Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 83)

216

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 83) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 83)

Câu 1: Paul is said __________ the brightest student in class.

A. was

B. being

C. to be

D. he was

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Cấu trúc: S + is said + to + be/Vinf: được cho là

Dịch: Paul được cho là học sinh thông minh nhất trong lớp.

Câu 2: The facial expression for happiness, sadness, anger, surprise, fear, and disgust are the same across ___________.

A. languages

B. cultures

C. habits

D. people

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. ngôn ngữ

B. nền văn hóa

C. thói quen

D. người

Dịch: Biểu hiện trên khuôn mặt cho hạnh phúc, buồn bã, tức giận, ngạc nhiên, sợ hãi và ghê tởm là giống nhau giữa các nền văn hóa.

Câu 3: This film is not (good) _______ as the one we saw last week.

Lời giải:

Đáp án: as good

Giải thích: Cấu trúc so sánh ngang bằng: S1 + V + as + adj/adv + as + S2 + V: So sánh người/sự vật/sự việc này giống hoặc ngang bằng với người/sự vật/sự việc khác.

Dịch: Bộ phim này không hay bằng bộ phim chúng ta đã xem tuần trước.

Câu 4: There’s _______ good chance we’ll be late for the meeting.

A. a

B. an

C. the

D. no word

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- chance là danh từ số ít đếm được và chưa được nói đến -> dùng a hoặc an

- good bắt đầu bằng phụ âm -> dùng a

Dịch: Có một cơ hội tốt là chúng ta sẽ trễ cuộc họp.

Câu 5: Today we have the internet, _______ is something past writers did not imagine.

A. which

B. who

C. whose

D. that

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- the internet là danh từ chỉ sự vật -> loại B và C

- sau dấu phẩy không được dùng that -> loại D

Dịch: Ngày nay chúng ta có internet, đó là điều mà các nhà văn trước đây không tưởng tượng được.

Câu 6: Write a paragraph about what home robots will be able to do in the future.

Lời giải:

Gợi ý: In the future, home robots will revolutionize the way we live, providing us with unparalleled convenience and assistance. These advanced machines will be capable of performing a wide range of tasks, from mundane chores to complex activities. Picture a home robot waking you up gently in the morning, preparing your favorite breakfast, and even helping you get dressed. They will effortlessly clean and maintain our living spaces, ensuring a tidy and organized environment. With their sophisticated AI capabilities, home robots will be able to adapt and learn our preferences, providing personalized recommendations and suggestions. They will manage our smart homes, controlling appliances, adjusting lighting and temperature, and even facilitating seamless communication with other smart devices. Additionally, these robots will become trusted companions, engaging in entertaining conversations, playing games, and offering emotional support. The possibilities are boundless, and home robots will undoubtedly revolutionize our daily lives, making them more efficient, enjoyable, and interconnected.

Dịch: Trong tương lai, robot gia đình sẽ cách mạng hóa cách chúng ta sống, mang đến cho chúng ta sự tiện lợi và hỗ trợ vô song. Những cỗ máy tiên tiến này sẽ có khả năng thực hiện nhiều nhiệm vụ khác nhau, từ những công việc lặt vặt đến những hoạt động phức tạp. Hãy hình dung một chú rô bốt gia đình nhẹ nhàng đánh thức bạn dậy vào buổi sáng, chuẩn bị bữa sáng yêu thích của bạn và thậm chí giúp bạn mặc quần áo. Chúng sẽ dễ dàng dọn dẹp và bảo trì không gian sống của chúng ta, đảm bảo một môi trường ngăn nắp và có tổ chức. Với khả năng AI tinh vi của mình, rô-bốt gia đình sẽ có thể thích ứng và tìm hiểu sở thích của chúng ta, đưa ra các đề xuất và đề xuất được cá nhân hóa. Họ sẽ quản lý ngôi nhà thông minh của chúng ta, điều khiển các thiết bị gia dụng, điều chỉnh ánh sáng và nhiệt độ, thậm chí tạo điều kiện giao tiếp liền mạch với các thiết bị thông minh khác. Ngoài ra, những rô-bốt này sẽ trở thành những người bạn đồng hành đáng tin cậy, tham gia vào các cuộc trò chuyện giải trí, chơi trò chơi và hỗ trợ tinh thần. Khả năng là vô tận và rô-bốt gia đình chắc chắn sẽ cách mạng hóa cuộc sống hàng ngày của chúng ta, khiến chúng trở nên hiệu quả, thú vị và kết nối với nhau hơn.

Câu 7: I like Autumn because the __________ is cool.

A. sport

B. seasons

C. weather

D. activities

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. thể thao

B. mùa

C. thời tiết

D. hoạt động

Dịch: Tôi thích mùa thu vì thời tiết mát mẻ.

Câu 8: I like summer here ________ I can swim in the sea.

A. however

B. although

C. because

D. but

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. tuy nhiên

B. mặc dù

C. bởi vì

D. nhưng

Dịch: Tôi thích mùa hè ở đây vì tôi có thể bơi ở biển.

Câu 9: Chọn từ trái nghĩa với từ gạch chân:

Your body may not be able to fight infections naturally if your immune system is weakened.

A. empowered

B. strengthened

C. developed

D. primary

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: weakened: suy yếu

A. trao quyền

B. trở nên mạnh hơn

C. phát triển

D. chính

Dịch: Cơ thể bạn có thể không thể chống lại nhiễm trùng một cách tự nhiên nếu hệ thống miễn dịch của bạn bị suy yếu.

Câu 10: Cho dạng đúng của từ trong ngoặc:

I’m sure that next year this city (look) ________________ much better.

Lời giải:

Đáp án: will look

Giải thích: Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn: S + will + V: diễn tả một dự đoán không có căn cứ

Dịch: Tôi chắc chắn rằng năm tới thành phố này sẽ đẹp hơn nhiều.

Câu 11: What a naughty boy! He always does things ______ (noise)

Lời giải:

Đáp án: noisy

Giải thích: Cấu trúc do + sb/sth + adj: làm cho ai đó/cái gì trở nên như thế nào

Dịch: Thật là một cậu bé nghịch ngợm! Cậu ấy luôn làm mọi thứ ồn ào.

Câu 12: Iam not ready yet and ______________.

A. she is too

B. she is not

C. so she is

D. she isn’t either

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Cấu trúc câu đồng tình dạng phủ định: S + trợ động từ/tobe + not + either

Dịch: Tôi chưa sẵn sàng và cô ấy cũng vậy.

Câu 13: Tìm và sửa lỗi sai: He reads The Golden Starfruit Tree last week.

Lời giải:

Đáp án: reads -> read

Giải thích: Trong câu có “last week” -> động từ phải chia ở thì quá khứ đơn -> chuyển reads thành read

Dịch: Anh ấy đã đọc The Golden Starfruit Tree vào tuần trước.

Câu 14: Tìm và sửa lỗi sai: Young people are always open-minded than old.

Lời giải:

Đáp án: old

Giải thích: sai nghĩa:

old (adj): già

-> the old: người già

Dịch: Người trẻ bao giờ cũng cởi mở hơn người già

Câu 15: “I love the song Sorry-Sorry very much” – “_____________”

A. So do I

B. No, I won’t

C. Neither so I

D. I am, too

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Cấu trúc câu đồng tình dạng khẳng định:

- So + trợ động từ/tobe + S

hoặc S + trợ động từ/tobe, too

Dịch: “Tôi rất thích bài hát Sorry-Sorry” – “Tôi cũng vậy”

Câu 16: The builders don't think they will still be doing the renovations at the end of next week.

=> ____________________________________________________________________. (hope)

Lời giải:

Đáp án: The builders hope they will still be doing the renovations at the end of next week.

Giải thích: hope (that) + S + V: hi vọng...

Dịch: Những người xây dựng hy vọng họ vẫn sẽ tiến hành cải tạo vào cuối tuần tới.

Câu 17: We must make ___________for his youth. (allow)

Lời giải:

Đáp án: allowance

Giải thích: Make allowance(s) for someone or something: chuẩn bị đầy đủ, xem xét

Dịch: Chúng ta phải chuẩn bị đầy đủ cho tuổi trẻ của anh ấy.

Câu 18: Write a paragraph about the role of teenagers in the future.

Lời giải:

Gợi ý: Teenagers play a vital role in shaping the future of our society. With their fresh perspectives, innovative ideas, and boundless energy, they possess the potential to redefine norms and bring about positive change. As the digital natives of the 21st century, teenagers are adept at navigating the intricacies of technology and social media, allowing them to connect, collaborate, and mobilize like never before. They are instrumental in driving movements for social justice, environmental sustainability, and technological advancement. As future leaders, entrepreneurs, and change-makers, teenagers hold the key to a brighter and more inclusive future for all. It is crucial that we empower and support them, valuing their voices and contributions, as they shape the world they will inherit.

Dịch: Thanh thiếu niên đóng một vai trò quan trọng trong việc định hình tương lai của xã hội chúng ta. Với quan điểm mới mẻ, ý tưởng sáng tạo và nguồn năng lượng vô tận, họ sở hữu tiềm năng xác định lại các chuẩn mực và mang lại sự thay đổi tích cực. Là những người bản địa kỹ thuật số của thế kỷ 21, thanh thiếu niên rất giỏi trong việc điều hướng sự phức tạp của công nghệ và phương tiện truyền thông xã hội, cho phép họ kết nối, cộng tác và huy động hơn bao giờ hết. Họ là công cụ thúc đẩy các phong trào vì công bằng xã hội, bền vững môi trường và tiến bộ công nghệ. Với tư cách là những nhà lãnh đạo, doanh nhân và người tạo ra thay đổi trong tương lai, thanh thiếu niên nắm giữ chìa khóa dẫn đến một tương lai tươi sáng và toàn diện hơn cho tất cả mọi người. Điều cốt yếu là chúng ta trao quyền và hỗ trợ họ, đánh giá cao tiếng nói và đóng góp của họ, khi họ định hình thế giới mà họ sẽ kế thừa.

Câu 19: I didn't have enough time(finish)_________ my work yesterday.

Lời giải:

Đáp án: to finish

Giải thích: Cấu trúc với enough: S + have/has + enough + N + to V-inf : ai có đủ thứ gì để làm gì

Dịch: Tôi Tôi không có đủ thời gian để hoàn thành công việc của tôi ngày hôm qua.

Câu 20: Write a paragraph about what you use English for in your daily life.

Lời giải:

Gợi ý: English is an integral part of my daily life. I use it for various purposes, starting with communication. Whether interacting with friends, family, or colleagues, English is the language through which I express my thoughts, emotions, and ideas effectively. Additionally, I rely on English for professional reasons, as it is the language of business and a significant requirement in my work environment. From reading emails, writing reports, attending meetings, to collaborating with international peers, English enables seamless communication and facilitates professional growth. Furthermore, English plays a crucial role in my personal development as I indulge in literature, explore new subjects through books, articles, and online resources, and engage in cultural exchanges with individuals from different parts of the world. Overall, English enriches my life in countless ways and opens doors to endless opportunities.

Dịch: Tiếng Anh là một phần không thể thiếu trong cuộc sống hàng ngày của tôi. Tôi sử dụng nó cho nhiều mục đích khác nhau, bắt đầu với giao tiếp. Cho dù tương tác với bạn bè, gia đình hay đồng nghiệp, tiếng Anh là ngôn ngữ mà qua đó tôi thể hiện suy nghĩ, cảm xúc và ý tưởng của mình một cách hiệu quả. Ngoài ra, tôi dựa vào tiếng Anh vì lý do nghề nghiệp, vì đó là ngôn ngữ kinh doanh và là một yêu cầu quan trọng trong môi trường làm việc của tôi. Từ đọc email, viết báo cáo, tham dự các cuộc họp, đến cộng tác với các đồng nghiệp quốc tế, tiếng Anh cho phép giao tiếp liền mạch và tạo điều kiện phát triển nghề nghiệp. Hơn nữa, tiếng Anh đóng một vai trò quan trọng trong sự phát triển cá nhân của tôi khi tôi đam mê văn học, khám phá các chủ đề mới thông qua sách, bài báo và tài nguyên trực tuyến cũng như tham gia trao đổi văn hóa với các cá nhân từ các nơi khác nhau trên thế giới. Nhìn chung, tiếng Anh làm phong phú thêm cuộc sống của tôi theo vô số cách và mở ra vô số cơ hội.

Câu 21: Mrs Brown said, “Where are they living?”

=> Mrs Brown asked me ___________________.

Lời giải:

Đáp án: Mrs. Brown asked me where they were living.

Giải thích: tiếp dạng câu hỏi Wh-question:

S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V

Dịch: Bà Brown hỏi tôi họ đang sống ở đâu.

Câu 22: Tìm và sửa lỗi sai: I often am tired at work.

Lời giải:

Đáp án: often am -> am often

Giải thích: Vị trí của trạng từ chỉ tần suất trong câu sẽ đứng sau động từ tobe -> sửa “often am” thành “am often”

Dịch: Tôi thường mệt mỏi trong công việc.

Câu 23: An ultralight air is very different _____ a conventional airplane.

A. from

B. with

C. as

D. for

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: be different from: khác

Dịch: Máy bay siêu nhẹ rất khác so với máy bay thông thường.

Câu 24: Viết lại câu: I / see / school's advertisement / TV / last night.

=> ____________________________________.

Lời giải:

Đáp án: I saw the school's advertisement on TV lastnight.

Giải thích: Trong câu có “last night” -> chia động từ ở thì quá khứ đơn

Dịch: Tôi đã thấy quảng cáo của trường trên TV tối qua.

Câu 25: Tìm và sửa lỗi sai: My mother often has her clothes make by that girl.

Lời giải:

Đáp án: make -> made

Giải thích: Cấu trúc have + sth + Vp2 + (by O): có cái gì được làm bởi ai

Dịch: Mẹ tôi thường có quần áo được may bởi cô gái ấy.

Câu 26: He didn't pass the exam. Their parents were very sad

=> If _____________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: If he had passed the exam, their parents would have been very happy.

Giải thích: Câu điều kiện loại 3: If + S + had + Vp2, S + would/could (not) have + Vp2: được sử dụng khi người nói tưởng tượng kết quả của một tình huống không có thật trong quá khứ.

Dịch: Nếu anh ấy đã vượt qua kỳ thi, cha mẹ của họ sẽ rất hạnh phúc.

Câu 27: Write a paragraph (150 words) about some effective ways to learn English.

Lời giải:

Gợi ý: There are several effective ways to learn English that can help individuals improve their language skills. Firstly, immersing oneself in an English-speaking environment is highly beneficial. This can be achieved by watching movies, TV shows, or listening to music in English. Engaging in conversations with native English speakers or joining English language clubs can also boost language proficiency. Secondly, establishing a regular reading habit in English can enhance vocabulary and grammar skills. Reading books, newspapers, or online articles exposes learners to various writing styles and expands their knowledge of the language. Another effective method is to practice speaking and writing English daily. Engaging in conversations, even with fellow learners, helps improve fluency and confidence. Writing essays, keeping a journal, or even maintaining a blog in English promotes better grammar, sentence structure, and creative thinking. Additionally, utilizing language learning apps, online courses, or hiring a private tutor can provide structured learning and personalized guidance. Lastly, embracing mistakes as a learning opportunity and being consistent in practice are essential for progress. By incorporating these methods, learners can enhance their English language skills effectively.

Dịch: Có một số cách hiệu quả để học tiếng Anh có thể giúp các cá nhân cải thiện kỹ năng ngôn ngữ của họ. Thứ nhất, đắm mình trong một môi trường nói tiếng Anh là rất có lợi. Điều này có thể đạt được bằng cách xem phim, chương trình truyền hình hoặc nghe nhạc bằng tiếng Anh. Tham gia vào các cuộc trò chuyện với những người nói tiếng Anh bản ngữ hoặc tham gia các câu lạc bộ tiếng Anh cũng có thể nâng cao trình độ ngôn ngữ. Thứ hai, thiết lập thói quen đọc tiếng Anh thường xuyên có thể nâng cao kỹ năng từ vựng và ngữ pháp. Đọc sách, báo hoặc các bài báo trực tuyến giúp người học tiếp xúc với nhiều phong cách viết khác nhau và mở rộng kiến thức về ngôn ngữ của họ. Một phương pháp hiệu quả khác là luyện nói và viết tiếng Anh hàng ngày. Tham gia vào các cuộc trò chuyện, ngay cả với những người cùng học, giúp cải thiện sự lưu loát và tự tin. Viết luận, viết nhật ký hoặc thậm chí duy trì một blog bằng tiếng Anh sẽ thúc đẩy ngữ pháp, cấu trúc câu và tư duy sáng tạo tốt hơn. Ngoài ra, sử dụng các ứng dụng học ngôn ngữ, các khóa học trực tuyến hoặc thuê một gia sư riêng có thể cung cấp hướng dẫn cá nhân và học tập có cấu trúc. Cuối cùng, chấp nhận sai lầm như một cơ hội học hỏi và nhất quán trong thực tế là điều cần thiết để tiến bộ. Bằng cách kết hợp các phương pháp này, người học có thể nâng cao kỹ năng tiếng Anh của mình một cách hiệu quả.

Câu 28: The student said, "We'll be sitting for our exams next Monday."

=> The student said _______________________________________.

Lời giải:

Đáp án: The student said that they would be sitting for their exams the following Monday.

Giải thích:

- Câu gián tiếp dạng câu kể: S + said (that) + S + V

- Câu trực tiếp thì tương lai tiếp diễn -> câu gián tiếp quá khứ tiếp diễn

- next Monday -> the following Monday hoặc the next Monday

Dịch: Học sinh nói rằng họ sẽ ngồi dự thi vào thứ Hai tuần sau.

Câu 29: A woman feeds the lions.

=> The lions ________________.

Lời giải:

Đáp án: The lions are fed by a woman.

Giải thích: Cấu trúc câu bị động ở thì hiện tại đơn: S + am/is/are + V3/ed + (by O)

Dịch: Những con sư tử được cho ăn bởi một người phụ nữ.

Câu 30: Viết lại câu: All national parks/ in danger/ being destroyed.

Lời giải:

Đáp án: All national parks are in danger of being destroyed.

Giải thích: in danger of sth/Ving: đang gặp nguy hiểm gì, có nguy cơ là

Dịch: Tất cả các công viên quốc gia có nguy cơ bị phá hủy.

Câu 31: Giới thiệu Tràng An bằng tiếng Anh (khoảng 150 từ).

Lời giải:

Gợi ý:

Trang An, located in Ninh Binh province of Vietnam, is a breathtaking UNESCO World Heritage Site. This complex of limestone karst mountains, lush greenery, and winding rivers offers both natural beauty and historical significance. Trang An is renowned for its spectacular karst landscapes and an extensive system of caves and grottoes.

Visitors can embark on a scenic boat tour that takes them through the picturesque waterways, surrounded by towering limestone cliffs. The serene atmosphere, coupled with the tranquil sounds of nature, creates a sense of peace and tranquility. The boat journey also includes visits to numerous limestone caves, each with its unique charm and awe-inspiring features.

Apart from its natural wonders, Trang An is also home to numerous historical and cultural sites. Among the notable attractions is the Trang An Grottoes, which showcases ancient rock paintings and artifacts, reflecting the rich history of the region. Additionally, the Bai Dinh Pagoda, one of the largest Buddhist temples in Southeast Asia, attracts pilgrims and tourists alike.

Trang An provides a variety of outdoor activities such as hiking and cycling, allowing visitors to explore the area at their own pace. With its breathtaking landscapes, historical significance, and diverse activities, Trang An has become a must-visit destination for those seeking a unique and unforgettable experience in Vietnam.

Dịch:

Tràng An, nằm ở tỉnh Ninh Bình của Việt Nam, là một Di sản Thế giới ngoạn mục được UNESCO công nhận. Quần thể núi đá vôi, cây xanh tươi tốt và những dòng sông uốn lượn mang đến vẻ đẹp tự nhiên và ý nghĩa lịch sử. Tràng An nổi tiếng với cảnh quan núi đá vôi ngoạn mục và hệ thống hang động rộng lớn.

Du khách có thể tham gia chuyến tham quan bằng thuyền ngắm cảnh đưa họ qua những dòng nước đẹp như tranh vẽ, được bao quanh bởi những vách đá vôi cao chót vót. Bầu không khí thanh bình, cùng với những âm thanh yên tĩnh của thiên nhiên, tạo cảm giác yên bình và tĩnh lặng. Hành trình trên thuyền cũng bao gồm các chuyến viếng thăm nhiều hang động đá vôi, mỗi hang động đều có nét quyến rũ độc đáo và những đặc điểm đầy cảm hứng.

Ngoài những kỳ quan thiên nhiên, Tràng An còn là nơi có nhiều di tích lịch sử và văn hóa. Trong số các điểm tham quan đáng chú ý là Hang động Tràng An, nơi trưng bày các bức tranh đá cổ và hiện vật, phản ánh lịch sử phong phú của khu vực. Ngoài ra, chùa Bái Đính, một trong những ngôi chùa Phật giáo lớn nhất ở Đông Nam Á, thu hút khách hành hương và khách du lịch.

Tràng An cung cấp nhiều hoạt động ngoài trời như đi bộ đường dài và đi xe đạp, cho phép du khách khám phá khu vực theo tốc độ của riêng mình. Với cảnh quan ngoạn mục, ý nghĩa lịch sử và các hoạt động đa dạng, Tràng An đã trở thành điểm đến không thể bỏ qua cho những ai tìm kiếm trải nghiệm độc đáo và khó quên tại Việt Nam.

Câu 32: Cho dạng đúng của từ trong ngoặc:

This organization is concerned about the (destroy) _________ of the rain forest.

Lời giải:

Đáp án: destruction

Giải thích: sau the cần 1 danh từ -> destruction: sự phá hủy

Dịch: Tổ chức này lo ngại về việc phá hủy rừng nhiệt đới.

Câu 33: Fortunately, the demonstration __________ to be quite peaceful.

A. turned into

B. turned out

C. turned off

D. turned up

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. trở thành

B. hóa ra

C. tắt

D. xuất hiện

Dịch: May mắn thay, cuộc biểu tình diễn ra khá ôn hòa.

Câu 34: Water ____________can make fish die. (pollute)

Lời giải:

Đáp án: pollution

Giải thích: N + N -> cụm danh từ

Dịch: Ô nhiễm nước có thể làm cho cá chết.

Câu 35: My children (always, play) ______ computer games on my smart phone.

Lời giải:

Đáp án: are always playing

Giải thích:

- Cấu trúc câu phàn nàn với "always": S + tobe + always + V-ing + ....

- Chủ ngữ "my children" số nhiều

→ dùng "are"

Dịch: Các con tôi vẫn đang chơi trò chơi máy tính trên điện thoại thông minh của tôi.

Câu 36: Viết lại câu: Where/ you/think/people/live/future?

Lời giải:

Đáp án: Where do you think people will live in the future?

Giải thích:

- Thì tương lai đơn: Diễn đạt một dự đoán không có căn cứ

Dịch: Bạn nghĩ mọi người sẽ sống ở đâu trong tương lai?

Câu 37: We should study hard for the coming exam.

=> I suggest _______________________________.

Lời giải:

Đáp án: I suggest that we should study hard for the coming exam.

Giải thích: Cấu trúc suggest: S + suggest + (that) + S + (should) + Vinf: đề nghị ai nên làm gì

Dịch: Tôi đề nghị rằng chúng ta nên học tập chăm chỉ cho kỳ thi sắp tới.

Câu 38: Hãy so sánh trường học của ngày xưa và ngày nay bằng tiếng Anh.

Lời giải:

Gợi ý: In the past, schools used to rely heavily on traditional teaching methods with a strong emphasis on memorization and rote learning. Classrooms were typically filled with desks and chalkboards, and students followed a strict curriculum. Communication between teachers and students was limited, and the learning process was often one-way.

However, in today's modern era, schools have undergone significant changes. Technology has transformed education, enabling interactive and engaging learning experiences. Classrooms are equipped with smart boards, computers, and internet access. Students now have access to a wealth of information through online resources and educational apps. The focus has shifted towards critical thinking, problem-solving, and collaboration skills.

Moreover, educational approaches now embrace student-centered learning, encouraging active participation and personalized instruction. Teachers act as facilitators, guiding students in discovering their interests and talents. The integration of various teaching methods, including project-based learning and experiential learning, promotes creativity and practical skills development.

Overall, the education system has evolved to adapt to the needs of the 21st century, fostering a more dynamic and engaging learning environment for students.

Dịch: Trước đây, các trường học thường dựa nhiều vào các phương pháp giảng dạy truyền thống với sự nhấn mạnh vào việc ghi nhớ và học thuộc lòng. Các lớp học thường đầy bàn và bảng phấn, và học sinh tuân theo một chương trình giảng dạy nghiêm ngặt. Giao tiếp giữa giáo viên và học sinh bị hạn chế và quá trình học tập thường là một chiều.

Tuy nhiên, trong thời đại ngày nay, các trường học đã trải qua những thay đổi đáng kể. Công nghệ đã thay đổi giáo dục, cho phép trải nghiệm học tập tương tác và hấp dẫn. Các phòng học được trang bị bảng thông minh, máy tính và truy cập internet. Học sinh hiện có quyền truy cập vào vô số thông tin thông qua các tài nguyên trực tuyến và ứng dụng giáo dục. Trọng tâm đã chuyển sang tư duy phản biện, giải quyết vấn đề và kỹ năng hợp tác.

Hơn nữa, các phương pháp giáo dục hiện nay lấy học sinh làm trung tâm, khuyến khích sự tham gia tích cực và hướng dẫn cá nhân hóa. Giáo viên đóng vai trò là người hỗ trợ, hướng dẫn học sinh khám phá sở thích và tài năng của mình. Việc tích hợp các phương pháp giảng dạy khác nhau, bao gồm học tập dựa trên dự án và học tập qua trải nghiệm, thúc đẩy sự sáng tạo và phát triển kỹ năng thực tế.

Nhìn chung, hệ thống giáo dục đã phát triển để thích ứng với nhu cầu của thế kỷ 21, thúc đẩy một môi trường học tập năng động và hấp dẫn hơn cho học sinh.

Câu 39: Please give the handicapped some __________ when building stairs. (consider)

Lời giải:

Đáp án: considerations

Giải thích: sau some là một danh từ

Dịch: Làm ơn đưa cho người khuyết tật một số lưu ý khi xây dựng cầu thang.

Câu 40: (Prepare) ________ for Diwali festival begin several weeks before the first day of Diwali. People clean their houses, put up decorations and light the lanterns.

Lời giải:

Đáp án: Preparation

Giải thích: Đầu câu cần một danh từ làm chủ ngữ -> preparation: sự chuẩn bị

Dịch: Chuẩn bị cho lễ hội Diwali bắt đầu vài tuần trước ngày đầu tiên của Diwali. Mọi người dọn dẹp nhà cửa, trang trí và thắp đèn lồng.

 

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá