Với giải Reading trang 80 - Friends Plus chi tiết trong Unit 8: Fads and Fashions học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập sách giáo khoa Tiếng Anh 8. Mời các bạn đón xem:
Tiếng Anh 8 Reading trang 80 - Friends Plus
THINK! (trang 80 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Have you heard of the Guinness World Records? Do you know any film records? (Bạn đã nghe nói về Kỷ lục Guinness Thế giới chưa? Bạn có biết bất kỳ kỷ lục phim nào không?)
Gợi ý:
Yes, I’ve. The Guinness World Records, which is a reference book published annually, includes a list of world records. There are several film-related records in the Guinness World Records, some of which are: Most expensive film ever made, Highest-grossing film, Highest-paid actor in a single film and Most Oscars won by a film.
Hướng dẫn dịch:
Có tôi đã từng nghe. Kỷ lục Guinness thế giới, là một cuốn sách tham khảo được xuất bản hàng năm, gồm danh sách các kỷ lục thế giới. Trong Kỷ lục Guinness Thế giới, có một số kỷ lục liên quan đến phim, một vài trong số đó là: Bộ phim đắt nhất từng được thực hiện, Bộ phim có doanh thu cao nhất, Nam diễn viên được trả lương cao nhất trong một bộ phim và Bộ phim giành được nhiều giải Oscar nhất.
1 (trang 80 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Quickly read the blog and find the author’s opinion on the following names? (Đọc nhanh blog và tìm quan điểm của tác giả về những cái tên sau?)
1. Robert Downey Jr.
2. Gone with the Wind
3. Ashish Sharma
4. Bãhubali
FILM RECORDS
The record books are full of great film trivia, but only gossip about stars is usually heard. I like the gossip, but what about the film trivia we aren't told about? Some film records are much more interesting. For example, did you know that Robert Downey Jr. was paid more than any other actor for his role as Iron Man in the Avengers films (the huge sum of eighty million US dollars)? And I bet you can’t guess which film has the record for the most tickets sold. I was amazed! Well, apparently more cinema tickets were sold for Gone with the Wind, a 1930s romance, than for any other film. I haven’t even seen it but it sounds terrible! The classic science fiction film Star Wars comes a close second, and I’m sure that it’s a much better movie.
One truly unbelievable film record was set by a man called Ashish Sharma in Mathura, India, in 2008. He sat in a cinema and watched films for an incredible 120 hours and twenty-three minutes – that’s forty-eight films in total.
Another film-related record from India is about the world’s largest film poster. It was made to advertise India’s biggest action film of 2015, Bãahubali. The size of it is extraordinary! At nearly 5,000 square metres, it’s more than half the size of a professional football pitch! It wasn’t made in the usual way. It was designed by the film’s director S. S. Rajamouli and it was made by a team of thirty people who worked around the clock for three days.
Đáp án:
1. The author thinks the amount Robert Downey Jr. was paid is huge.
2. The author thinks Gone with the Wind sounds terrible.
3. The author thinks Ashish Sharma’s record is truly unbelievable.
4. The author thinks that the poster of the film Bãhubali is an extraordinary size.
Hướng dẫn dịch:
1. Tác giả cho rằng số tiền Robert Downey Jr. được trả là khổng lồ.
2. Tác giả cho rằng bộ phim Cuốn theo chiều gió có vẻ không hay.
3. Tác giả nghĩ rằng kỷ lục của Ashish Sharma thực sự là không thể tin được.
4. Tác giả nghĩ rằng tấm áp phích của bộ phim Bãhubali có kích cỡ phi thường.
Hướng dẫn dịch bài đọc:
KỶ LỤC PHIM
Sách kỷ lục đầy rẫy những câu chuyện vặt vãnh về điện ảnh, nhưng người ta thường chỉ nghe những câu chuyện phiếm về các ngôi sao. Tôi thích những câu chuyện phiếm, nhưng còn chuyện vặt vãnh về điện ảnh mà chúng ta không được kể thì sao? Một số kỷ lục phim thú vị hơn nhiều. Ví dụ, bạn có biết rằng Robert Downey Jr. được trả nhiều hơn bất kỳ diễn viên nào khác cho vai Người sắt trong phim Avengers (số tiền khổng lồ 80 triệu đô la Mỹ) không? Và tôi cá là bạn không thể đoán được bộ phim nào có kỷ lục bán được nhiều vé nhất. Tôi đã rất ngạc nhiên! Chà, rõ ràng nhiều vé xem phim đã được bán cho Cuốn theo chiều gió, một bộ phim lãng mạn những năm 1930, hơn bất kỳ bộ phim nào khác. Tôi thậm chí còn chưa xem nó nhưng nó nghe thật không hay! Bộ phim khoa học viễn tưởng kinh điển Chiến tranh giữa các vì sao đứng ở vị trí thứ hai và tôi chắc chắn rằng đó là một bộ phim hay hơn nhiều.
Một kỷ lục phim thực sự không thể tin được đã được thiết lập bởi một người đàn ông tên là Ashish Sharma ở Mathura, Ấn Độ, vào năm 2008. Anh ấy đã ngồi trong rạp chiếu phim và xem phim trong 120 giờ 23 phút một cách đáng kinh ngạc - tổng cộng là 48 bộ phim.
Một kỷ lục khác liên quan đến điện ảnh ở Ấn Độ là tấm áp phích phim lớn nhất thế giới. Nó được thực hiện để quảng cáo cho bộ phim hành động lớn nhất của Ấn Độ năm 2015, Bãhubali. Kích thước của nó thật là phi thường! Với diện tích gần 5.000 mét vuông, nó lớn hơn một nửa sân bóng đá chuyên nghiệp! Nó không được làm theo cách thông thường. Nó được thiết kế bởi đạo diễn của bộ phim S. S. Rajamouli và nó được thực hiện bởi một nhóm gồm ba mươi người làm việc suốt ngày đêm trong ba ngày.
2 (trang 80 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Read and listen to the blog again. Choose the correct answers. (Đọc và nghe lại blog. Chọn đáp án đúng.)
Bài nghe:
1. The writer believes that gossip about film stars …
a. is usually only about awards that stars win.
b. is less interesting than some other film facts.
c. isn’t interesting.
2. Gone with the Wind …
a. is not a modern film.
b. holds many film records.
c. made eighty million dollars.
3. Ashish Sharma …
a. plans to watch the film that will be 120 hours long.
b. has watched forty-eight films in his lifetime.
c. has had a film record for several years.
Đáp án:
Hướng dẫn dịch:
1. Người viết tin rằng tin đồn về các ngôi sao điện ảnh…
a. thường chỉ nói về giải thưởng mà các ngôi sao giành được.
b. ít thú vị hơn một số sự thật khác về bộ phim.
c. không thú vị.
2. Cuốn theo chiều gió…
a. không phải là một bộ phim hiện đại.
b. nắm giữ nhiều kỷ lục điện ảnh.
c. kiếm được tám mươi triệu đô la.
3. Ashish Sharma …
a. dự định xem bộ phim dài 120 giờ.
b. đã xem bốn mươi tám bộ phim trong đời mình.
c. đã có một kỷ lục về phim ảnh trong vài năm.
3 (trang 80 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Read the Study Strategy. Practise reading the blog out loud. (Đọc bảng Chiến lược học tập. Thực hành đọc blog thành tiếng.)
Hướng dẫn dịch:
CHIẾN LƯỢC HỌC TẬP
Đọc thành tiếng
Đọc thành tiếng sẽ cải thiện khả năng phát âm và kĩ năng nói của bạn.
4 (trang 80 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): VOCABULARY PLUS Use a dictionary to check the meaning of the words in blue in the text. (Sử dụng từ điển để tra nghĩa của các từ tô màu xanh trong văn bản.)
Đáp án:
- huge (adj): to lớn
- terrible (adj): kinh khủng
- classic (adj): cổ điển
- unbelievable (adj): không thể tin được
- incredible (adj): đáng kinh ngạc
- extraordinary (adj): khác thường
5 (trang 80 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Work in pairs. Which record did you find the most interesting? Why? (Làm việc theo cặp. Kỷ lục nào bạn thấy thú vị nhất? Tại sao?)
Gợi ý:
I am most interested in the record of Ashish Sharma, who watched films for 120 hours and twenty-three minutes to set a world record, which is really impressive. Because I think sitting through forty-eight films in total without any break would have been quite challenging. It also shows incredible endurance and patience and effort towards achieving a goal.
Hướng dẫn dịch:
Tôi ấn tượng nhất với kỷ lục của Ashish Sharma, người đã xem phim trong 120 giờ 23 phút để lập kỷ lục thế giới, thật ấn tượng. Bởi vì tôi nghĩ rằng việc xem tổng cộng bốn mươi tám bộ phim mà không có bất kỳ khoảng nghỉ nào sẽ là một thử thách khá khó khăn. Nó cũng cho thấy sức chịu đựng đáng kinh ngạc, sự kiên nhẫn và nỗ lực để đạt được mục tiêu.
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Unit 8 Tiếng Anh 8 Friends Plus hay, chi tiết khác:
THINK! (trang 78 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Do you believe strongly in something? Have you, or someone you know, ever campaigned about an issue? What was the campaign about? (Bạn có tin tưởng mạnh mẽ vào một điều gì đó không? Bạn hoặc ai đó bạn biết đã từng vận động về một vấn đề nào chưa? Chiến dịch nói về cái gì?)
1 (trang 78 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Match the verbs in blue in the text with the noun forms in the box. Listen and check. (Nối các động từ màu xanh lam trong văn bản với các dạng danh từ của chúng trong bảng. Nghe và kiểm tra lại.)
2 (trang 78 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Read the online petitions and decide if you support the ideas. Then work with a partner and explain why you agree or disagree with each. (Đọc các kiến nghị trực tuyến và quyết định xem bạn có ủng hộ các ý kiến đó hay không. Sau đó làm việc với một người bạn và giải thích lý do tại sao bạn đồng ý hoặc không đồng ý với từng kiến nghị.)
3 (trang 78 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Use the verbs in exercise 1 to create your own petition. It can be serious or funny. Can you persuade anyone in the class to sign it? (Sử dụng các động từ trong bài tập 1 để tạo đơn kiến nghị của riêng bạn. Nó có thể nghiêm túc hoặc hài hước. Bạn có thể thuyết phục ai trong lớp ký vào nó không?)
4 (trang 79 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Listen to four people Yana, Zara, Will and Mitchell talking about petitions they have just signed. Which verbs in exercise 1 do Yana, Zara and Mitchell use? (Hãy nghe bốn người Yana, Zara, Will và Mitchell nói về đơn kiến nghị mà họ vừa ký. Những động từ nào trong bài tập 1 mà Yana, Zara và Mitchell sử dụng?)
5 (trang 79 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Watch or listen again and fill in each blank with ONE word. (Xem hoặc nghe lại và điền vào mỗi chỗ trống MỘT từ.)
6 (trang 79 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Work in pairs. Use the words in exercise 1 and the key phrases to make suggestions for the problems below. Decide which two changes you would make. (Làm việc theo cặp. Sử dụng các từ trong bài tập 1 và các cụm từ khóa để đưa ra đề xuất cho các vấn đề dưới đây. Hai thay đổi bạn sẽ thực hiện là gì.):
Finished? (trang 79 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Write a letter to the principal to request a change to one of the environmental problems in your school. Explain what the problem is and what you think the school should do. (Viết thư cho hiệu trưởng để yêu cầu thay đổi một trong những vấn đề môi trường ở trường của bạn. Giải thích vấn đề là gì và bạn nghĩ nhà trường nên làm gì.)
THINK! (trang 80 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Have you heard of the Guinness World Records? Do you know any film records? (Bạn đã nghe nói về Kỷ lục Guinness Thế giới chưa? Bạn có biết bất kỳ kỷ lục phim nào không?)
1 (trang 80 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Quickly read the blog and find the author’s opinion on the following names? (Đọc nhanh blog và tìm quan điểm của tác giả về những cái tên sau?)
2 (trang 80 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Read and listen to the blog again. Choose the correct answers. (Đọc và nghe lại blog. Chọn đáp án đúng.)
3 (trang 80 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Read the Study Strategy. Practise reading the blog out loud. (Đọc bảng Chiến lược học tập. Thực hành đọc blog thành tiếng.)
4 (trang 80 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): VOCABULARY PLUS Use a dictionary to check the meaning of the words in blue in the text. (Sử dụng từ điển để tra nghĩa của các từ tô màu xanh trong văn bản.)
5 (trang 80 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Work in pairs. Which record did you find the most interesting? Why? (Làm việc theo cặp. Kỷ lục nào bạn thấy thú vị nhất? Tại sao?)
1 (trang 81 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the sentences with the correct form of be or not be. Check your answers in the film records text. (Hoàn thành các câu với dạng đúng của be hoặc not be. Kiểm tra câu trả lời của bạn trong bài đọc kỷ lục phim.)
2 (trang 81 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Study the sentences in exercise 1. Complete rules a–c with the words in the box. Then find more passive sentences in the blog on page 80. (Nghiên cứu các câu trong bài tập 1. Hoàn thành các quy tắc a–c với các từ trong bảng. Sau đó tìm thêm các câu bị động trong blog ở trang 80.)
3 (trang 81 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Correct the mistakes in the sentences. Then decide if they are true or false. Discuss your answers with a partner. (Sửa lỗi sai trong câu. Sau đó xác định xem chúng đúng hay sai. Thảo luận câu trả lời của bạn với một người bạn.)
4 (trang 81 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the review with the correct passive form of the verbs in the box. (Hoàn thành bài đánh giá với dạng đúng của động từ trong bảng ở thể bị động.)
5 (trang 81 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Work in pairs. Use the information in the box to tell each other about the film you have seen recently. Use passive forms where possible. Which film would you enjoy most? (Làm việc theo cặp. Sử dụng thông tin trong bảng để kể cho nhau nghe về bộ phim bạn đã xem gần đây. Sử dụng các hình thức bị động nếu có thể. Bạn sẽ thích bộ phim nào nhất?)
THINK! (trang 82 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): What jobs do you associate with a) the film industry and b) writing fiction? (Những công việc nào bạn liên tưởng đến a) ngành công nghiệp điện ảnh và b) viết tiểu thuyết?)
1 (trang 82 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Study the words in blue in the quiz. Which are nouns and which are verbs? Write the noun and verb forms for each word. Listen and check. (Nghiên cứu các từ màu xanh lam trong bài đố. Đâu là danh từ, đâu là động từ? Viết hình thức danh từ và động từ cho mỗi từ. Nghe và kiểm tra.)
2 (trang 82 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Do the quiz. (Giải câu đố.)
3 (trang 82 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Listen to the recorded quiz to check your answers. Correct any wrong answers. (Nghe lại để kiểm tra câu trả lời của bạn. Sửa câu trả lời sai.)
4 (trang 82 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Listen again and answer the questions. (Nghe lại và trả lời câu hỏi.)
5 (trang 82 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): PRONUNCIATION: /g/ and /dʒ/ Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại.)
6 (trang 82 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Work in pairs. Nominate your favourite book, actor, film, director or writer for an award. (Làm việc theo cặp. Đề cử cuốn sách, diễn viên, bộ phim, đạo diễn hoặc nhà văn yêu thích của bạn cho một giải thưởng.)
1 (trang 83 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Underline the verb forms and circle the subjects in these sentences. (Gạch chân các dạng động từ và khoanh tròn chủ ngữ trong những câu này.)
2 (trang 83 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Match the sentences 1–4 in exercise 1 with rules a–d. (Nối các câu 1–4 trong bài tập 1 với quy tắc a–d.)
3 (trang 83 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Correct the mistakes in the sentences. (Sửa lỗi sai trong câu.)
4 (trang 83 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Read the description on the right. Write questions in the passive about the information in blue. (Đọc mô tả bên tay phải. Viết câu hỏi ở thể bị động về các thông tin màu xanh lam.)
5 (trang 83 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Work in pairs. Take turns to ask and answer the questions in exercise 4. Answer in complete sentences. (Làm việc theo cặp. Lần lượt hỏi và trả lời các câu hỏi trong bài tập 4. Trả lời thành câu hoàn chỉnh.)
6 (trang 83 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Work in groups. Each group writes three questions about books using passive voice, then reads out for the others to answer. The group with the most correct answers is the winner. (Làm việc nhóm. Mỗi nhóm viết ba câu hỏi về sách bằng cách sử dụng thể bị động, sau đó đọc to cho những người khác trả lời. Nhóm có nhiều câu trả lời đúng nhất là nhóm chiến thắng.)
Finished? (trang 83 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Introduce to the class your favourite book using the passive voice. (Giới thiệu với cả lớp cuốn sách yêu thích của bạn bằng cách sử dụng câu bị động.)
THINK! (trang 84 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): How often do you watch films a) on TV, b) at the cinema and c) online? (Bạn có thường xuyên xem phim a) trên ti vi, b) tại rạp chiếu phim và c) trực tuyến không?)
1 (trang 84 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Choose the correct words in the dialogue. Then watch or listen and check. What genres of films do they mention? Which film do Sammy and Daisy decide to watch? (Chọn từ đúng trong đoạn hội thoại. Sau đó xem hoặc nghe và kiểm tra. Họ đề cập đến những thể loại phim nào? Sammy và Daisy quyết định xem bộ phim nào?)
2 (trang 84 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Cover the dialogue and complete the Key Phrases. Watch or listen again and check. (Che đoạn hội thoại và hoàn thành các Cụm từ Khóa. Xem hoặc nghe lại và kiểm tra.)
3 (trang 84 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Work in pairs. Practise the dialogue. (Làm việc theo cặp. Thực hành bài đối thoại.)
4 (trang 84 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): We can use like with an -ing form or with a to-infinitive. Match the examples with the uses. Two examples may match the same use. (Chúng ta có thể dùng like với dạng -ing hoặc với động từ nguyên mẫu có to. Nối các ví dụ với cách sử dụng. Hai ví dụ có thể nối với cùng một cách dùng.)
5 (trang 84 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Work in pairs. Talk about which type of films you like watching, and which ones you aren’t keen on. (Làm việc theo cặp. Nói về loại phim nào bạn thích xem, và những bộ phim bạn không quan tâm đến.)
6 (trang 84 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Work in pairs. Read the situation, prepare and practise a new dialogue using the key phrases and the dialogue in exercise 1 to help you. (Làm việc theo cặp. Đọc tình huống, chuẩn bị và thực hành một đoạn hội thoại mới bằng cách sử dụng các cụm từ khóa và đoạn hội thoại trong bài tập 1 để giúp bạn.)
THINK! (trang 85 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Why do people read reviews of films and books? (Tại sao mọi người đọc các bài đánh giá về phim và sách?)
1 (trang 85 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): What is important to you when choosing a book to read? Put the following ideas from the most important to the least important. (Điều gì quan trọng với bạn khi chọn một cuốn sách để đọc? Sắp xếp các ý sau từ quan trọng nhất đến ít quan trọng nhất.)
2 (trang 85 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Read the review. Which features in exercise 1 are mentioned? (Đọc bài đánh giá. Yếu tố nào trong bài tập 1 được đề cập?
3 (trang 85 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): We use details to support our ideas or opinions. Match the details with the ideas. (Chúng ta sử dụng các chi tiết để hỗ trợ các ý tưởng hoặc quan điểm của mình. Nối các chi tiết với các ý tưởng.)
4 (trang 85 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Study the Key Phrases. Which phrases don’t appear in the book review? Why don’t they appear there? (Nghiên cứu các Cụm từ Khóa. Cụm từ nào không xuất hiện trong bài đánh giá sách? Tại sao chúng không xuất hiện ở đó?)
5 (trang 85 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Follow the steps in the Writing Guide. (Thực hiện theo các bước trong phần Hướng dẫn viết.)
1 (trang 97 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Make compound nouns using the words in the boxes. Then scan the text to find three compound nouns from the list. What do they mean? (Tạo danh từ ghép bằng cách sử dụng các từ trong bảng. Sau đó đọc lướt văn bản để tìm ba danh từ ghép từ danh sách. Nghĩa của chúng là gì?)
2 (trang 97 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Read the web page to find out which festival is the oldest.(Hãy đọc trang web xem lễ hội nào lâu đời nhất.
3 (trang 97 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus):Read and listen to the text again and answer the questions. (Đọc và nghe lại văn bản và trả lời câu hỏi.)
4 (trang 97 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus):YOUR CULTURE Write about a book or film festival in your country. Do research online and complete the table.(Viết về một lễ hội sách hoặc phim ở nước bạn. Tra cứu trực tuyến và hoàn thành bảng.)
5 (trang 97 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus):USE IT! Work in pairs. Tell your partner about the festival you wrote about in exercise 4. (Kể cho bạn của bạn về lễ hội mà bạn đã viết trong bài tập 4.)
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Tiếng Anh 8 Friends Plus hay, chi tiết khác:
Unit 7: Big ideas
Progress review 4