giải:

Đán án: D

Giải thích:

- Câu gián tiếp dạng câu kể: S + told + O (that) S + V

- Câu trực tiếp thì hiện tại đơn -> câu gián tiếp quá khứ đơn

Dịch: Huấn luyện viên nói với các chàng trai rằng đã đến lúc họ phải về nhà.

Câu 22: They think that she is the most beautiful girl.

=> It ______________________________________.

Lời giải:

Đáp án: It is thought that she is the most beautiful girl.

Giải thích: Cấu trúc câu bị động với động từ chỉ quan điểm, ý kiến:

- Chủ động: S1 + think/believe... + that + S2 + V2

-> Bị động: It is thought/believed …. + that + S2 + V2

Dịch: Người ta cho rằng cô ấy là cô gái xinh đẹp nhất.

Câu 23: Going to the beach in such hot weather is interesting.

=> It is ___________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: It is interesting to go to the beach in such hot weather.

Giải thích: It’s adj (for Sb) to do sth = Doing sth be adj (for sb): Ai đó làm gì như thế nào?

Dịch: Thật thú vị khi đi biển trong thời tiết nóng bức như vậy.

Câu 24: I’m turning this cupboard into a darkroom. I _______ (develop) my own films.

Lời giải:

Đáp án: am developing

Giải thích: Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are + Ving + O: Diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần, thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn.

Dịch: Tôi đang biến cái tủ này thành một căn phòng tối. Tôi sẽ phát triển các bộ phim của riêng mình.

Câu 25: Nobody can predict exactly when supplies of fossil fuels will be _______. However, we all know they quickly reduce in quantity.

A. installed

B. polluted

C. harmful

D. exhausted

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. cài đặt

B. bị ô nhiễm

C. có hại

D. cạn kiệt

Dịch: Không ai có thể dự đoán chính xác khi nào nguồn cung cấp nhiên liệu hóa thạch sẽ cạn kiệt. Tuy nhiên, chúng ta đều biết chúng giảm nhanh chóng về số lượng.

Câu 26: Chọn từ đồng nghĩa với từ gạch chân:

The number of people who went to see that film increased rapidly.

A. gradually

B. uncontrollably

C. suddenly

D. quickly

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: rapidly: nhanh chóng, liên tục

A. dần dần

B. không kiểm soát được

C. đột ngột

D. nhanh chóng

Dịch: Số người đi xem bộ phim đó tăng lên nhanh chóng.

Câu 27: My house is bigger than your house.

=> Your house _______________________.

Lời giải:

Đáp án: Your house is smaller than mine.

Giải thích: Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn: S1 + be + adj-er than + O

Dịch: Ngôi nhà của bạn nhỏ hơn của tôi.

Câu 28: It’s beginning to get dark, the street lights ________ (go) on in a few minutes.

A. will go

B. will be going

C. A & B

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn: S + will (not) + be + Ving: diễn tả một hành động sẽ diễn ra tại một thời điểm nhất định trong tương lai.

Dịch: Trời bắt đầu tối, đèn đường sẽ sáng trong vài phút nữa.

Câu 29: Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác các từ còn lại:

A. advised

B. praised

C. practiced

D. closed

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

Đáp án A, B, D: /d/

Đáp án C: /t/

Dịch:

A. khuyên

B. ca ngợi

C. thực hành

D. đóng cửa

Câu 30: Our first try on the new medicine was _______, so we needed to make a lot of changes.

A. successful

B. succeed

C. unsuccessful

D. unsucceed

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. thành công (adj)

B. thành công (v)

C. không thành công (adj)

D. không thành công (v)

- sau tobe là tính từ + xét nghĩa của câu -> C

Dịch: Thử nghiệm đầu tiên của chúng tôi về loại thuốc mới đã không thành công, vì vậy chúng tôi cần phải thực hiện nhiều thay đổi.

Câu 31: "Can you help me with my homework?" Minh said to her sister

=> Minh asked her sister ___________________.

Lời giải:

Đáp án: Minh asked her sister if she could help her with her homework.

Giải thích: Cấu trúc câu gián tiếp dạng câu hỏi: S + asked + O + if/ whether + S (đổi ngôi) + V(lùi thì)

Dịch: Minh hỏi em gái liệu cô ấy có thể giúp Minh làm bài tập về nhà không.

Câu 32: It is so nice to_______ a conversation with new friends.

A. have

B. give

C. do

D. study

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: have a conversation: có một cuộc trò chuyện

Dịch: Thật tuyệt khi được trò chuyện với những người bạn mới.

Câu 33: More butter is eaten in America than in Europe.

=> Not so ____________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Not so much butter is eaten in Europe as it is in America.

Giải thích: Cấu trúc so sánh not so much as: Not so much + N/adj/V + … as + …: so sánh sự vật, hiện tượng được đánh giá kém hơn để làm nổi bật sự vật, hiện tượng còn lại.

Dịch: Không nhiều bơ được ăn ở châu Âu như ở Mỹ.

Câu 34: Nobody in my class is faster than Hoang.

=> Hoang is _____________________________.

Lời giải:

Đáp án: Hoang is the fastest in my class.

Giải thích: Cấu trúc so sánh hơn nhất với tính từ ngắn: the + adj-est

Dịch: Hoàng là người nhanh nhất trong lớp học của tôi.

Câu 35: Write about Hoi An Ancient town (about 120-200 words).

Lời giải:

Gợi ý:

Hoi An is a charming ancient town located on the central coast of Vietnam. With a history dating back more than 2,000 years, the town has been remarkably preserved, making it a UNESCO World Heritage site. Hoi An's unique blend of Vietnamese, Chinese, Japanese, and European architectural styles reflects its history as a prominent trading port in Southeast Asia.

Wandering through the narrow streets of Hoi An is like stepping back in time. Colorful traditional houses line the streets, adorned with hanging lanterns that illuminate the night with a magical glow. The town's well-preserved structures include temples, pagodas, communal houses, and a Japanese covered bridge, all of which capture the essence of the different cultures that influenced its development.

Hoi An is famous for its tailor shops, where skilled craftsmen can create custom-made clothing in just a day or two. Visitors can also immerse themselves in the local culture by taking traditional cooking classes or exploring the bustling markets brimming with fresh produce, spices, and local handicrafts.

Throughout the years, Hoi An has managed to retain its relaxed and laid-back atmosphere. With motorized vehicles mostly banned from the town center, tourists and locals alike can leisurely explore the streets on foot or by bicycle, adding to the town's nostalgic charm.

Whether it's the historical significance, architectural beauty, or cultural experiences, Hoi An captures the hearts of all who visit. Its timeless appeal makes it a must-visit destination that showcases Vietnam's rich heritage.

Dịch:

Hội An là một thị trấn cổ duyên dáng nằm trên bờ biển miền Trung Việt Nam. Với lịch sử hơn 2.000 năm, thị trấn đã được bảo tồn đáng kể, khiến nó trở thành Di sản Thế giới của UNESCO. Sự pha trộn độc đáo của các phong cách kiến trúc Việt Nam, Trung Quốc, Nhật Bản và Châu Âu phản ánh lịch sử của Hội An như một thương cảng nổi bật ở Đông Nam Á.

Lang thang qua những con phố chật hẹp của Hội An giống như quay ngược thời gian. Những ngôi nhà truyền thống đầy màu sắc nằm dọc các con phố, được trang trí bằng những chiếc đèn lồng treo chiếu sáng trong đêm bằng ánh sáng huyền diệu. Các công trình kiến trúc được bảo tồn tốt của thị trấn bao gồm đền, chùa, nhà chung và cây cầu có mái che của Nhật Bản, tất cả đều nắm bắt được bản chất của các nền văn hóa khác nhau đã ảnh hưởng đến sự phát triển của thị trấn.

Hội An nổi tiếng với các cửa hàng may đo, nơi những người thợ thủ công lành nghề có thể tạo ra những bộ quần áo theo yêu cầu chỉ trong một hoặc hai ngày. Du khách cũng có thể hòa mình vào văn hóa địa phương bằng cách tham gia các lớp học nấu ăn truyền thống hoặc khám phá những khu chợ nhộn nhịp tràn ngập sản phẩm tươi sống, gia vị và đồ thủ công địa phương.

Trong suốt những năm qua, Hội An đã cố gắng giữ được bầu không khí thoải mái và thư thái. Với việc hầu hết các phương tiện cơ giới đều bị cấm vào trung tâm thị trấn, khách du lịch cũng như người dân địa phương có thể thong thả khám phá các con phố bằng cách đi bộ hoặc đi xe đạp, làm tăng thêm nét quyến rũ hoài cổ của thị trấn.

Cho dù đó là ý nghĩa lịch sử, vẻ đẹp kiến trúc hay trải nghiệm văn hóa, Hội An đều chiếm được cảm tình của tất cả những ai ghé thăm. Sức hấp dẫn vượt thời gian của nó làm cho nó trở thành một điểm đến không thể bỏ qua để giới thiệu di sản phong phú của Việt Nam.

Câu 36: I can think of _________ reasons for not attending the meeting. (count)

Lời giải:

Đáp án: countless

Giải thích: trước danh từ cần tính từ để bổ nghĩa

Dịch: Tôi có thể nghĩ ra vô số lý do để không tham dự cuộc họp.

Câu 37: Because the little boy believed that no one loved him, he ran away from home.

=> Believing ____________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Believing that no one loved him, the little boy ran away from home.

Giải thích: Rút gọn mệnh đề phân từ cùng chủ ngữ: Ving/Having Vp2, S + V

Dịch: Cho rằng không có ai yêu thương, cậu bé đã bỏ nhà đi.

 

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá