Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 83) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.
Hãy so sánh trường học của ngày xưa và ngày nay bằng tiếng Anh
Câu 38: Hãy so sánh trường học của ngày xưa và ngày nay bằng tiếng Anh.
Lời giải:
Gợi ý: In the past, schools used to rely heavily on traditional teaching methods with a strong emphasis on memorization and rote learning. Classrooms were typically filled with desks and chalkboards, and students followed a strict curriculum. Communication between teachers and students was limited, and the learning process was often one-way.
However, in today's modern era, schools have undergone significant changes. Technology has transformed education, enabling interactive and engaging learning experiences. Classrooms are equipped with smart boards, computers, and internet access. Students now have access to a wealth of information through online resources and educational apps. The focus has shifted towards critical thinking, problem-solving, and collaboration skills.
Moreover, educational approaches now embrace student-centered learning, encouraging active participation and personalized instruction. Teachers act as facilitators, guiding students in discovering their interests and talents. The integration of various teaching methods, including project-based learning and experiential learning, promotes creativity and practical skills development.
Overall, the education system has evolved to adapt to the needs of the 21st century, fostering a more dynamic and engaging learning environment for students.
Dịch: Trước đây, các trường học thường dựa nhiều vào các phương pháp giảng dạy truyền thống với sự nhấn mạnh vào việc ghi nhớ và học thuộc lòng. Các lớp học thường đầy bàn và bảng phấn, và học sinh tuân theo một chương trình giảng dạy nghiêm ngặt. Giao tiếp giữa giáo viên và học sinh bị hạn chế và quá trình học tập thường là một chiều.
Tuy nhiên, trong thời đại ngày nay, các trường học đã trải qua những thay đổi đáng kể. Công nghệ đã thay đổi giáo dục, cho phép trải nghiệm học tập tương tác và hấp dẫn. Các phòng học được trang bị bảng thông minh, máy tính và truy cập internet. Học sinh hiện có quyền truy cập vào vô số thông tin thông qua các tài nguyên trực tuyến và ứng dụng giáo dục. Trọng tâm đã chuyển sang tư duy phản biện, giải quyết vấn đề và kỹ năng hợp tác.
Hơn nữa, các phương pháp giáo dục hiện nay lấy học sinh làm trung tâm, khuyến khích sự tham gia tích cực và hướng dẫn cá nhân hóa. Giáo viên đóng vai trò là người hỗ trợ, hướng dẫn học sinh khám phá sở thích và tài năng của mình. Việc tích hợp các phương pháp giảng dạy khác nhau, bao gồm học tập dựa trên dự án và học tập qua trải nghiệm, thúc đẩy sự sáng tạo và phát triển kỹ năng thực tế.
Nhìn chung, hệ thống giáo dục đã phát triển để thích ứng với nhu cầu của thế kỷ 21, thúc đẩy một môi trường học tập năng động và hấp dẫn hơn cho học sinh.
Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng anh chọn lọc, hay khác:
Câu 1: Paul is said __________ the brightest student in class.
Câu 3: This film is not (good) _______ as the one we saw last week.
Câu 4: There’s _______ good chance we’ll be late for the meeting.
Câu 5: Today we have the internet, _______ is something past writers did not imagine.
Câu 6: Write a paragraph about what home robots will be able to do in the future.
Câu 7: I like Autumn because the __________ is cool.
Câu 8: I like summer here ________ I can swim in the sea.
Câu 9: Chọn từ trái nghĩa với từ gạch chân:
Câu 11: What a naughty boy! He always does things ______ (noise)
Câu 12: Iam not ready yet and ______________.
Câu 13: Tìm và sửa lỗi sai: He reads The Golden Starfruit Tree last week.
Câu 14: Tìm và sửa lỗi sai: Young people are always open-minded than old.
Câu 15: “I love the song Sorry-Sorry very much” – “_____________”
Câu 16: The builders don't think they will still be doing the renovations at the end of next week.
Câu 17: We must make ___________for his youth. (allow)
Câu 18: Write a paragraph about the role of teenagers in the future.
Câu 19: I didn't have enough time(finish)_________ my work yesterday.
Câu 20: Write a paragraph about what you use English for in your daily life.
Câu 21: Mrs Brown said, “Where are they living?”
Câu 22: Tìm và sửa lỗi sai: I often am tired at work.
Câu 23: An ultralight air is very different _____ a conventional airplane.
Câu 24: Viết lại câu: I / see / school's advertisement / TV / last night.
Câu 25: Tìm và sửa lỗi sai: My mother often has her clothes make by that girl.
Câu 26: He didn't pass the exam. Their parents were very sad
Câu 27: Write a paragraph (150 words) about some effective ways to learn English.
Câu 28: The student said, "We'll be sitting for our exams next Monday."
Câu 29: A woman feeds the lions.
Câu 30: Viết lại câu: All national parks/ in danger/ being destroyed.
Câu 31: Giới thiệu Tràng An bằng tiếng Anh (khoảng 150 từ).
Câu 33: Fortunately, the demonstration __________ to be quite peaceful.
Câu 34: Water ____________can make fish die. (pollute)
Câu 35: My children (always, play) ______ computer games on my smart phone.
Câu 36: Viết lại câu: Where/ you/think/people/live/future?
Câu 37: We should study hard for the coming exam.
Câu 38: Hãy so sánh trường học của ngày xưa và ngày nay bằng tiếng Anh.
Câu 39: Please give the handicapped some __________ when building stairs. (consider)
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.