Tiếng Anh 8 Unit 8: On screen - Friends Plus

314

Toptailieu biên soạn và giới thiệu trọn bộ lời giải sách giáo khoa Tiếng Anh 8 Unit 8: On screen  Friends Plus hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi sách giáo khoa Tiếng Anh 8 Unit 8 từ đó học tốt môn Tiếng Anh 8.

Tiếng Anh 8 Unit 8: On screen - Friends Plus

Unit 8 Vocabulary trang 78, 79

THINK! (trang 78 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Do you believe strongly in something? Have you, or someone you know, ever campaigned about an issue? What was the campaign about? (Bạn có tin tưởng mạnh mẽ vào một điều gì đó không? Bạn hoặc ai đó bạn biết đã từng vận động về một vấn đề nào chưa? Chiến dịch nói về cái gì?)

Gợi ý:

Yes, I believe strongly in something. My friend has campaigned about an issue. The campaign is about protecting wild animals from poaching and habitat destruction.

Hướng dẫn dịch:

Có, tôi tin tưởng mạnh mẽ vào một cái gì đó. Bạn tôi đã từng vận động về một vấn đề. Chiến dịch đó là về bảo vệ động vật hoang dã khỏi nạn săn trộm và hủy hoại môi trường sống.

1 (trang 78 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Match the verbs in blue in the text with the noun forms in the box. Listen and check. (Nối các động từ màu xanh lam trong văn bản với các dạng danh từ của chúng trong bảng. Nghe và kiểm tra lại.)

an aim a ban a belief a boycott a campaign

a donation an end a proposal a protest

a signature a supporter a volunteer

Example: campaign – a campaign

Bài nghe:

 

 

Đáp án:

campaign – a campaign, donate – a donation, volunteer – a volunteer, sign – a signature, ban – a ban, believe – a belief, boycott – a boycott, protest – a protest, aim – an aim, propose – a proposal, end – an end, support – a supporter

Hướng dẫn dịch:

vận động (chiến dịch) – chiến dịch, quyên góp – sự quyên góp, tình nguyện – tình nguyện viên, ký – chữ ký, cấm – lệnh cấm, tin tưởng – niềm tin, tẩy chay – sự tẩy chay, phản đối – cuộc biểu tình, đặt mục tiêu – mục tiêu, đề nghị - lời đề nghị, chấm dứt/ kết thúc – sự kết thúc, hỗ trợ / ủng hộ - người ủng hộ

2 (trang 78 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Read the online petitions and decide if you support the ideas. Then work with a partner and explain why you agree or disagree with each. (Đọc các kiến nghị trực tuyến và quyết định xem bạn có ủng hộ các ý kiến đó hay không. Sau đó làm việc với một người bạn và giải thích lý do tại sao bạn đồng ý hoặc không đồng ý với từng kiến nghị.)

Petition power!

Do you want to campaign for change?

Everyone CAN make a difference and you don’t need to donate money or volunteer. You simply need to sign a petition online. Here are a few active campaigns from the internet …

Say NO to orca shows

We should ban the use of orcas for entertainment. We believe that these intelligent, sociable animals should not be in captivity. We’d like people to boycott the shows and sign our petition. Please support our cause!

SAVE sea turtles on CÔN ĐẢO island

We want to protest about the commercial hunting of turtles for their shells and the pollution in their natural habitat. We aim to raise awareness about sea turtle conservation on Con Dao Island, Viet Nam.

We love ugly fruit!

Supermarkets reject 20 - 40% of fruit and vegetables because they aren’t ‘perfect’. We propose that supermarkets sell ‘ugly’ fruit and vegetables at a lower price. Help us end food waste and allow more people to buy cheap, healthy food. Please support our campaign.

Gợi ý:

I agree with all the ideas.

- I agree with the petition “Say NO to orca shows”.

Because keeping orcas in small tanks and training them to perform tricks is cruel and inhumane. Moreover, they are highly intelligent and social animals that require a large and complex environment to thrive.

- I agree with the petition “SAVE sea turtles on CÔN ĐẢO island”.

Because sea turtles play an important ecological role in marine ecosystems, they are valuable and endangered species that deserve protection. Commercial hunting and pollution are serious threats to sea turtle populations and their natural habitat.

- I agree with the petition “We love ugly fruit!”.

Because I believe that food waste contributes to environmental and social issues. Rejecting imperfect fruits and vegetables is wasteful, meanwhile, selling ugly produce at a lower price can reduce food waste and make healthy food more accessible to low-income households.

Hướng dẫn dịch:

Tôi đồng ý với tất cả ý kiến.

- Tôi đồng ý với kiến nghị “Nói KHÔNG với các buổi biểu diễn cá voi sát thủ”.

Bởi vì việc nuôi cá voi sát thủ trong bể nhỏ và huấn luyện chúng thực hiện các thủ thuật là hành động tàn nhẫn và vô nhân đạo. Hơn nữa, chúng là loài động vật có tính xã hội và thông minh cao, đòi hỏi một môi trường rộng lớn và phức tạp để phát triển.

- Tôi đồng tình với kiến nghị “GIẢI CỨU rùa biển trên đảo CÔN ĐẢO”.

Vì rùa biển có vai trò sinh thái quan trọng trong hệ sinh thái biển, là loài có giá trị và nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ. Săn bắt vì mục đích thương mại và ô nhiễm là những mối đe dọa nghiêm trọng đối với quần thể rùa biển và môi trường sống tự nhiên của chúng.

- Tôi đồng tình với kiến nghị “Chúng tôi yêu hoa quả xấu xí!”.

Bởi vì tôi tin rằng lãng phí thực phẩm góp phần gây ra các vấn đề về môi trường và xã hội. Loại bỏ trái cây và rau quả có bề ngoài không đẹp là lãng phí, trong khi đó, bán những sản phẩm xấu xí với giá thấp hơn có thể giảm tình trạng lãng phí thực phẩm và giúp các hộ gia đình có thu nhập thấp dễ tiếp cận thực phẩm lành mạnh hơn.

Hướng dẫn dịch bài đọc:

Quyền kiến nghị!

Bạn có muốn vận động để thay đổi?

Mọi người CÓ THỂ tạo ra sự khác biệt và bạn không cần phải quyên góp tiền hoặc làm tình nguyện. Bạn chỉ cần ký đơn kiến nghị trực tuyến. Dưới đây là một vài chiến dịch đang diễn ra nguồn từ internet…

Nói KHÔNG với các buổi biểu diễn cá voi sát thủ

Chúng ta nên cấm sử dụng cá voi sát thủ để giải trí. Chúng tôi tin rằng những con vật thông minh, hòa đồng này không nên bị giam cầm. Chúng tôi muốn mọi người tẩy chay các buổi biểu diễn và ký vào đơn kiến nghị của chúng tôi. Hãy ủng hộ mục tiêu của chúng tôi!

GIẢI CỨU rùa biển trên đảo CÔN ĐẢO

Chúng tôi muốn phản đối việc săn bắt rùa vì mục đích thương mại để lấy mai và sự ô nhiễm môi trường sống tự nhiên của chúng. Chúng tôi đặt mục tiêu nâng cao nhận thức về bảo tồn rùa biển trên đảo Côn Đảo, Việt Nam.

Chúng tôi yêu hoa quả xấu xí!

Các siêu thị loại bỏ 20 - 40% trái cây và rau quả vì chúng không 'hoàn hảo'. Chúng tôi đề xuất rằng các siêu thị bán trái cây và rau quả 'xấu xí' với giá thấp hơn. Hãy giúp chúng tôi chấm dứt tình trạng lãng phí thực phẩm và cho phép nhiều người hơn mua được thực phẩm tốt cho sức khỏe, giá rẻ. Hãy ủng hộ chiến dịch của chúng tôi.

3 (trang 78 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Use the verbs in exercise 1 to create your own petition. It can be serious or funny. Can you persuade anyone in the class to sign it? (Sử dụng các động từ trong bài tập 1 để tạo đơn kiến nghị của riêng bạn. Nó có thể nghiêm túc hoặc hài hước. Bạn có thể thuyết phục ai trong lớp ký vào nó không?)

Ban littering in streets! (Cấm xả rác ra đường phố!)

Supporting our campaign for free ice cream! (Ủng hộ chiến dịch của chúng tôi để lấy kem miễn phí!)

Gợi ý:

- Volunteer for environmental conservation!

- Protesting against the destruction of natural habitats of wildlife!

- End racial discrimination!

- Supporting local charities that provide food and shelter to the homeless.

- Aim to reduce carbon emissions!

- Boycott fast food!

- Ban single-use plastics!

- Propose a ban on animal testing!

I can persuade my classmates to sign my own petition. For example, with the petition “Boycott fast food!” I can persuade people who care about their health, the environment or follow a healthy lifestyle to sign it.

Hướng dẫn dịch:

- Làm tình nguyện để bảo vệ môi trường!

- Biểu tình phản đối việc phá hủy môi trường sống tự nhiên của động vật hoang dã!

- Chấm dứt phân biệt chủng tộc!

- Hỗ trợ các tổ chức từ thiện địa phương cung cấp thức ăn và chỗ ở cho người vô gia cư.

- Đặt mục tiêu giảm lượng khí thải carbon!

- Tẩy chay đồ ăn nhanh!

- Cấm đồ nhựa dùng một lần!

- Đề xuất cấm thử nghiệm trên động vật!

Tôi có thể thuyết phục các bạn cùng lớp ký tên lên kiến nghị của mình. Ví dụ, với kiến nghị “Tẩy chay thức ăn nhanh!”, tôi có thể thuyết phục những người quan tâm đến sức khỏe, môi trường hoặc theo đuổi lối sống lành mạnh ký vào.

4 (trang 79 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Listen to four people Yana, Zara, Will and Mitchell talking about petitions they have just signed. Which verbs in exercise 1 do Yana, Zara and Mitchell use? (Hãy nghe bốn người Yana, Zara, Will và Mitchell nói về đơn kiến nghị mà họ vừa ký. Những động từ nào trong bài tập 1 mà Yana, Zara và Mitchell sử dụng?)

Bài nghe:

 

 

Đáp án:

Verbs in exercise 1 Yana, Zara and Mitchell use are:

Yana: support, campaign

Zara: end

Mitchell: propose

Hướng dẫn dịch:

Các động từ trong bài tập 1 mà Yana, Zara và Mitchell sử dụng là:

Yana: hỗ trợ, vận động (chiến dịch)

Zara: kết thúc/ chấm dứt

Mitchell: đề xuất

Nội dung bài nghe:

I = Interviewer, Y = Yana, Z = Zara, W = Will, M = Mitchell

1. Yana

I: Can you tell me what petition you’ve just signed?

Y: Sure. It’s an anti-bullying petition. I think people should support victims more and campaign for change on social media.

2. Zara

I: Was that a petition you just signed?

Z: Yeah. It was to end shark fishing. Disgusting! I hope they introduce a law against it soon.

3. Will

I: What’s the petition for?

W: It’s to try to persuade the local council to use empty houses and let homeless people live in them. I think it’s the best thing to do.

4. Mitchell

I: Can I just ask you what the petition you signed was for?

M: Oh, yeah, it was to propose a new law for the government to let people vote from sixteen on. I’d like people my age to be able to vote. After all, it’s our future.

Hướng dẫn dịch bài nghe:

I = Người phỏng vấn, Y = Yana, Z = Zara, W = Will, M = Mitchell

1. Yana

I: Bạn có thể cho tôi biết bạn vừa ký tên vào kiến nghị gì không?

Y: Được chứ. Đó là một bản kiến ​​nghị phản đối việc bắt nạt. Tôi nghĩ mọi người nên hỗ trợ nạn nhân nhiều hơn và vận động thay đổi trên mạng xã hội.

2. Zara

I: Đó có phải là bản kiến ​​nghị bạn vừa ký không?

Z: Đúng vậy. Nó về vấn đề chấm dứt nạn đánh bắt cá mập. Kinh tởm! Tôi hy vọng họ sớm đưa ra luật cấm điều đó.

3. Will

I: Kiến nghị nhằm mục đích gì thế?

W: Mục đích là cố gắng thuyết phục hội đồng địa phương sử dụng những ngôi nhà trống và để những người vô gia cư sống trong đó. Tôi nghĩ đó là điều tốt nhất nên làm.

4. Mitchell

I: Tôi có thể hỏi bạn đơn kiến nghị mà bạn đã ký là về điều gì không?

M: Ồ, được, đó là đề xuất một luật mới để chính phủ cho phép mọi người bỏ phiếu từ mười sáu tuổi trở đi. Tôi muốn những người ở độ tuổi của tôi có thể bỏ phiếu. Rốt cuộc, đó là tương lai của chúng ta mà.

5 (trang 79 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Watch or listen again and fill in each blank with ONE word. (Xem hoặc nghe lại và điền vào mỗi chỗ trống MỘT từ.)

Bài nghe:

 

 

Names

Petitions

Yana

An anti-(1)………… petition

Zara

To end (2) ………… fishing

Will

To persuade local (3) ………. to let (4) ………. people live in empty houses

Mitchell

To propose a new law to let people (5) ……….. from (6) ………….on

Đáp án:

1. bullying

2. shark

3. council

4. homeless

5. vote

6. sixteen/ 16

Hướng dẫn dịch:

Tên

Kiến nghị

Yana

Kiến nghị phản đối việc bắt nạt

Zara

Chấm dứt nạn đánh bắt cá mập

Will

Thuyết phục hội đồng địa phương cho người vô gia cư sống trong những ngôi nhà trống

Mitchell

Đề xuất 1 bộ luật mới cho phép mọi người bỏ phiếu từ 16 tuổi trở đi

6 (trang 79 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Work in pairs. Use the words in exercise 1 and the key phrases to make suggestions for the problems below. Decide which two changes you would make. (Làm việc theo cặp. Sử dụng các từ trong bài tập 1 và các cụm từ khóa để đưa ra đề xuất cho các vấn đề dưới đây. Hai thay đổi bạn sẽ thực hiện là gì.)

Tiếng Anh 8 Unit 7 Vocabulary trang 70, 71 | Friends plus 8 Chân trời sáng tạo

- People litter a lot in Nhieu Loc canal.

- People don't use the bins on the street.

- There's too much traffic in the city centre.

- There's a lot of food waste in buffets.

A: We must campaign to encourage people to put litter in the bins.

B: Let's create a petition.

Hướng dẫn dịch:

CÁC CỤM TỪ KHÓA:

Đề xuất các thay đổi

1. Tôi nghĩ mọi người nên (hỗ trợ các nạn nhân nhiều hơn)

2. Chúng ta cần …

3. Tôi nghĩ đó là điều tốt nhất nên làm.

4. Tôi hy vọng họ sớm ban hành (1 luật mới cấm điều đó).

5. Chúng ta hãy tạo 1 bản kiến nghị đi.

- Người dân xả rác rất nhiều ở kênh Nhiêu Lộc.

- Mọi người không sử dụng thùng rác trên đường phố.

- Có quá nhiều phương tiện giao thông ở trung tâm thành phố.

- Có rất nhiều thức ăn thừa ở các buổi tiệc tự chọn.

A: Chúng ta phải vận động khuyến khích mọi người bỏ rác vào thùng rác.

B: Chúng ta hãy tạo 1 bản kiến nghị đi.

Gợi ý:

1. People litter a lot in Nhieu Loc canal.

A: We need to propose a public campaign to raise awareness about the importance of keeping the canal clean.

B: I think people should volunteer to participate in canal cleaning activities.

2. People don't use the bins on the street.

A: I hope they introduce a law to demand strict fines and penalties for those who litter in public areas.

B: I think it is the best thing to do.

3. There's too much traffic in the city centre.

A: We need to aim to encourage people to use public transportation to reduce the number of cars on the road.

B: I think it is the best thing to do.

4. There's a lot of food waste in buffets.

A: I think people should propose a ban on excessive food waste in buffets by limiting the amount of food customers can take at one time.

B: Let’s create a petition.

Hướng dẫn dịch:

1. Người dân xả rác nhiều trên kênh Nhiêu Lộc.

A: Chúng ta cần đề xuất một chiến dịch cộng đồng để nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc giữ cho kênh sạch sẽ.

B: Tôi nghĩ mọi người nên tình nguyện tham gia các hoạt động làm sạch kênh rạch.

2. Mọi người không sử dụng thùng rác trên đường phố.

A: Tôi hy vọng họ ban hành luật để yêu cầu phạt tiền và trừng phạt nghiêm khắc đối với những người xả rác ở khu vực công cộng.

B: Tôi nghĩ đó là điều tốt nhất nên làm.

3. Có quá nhiều phương tiện giao thông ở trung tâm thành phố.

A: Chúng ta cần đặt mục tiêu khuyến khích mọi người sử dụng phương tiện giao thông công cộng để giảm số lượng ô tô trên đường.

B: Tôi nghĩ đó là điều tốt nhất nên làm.

4. Có rất nhiều thức ăn bị lãng phí trong các bữa tiệc tự chọn.

A: Tôi nghĩ mọi người nên đề xuất cấm lãng phí thực phẩm quá mức trong các bữa tiệc tự chọn bằng cách hạn chế lượng thức ăn mà khách hàng có thể lấy cùng một lúc.

B: Chúng ta hãy tạo một bản kiến nghị.

Finished? (trang 79 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Write a letter to the principal to request a change to one of the environmental problems in your school. Explain what the problem is and what you think the school should do. (Viết thư cho hiệu trưởng để yêu cầu thay đổi một trong những vấn đề môi trường ở trường của bạn. Giải thích vấn đề là gì và bạn nghĩ nhà trường nên làm gì.)

Gợi ý:

Dear Principal,

I am writing to request a change to an environmental problem that I have noticed in our school. I have observed that there is a significant amount of plastic waste that is generated daily, especially during lunch breaks, which is not being managed properly.

As we know, plastic is a major environmental issue, which takes hundreds of years to decompose. The fact that students discharge too much plastic waste not only harms the environment, adversely affects health, but also deteriorates the school landscape.

I believe that our school can take several steps to reduce plastic waste. Firstly, we could campaign to raise awareness about the negative impacts of plastic waste and encourage students to bring their own reusable water bottles instead of using plastic bottles. Secondly, we could introduce a recycling program in the school, where we classify the plastic waste and recycle it. This would reduce the amount of waste that ends up in landfills. Finally, I would like to propose that the school takes action by providing reusable water bottles to every student and installing recycling bins in the school compound. By taking action, I believe that we can address the plastic waste problem in our school and make a positive impact on the world we live in.

Thank you for taking the time to consider my request. I look orward to your response.

Sincerely,

[Your Name]

Hướng dẫn dịch:

Kính gửi Hiệu trưởng,

Em viết thư này để yêu cầu thay đổi một vấn đề môi trường mà em đã nhận thấy ở trường của chúng ta. Em đã quan sát thấy rằng có một lượng đáng kể chất thải nhựa được thải ra hàng ngày, đặc biệt là trong giờ nghỉ trưa, nhưng không được quản lý đúng cách.

Như chúng ta đã biết, nhựa là một vấn đề môi trường lớn, phải mất hàng trăm năm để phân hủy. Việc học sinh xả quá nhiều rác thải nhựa không chỉ gây hại cho môi trường, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe mà còn làm xấu cảnh quan trường học.

Em tin rằng trường học của chúng ta có thể hành động để giảm rác thải nhựa. Thứ nhất, chúng ta có thể vận động nâng cao nhận thức về tác động tiêu cực của rác thải nhựa và khuyến khích học sinh mang theo chai nước tái sử dụng thay vì sử dụng chai nhựa. Thứ hai, chúng ta có thể tổ chức một chương trình tái chế trong trường học, nơi chúng ta phân loại và tái chế rác thải nhựa. Điều này sẽ làm giảm lượng rác thải ra ở các bãi chôn lấp. Cuối cùng, em muốn đề xuất rằng nhà trường nên hành động bằng cách cung cấp các chai nước có thể tái sử dụng cho mọi học sinh và đặt thêm các thùng rác tái chế trong khuôn viên trường. Bằng cách hành động, em tin rằng chúng ta có thể giải quyết vấn đề rác thải nhựa trong trường học của mình và tạo ra tác động tích cực đến thế giới chúng ta đang sống.

Cảm ơn thầy đã dành thời gian để xem xét yêu cầu của em. Em rất mong đợi hồi âm của thầy.

Trân trọng,

Ký tên.

[Tên bạn]

Unit 8 Reading trang 80

THINK! (trang 80 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Have you heard of the Guinness World Records? Do you know any film records? (Bạn đã nghe nói về Kỷ lục Guinness Thế giới chưa? Bạn có biết bất kỳ kỷ lục phim nào không?)

Gợi ý:

Yes, I’ve. The Guinness World Records, which is a reference book published annually, includes a list of world records. There are several film-related records in the Guinness World Records, some of which are: Most expensive film ever made, Highest-grossing film, Highest-paid actor in a single film and Most Oscars won by a film.

Hướng dẫn dịch:

Có tôi đã từng nghe. Kỷ lục Guinness thế giới, là một cuốn sách tham khảo được xuất bản hàng năm, gồm danh sách các kỷ lục thế giới. Trong Kỷ lục Guinness Thế giới, có một số kỷ lục liên quan đến phim, một vài trong số đó là: Bộ phim đắt nhất từng được thực hiện, Bộ phim có doanh thu cao nhất, Nam diễn viên được trả lương cao nhất trong một bộ phim và Bộ phim giành được nhiều giải Oscar nhất.

1 (trang 80 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Quickly read the blog and find the author’s opinion on the following names? (Đọc nhanh blog và tìm quan điểm của tác giả về những cái tên sau?)

1. Robert Downey Jr.

2. Gone with the Wind

3. Ashish Sharma

4. Bãhubali

FILM RECORDS

The record books are full of great film trivia, but only gossip about stars is usually heard. I like the gossip, but what about the film trivia we aren't told about? Some film records are much more interesting. For example, did you know that Robert Downey Jr. was paid more than any other actor for his role as Iron Man in the Avengers films (the huge sum of eighty million US dollars)? And I bet you can’t guess which film has the record for the most tickets sold. I was amazed! Well, apparently more cinema tickets were sold for Gone with the Wind, a 1930s romance, than for any other film. I haven’t even seen it but it sounds terrible! The classic science fiction film Star Wars comes a close second, and I’m sure that it’s a much better movie.

One truly unbelievable film record was set by a man called Ashish Sharma in Mathura, India, in 2008. He sat in a cinema and watched films for an incredible 120 hours and twenty-three minutes – that’s forty-eight films in total.

Another film-related record from India is about the world’s largest film poster. It was made to advertise India’s biggest action film of 2015, Bãahubali. The size of it is extraordinary! At nearly 5,000 square metres, it’s more than half the size of a professional football pitch! It wasn’t made in the usual way. It was designed by the film’s director S. S. Rajamouli and it was made by a team of thirty people who worked around the clock for three days.

Đáp án:

1. The author thinks the amount Robert Downey Jr. was paid is huge.

2. The author thinks Gone with the Wind sounds terrible.

3. The author thinks Ashish Sharma’s record is truly unbelievable.

4. The author thinks that the poster of the film Bãhubali is an extraordinary size.

Hướng dẫn dịch:

1. Tác giả cho rằng số tiền Robert Downey Jr. được trả là khổng lồ.

2. Tác giả cho rằng bộ phim Cuốn theo chiều gió có vẻ không hay.

3. Tác giả nghĩ rằng kỷ lục của Ashish Sharma thực sự là không thể tin được.

4. Tác giả nghĩ rằng tấm áp phích của bộ phim Bãhubali có kích cỡ phi thường.

Hướng dẫn dịch bài đọc:

KỶ LỤC PHIM

Sách kỷ lục đầy rẫy những câu chuyện vặt vãnh về điện ảnh, nhưng người ta thường chỉ nghe những câu chuyện phiếm về các ngôi sao. Tôi thích những câu chuyện phiếm, nhưng còn chuyện vặt vãnh về điện ảnh mà chúng ta không được kể thì sao? Một số kỷ lục phim thú vị hơn nhiều. Ví dụ, bạn có biết rằng Robert Downey Jr. được trả nhiều hơn bất kỳ diễn viên nào khác cho vai Người sắt trong phim Avengers (số tiền khổng lồ 80 triệu đô la Mỹ) không? Và tôi cá là bạn không thể đoán được bộ phim nào có kỷ lục bán được nhiều vé nhất. Tôi đã rất ngạc nhiên! Chà, rõ ràng nhiều vé xem phim đã được bán cho Cuốn theo chiều gió, một bộ phim lãng mạn những năm 1930, hơn bất kỳ bộ phim nào khác. Tôi thậm chí còn chưa xem nó nhưng nó nghe thật không hay! Bộ phim khoa học viễn tưởng kinh điển Chiến tranh giữa các vì sao đứng ở vị trí thứ hai và tôi chắc chắn rằng đó là một bộ phim hay hơn nhiều.

Một kỷ lục phim thực sự không thể tin được đã được thiết lập bởi một người đàn ông tên là Ashish Sharma ở Mathura, Ấn Độ, vào năm 2008. Anh ấy đã ngồi trong rạp chiếu phim và xem phim trong 120 giờ 23 phút một cách đáng kinh ngạc - tổng cộng là 48 bộ phim.

Một kỷ lục khác liên quan đến điện ảnh ở Ấn Độ là tấm áp phích phim lớn nhất thế giới. Nó được thực hiện để quảng cáo cho bộ phim hành động lớn nhất của Ấn Độ năm 2015, Bãhubali. Kích thước của nó thật là phi thường! Với diện tích gần 5.000 mét vuông, nó lớn hơn một nửa sân bóng đá chuyên nghiệp! Nó không được làm theo cách thông thường. Nó được thiết kế bởi đạo diễn của bộ phim S. S. Rajamouli và nó được thực hiện bởi một nhóm gồm ba mươi người làm việc suốt ngày đêm trong ba ngày.

2 (trang 80 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Read and listen to the blog again. Choose the correct answers. (Đọc và nghe lại blog. Chọn đáp án đúng.)

Bài nghe:

 

 

1. The writer believes that gossip about film stars …

a. is usually only about awards that stars win.

b. is less interesting than some other film facts.

c. isn’t interesting.

2. Gone with the Wind …

a. is not a modern film.

b. holds many film records.

c. made eighty million dollars.

3. Ashish Sharma …

a. plans to watch the film that will be 120 hours long.

b. has watched forty-eight films in his lifetime.

c. has had a film record for several years.

Đáp án:

1. b

2. a

3. c

Hướng dẫn dịch:

1. Người viết tin rằng tin đồn về các ngôi sao điện ảnh…

a. thường chỉ nói về giải thưởng mà các ngôi sao giành được.

b. ít thú vị hơn một số sự thật khác về bộ phim.

c. không thú vị.

2. Cuốn theo chiều gió

a. không phải là một bộ phim hiện đại.

b. nắm giữ nhiều kỷ lục điện ảnh.

c. kiếm được tám mươi triệu đô la.

3. Ashish Sharma …

a. dự định xem bộ phim dài 120 giờ.

b. đã xem bốn mươi tám bộ phim trong đời mình.

c. đã có một kỷ lục về phim ảnh trong vài năm.

3 (trang 80 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Read the Study Strategy. Practise reading the blog out loud. (Đọc bảng Chiến lược học tập. Thực hành đọc blog thành tiếng.)

Tiếng Anh 8 Unit 8 Reading trang 80 | Friends plus 8 Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn dịch:

CHIẾN LƯỢC HỌC TẬP

Đọc thành tiếng

Đọc thành tiếng sẽ cải thiện khả năng phát âm và kĩ năng nói của bạn.

4 (trang 80 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): VOCABULARY PLUS Use a dictionary to check the meaning of the words in blue in the text. (Sử dụng từ điển để tra nghĩa của các từ tô màu xanh trong văn bản.)

Đáp án:

- huge (adj): to lớn

- terrible (adj): kinh khủng

- classic (adj): cổ điển

- unbelievable (adj): không thể tin được

- incredible (adj): đáng kinh ngạc

- extraordinary (adj): khác thường

5 (trang 80 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Work in pairs. Which record did you find the most interesting? Why? (Làm việc theo cặp. Kỷ lục nào bạn thấy thú vị nhất? Tại sao?)

Gợi ý:

I am most interested in the record of Ashish Sharma, who watched films for 120 hours and twenty-three minutes to set a world record, which is really impressive. Because I think sitting through forty-eight films in total without any break would have been quite challenging. It also shows incredible endurance and patience and effort towards achieving a goal.

Hướng dẫn dịch:

Tôi ấn tượng nhất với kỷ lục của Ashish Sharma, người đã xem phim trong 120 giờ 23 phút để lập kỷ lục thế giới, thật ấn tượng. Bởi vì tôi nghĩ rằng việc xem tổng cộng bốn mươi tám bộ phim mà không có bất kỳ khoảng nghỉ nào sẽ là một thử thách khá khó khăn. Nó cũng cho thấy sức chịu đựng đáng kinh ngạc, sự kiên nhẫn và nỗ lực để đạt được mục tiêu.

Unit 8 Language Focus 1 trang 81

1 (trang 81 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the sentences with the correct form of be or not be. Check your answers in the film records text. (Hoàn thành các câu với dạng đúng của be hoặc not be. Kiểm tra câu trả lời của bạn trong bài đọc kỷ lục phim.)

1. What about the film trivia we _______ told about?

2. It _______ designed by the film’s director S. S. Rajamouli.

3. It _______ made in the usual way.

4. Gossip about stars _______ usually heard.

Đáp án:

1. What about the film trivia we aren’t told about?

2. It was designed by the film’s director S. S. Rajamouli.

3. It wasn’t made in the usual way.

4. Gossip about stars is usually heard.

Hướng dẫn dịch:

1. Còn chuyện vặt trong phim mà chúng ta không được kể thì sao?

2. Nó được thiết kế bởi đạo diễn của bộ phim S. S. Rajamouli.

3. Nó không được làm theo cách thông thường.

4. Những chuyện tầm phào về các nghệ sĩ thường được nghe.

2 (trang 81 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Study the sentences in exercise 1. Complete rules a–c with the words in the box. Then find more passive sentences in the blog on page 80. (Nghiên cứu các câu trong bài tập 1. Hoàn thành các quy tắc a–c với các từ trong bảng. Sau đó tìm thêm các câu bị động trong blog ở trang 80.)

am (not) are (not) / is (not)

by was (not) / were (not)

Tiếng Anh 8 Unit 8 Language Focus 1 trang 81 | Friends plus 8 Chân trời sáng tạo

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 

Đáp án:

RULES

We use the passive when we are more interested in the action, rather than the person doing the action.

a. In the present, we form the passive with the subject + am (not), are (not) / is (not) + the past participle.

b. In the past, we form the passive with the subject + was (not) / were (not) + the past participle.

c. We use by to talk about the person / thing that does an action in the passive.

Hướng dẫn dịch:

CÁC QUY TẮC

Chúng ta sử dụng thể bị động khi chúng ta quan tâm đến hành động hơn là người thực hiện hành động.

a. Ở hiện tại, chúng ta hình thành thể bị động với chủ ngữ + am (not), are (not) / is (not) + quá khứ phân từ.

b. Ở quá khứ, chúng ta hình thành thể bị động với chủ ngữ + was (not) / were (not) + quá khứ phân từ.

c. Chúng ta dùng by để nhắc tới người/ vật thực hiện một hành động ở thể bị động.

3 (trang 81 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Correct the mistakes in the sentences. Then decide if they are true or false. Discuss your answers with a partner. (Sửa lỗi sai trong câu. Sau đó xác định xem chúng đúng hay sai. Thảo luận câu trả lời của bạn với một người bạn.)

1. More films are make in India than in any other country each year.

2. In 1923, a sign is put up in the Hollywood hills which said ‘Hollywoodland’.

3. The Academy Awards wasn’t called ‘Oscars’ until 1939.

4. Mùa len trâu is set in northern Việt Nam.

5. Mr. Nguyễn Võ Nghiêm Minh was gave Best Director Award at Chicago Film Festival in 2006.

6. Films aren’t seen their directors until the premiere.

Đáp án:

1. More films are made in India than in any other country each year. (true)

2. In 1923, a sign was put up in the Hollywood hills which said ‘Hollywoodland’. (true)

3. The Academy Awards weren’t called ‘Oscars’ until 1939. (true)

4. Mùa len trâu was set in northern Việt Nam. (false)

=> Sửa lại: Mùa len trâu was set in southern Việt Nam.

5. Mr. Nguyễn Võ Nghiêm Minh was given Best Director Award at Chicago Film Festival in 2006. (false)

=> Sửa lại: Mr. Nguyễn Võ Nghiêm Minh was given Best Director Award at Chicago Film Festival in 2004.

6 Films aren’t seen by their directors until the premiere. (false)

=> Sửa lại: Films aren’t seen by the public until the premiere.

Hướng dẫn dịch:

1. Mỗi năm, Ấn Độ sản xuất nhiều phim hơn bất kỳ quốc gia nào khác.

2. Năm 1923, một tấm biển được dựng trên những ngọn đồi ở Hollywood có nội dung 'Hollywoodland'.

3. Giải thưởng Viện hàn lâm không được gọi là 'Oscar' mãi cho đến năm 1939.

4. Mùa len trâu lấy bối cảnh ở miền Bắc Việt Nam.

=> Sửa lại: Mùa len trâu lấy bối cảnh ở miền Nam Việt Nam.

5. Ông Nguyễn Võ Nghiêm Minh được trao giải Đạo diễn xuất sắc nhất tại LHP Chicago năm 2006.

=> Sửa lại: Ông Nguyễn Võ Nghiêm Minh được trao giải Đạo diễn xuất sắc nhất tại LHP Chicago năm 2004.

6. Bộ phim không được xem bởi đạo diễn cho đến khi công chiếu.

=> Sửa lại: Bộ phim không được xem bởi công chúng cho đến khi công chiếu.

4 (trang 81 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the review with the correct passive form of the verbs in the box. (Hoàn thành bài đánh giá với dạng đúng của động từ trong bảng ở thể bị động.)

direct remind release award play

Mùa len trâu

Mùa len trâu – Buffalo Boy is a successful Vietnamese film which (1) _______ in 2004. The film (2) _______ by Nguyễn Võ Nghiêm Minh. It was set in the Mekong River Delta during the 1940s. The land there for half the year is deep underwater. The main character, a 15-year-old farmer, Kìm (3) _______ by Lê Thế Lữ. Kìm volunteers to take his family’s buffaloes inland in search of food. On his journey, he witnesses firsthand the cruelty of man. We also (4) _______ of the constant hardship the Vietnamese had to face at that time.

In 2004, the film won a Special Award at Film Festival in Locarno in Switzerland, the Grand Prix at Amiens Film Festival, and the Special Award at Amazonas Film Festival in Brazil. Mr. Nguyễn Võ Nghiêm Minh (5) _______ Best Director Award at Chicago Film Festival in the same year.

Đáp án:

1. was released

2. is directed

3. is played

4. are also reminded

5. was awarded

Giải thích:

1. Chủ ngữ là tên bộ phim “Mùa len trâu” – danh từ số ít, cuối câu có cụm “in 2004 – vào năm 2004” nên đây là sự kiện trong quá khứ => động từ chia ở dạng quá khứ “was released”.

2. Chủ ngữ là “The film – Bộ phim” là danh từ số ít => động từ chia số ít “is directed”.

3. Chủ ngữ là Kìm – danh từ chỉ người số ít => động từ chia số ít “is played”.

4. Chủ ngữ là “We – Chúng tôi” – danh từ số nhiều => động từ là “are also reminded”.

5. Chủ ngữ là “Mr. Nguyễn Võ Nghiêm Minh” – danh từ số ít => động từ chia số ít “was awarded”.

Hướng dẫn dịch:

Mùa len trâu

Mùa len trâu – Buffalo Boy là một bộ phim thành công của Việt Nam được phát hành vào năm 2004. Bộ phim được đạo diễn bởi Nguyễn Võ Nghiêm Minh. Nó lấy bối cảnh ở vùng đồng bằng sông Cửu Long những năm 1940. Đất ở đó nửa năm chìm sâu dưới nước. Nhân vật chính, cậu bé nông dân 15 tuổi, Kìm, do Lê Thế Lữ thủ vai. Kìm tình nguyện dắt đàn trâu của gia đình vào đất liền kiếm ăn. Trên hành trình của mình, cậu tận mắt chứng kiến sự tàn ác của con người. Chúng ta cũng được nhắc nhở về những khó khăn triền miên mà người Việt Nam phải đối mặt vào thời điểm đó.

Năm 2004, bộ phim đã giành được Giải đặc biệt tại Liên hoan phim Locarno ở Thụy Sĩ, Giải thưởng lớn tại Liên hoan phim Amiens và Giải đặc biệt tại Liên hoan phim Amazonas ở Brazil. Ông Nguyễn Võ Nghiêm Minh được trao giải Đạo diễn xuất sắc nhất tại LHP Chicago cùng năm.

5 (trang 81 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Work in pairs. Use the information in the box to tell each other about the film you have seen recently. Use passive forms where possible. Which film would you enjoy most? (Làm việc theo cặp. Sử dụng thông tin trong bảng để kể cho nhau nghe về bộ phim bạn đã xem gần đây. Sử dụng các hình thức bị động nếu có thể. Bạn sẽ thích bộ phim nào nhất?)

actor / character / director

film title genre plot

A: It’s a … and it was made in …

B: It’s about …

A: The main characters are … , who’s played by … , and …

B: It’s an entertaining / funny / exciting / original film.

Gợi ý:

A: I’ve recently watched the film "Little Women". It’s a drama film directed by Greta Gerwig and it was made in the USA.

B: I’ve recently watched the film "Titanic". It’s about the story of the ill-fated maiden voyage of the RMS Titanic, a luxury liner that sank in the North Atlantic Ocean in 1912 after colliding with an iceberg.

A: The main character is Jo March, who’s played by Saoirse Rona.

B: It's a romance and disaster film directed by James Cameron and released in 1997.

Hướng dẫn dịch:

A: Gần đây tôi có xem bộ phim "Little Women". Đây là một bộ phim chính kịch do Greta Gerwig đạo diễn và được sản xuất tại Mỹ.

B: Gần đây tôi đã xem bộ phim "Titanic". Đó là câu chuyện về chuyến đi đầu tiên xấu số của RMS Titanic, một con tàu sang trọng bị chìm ở Bắc Đại Tây Dương vào năm 1912 sau khi va chạm với một tảng băng trôi.

A: Nhân vật chính là Jo March, do Saoirse Rona thủ vai.

B: Đó là bộ phim thảm họa và lãng mạn do James Cameron đạo diễn và phát hành năm 1997.

Unit 8 Vocabulary and Listening trang 82

THINK! (trang 82 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): What jobs do you associate with a) the film industry and b) writing fiction? (Những công việc nào bạn liên tưởng đến a) ngành công nghiệp điện ảnh và b) viết tiểu thuyết?)

Gợi ý:

a) Some of the jobs that are associated with the film industry include: director, producer, screenwriter, actor/ actress, film editor, production designer, makeup artist.

b) Some of the jobs that are associated with writing fiction include: novelist, screenwriter, playwright, poet, editor, publisher, copyeditor.

Hướng dẫn dịch:

a) Một số công việc gắn liền với lĩnh vực điện ảnh bao gồm: đạo diễn, nhà sản xuất, nhà biên kịch, diễn viên, dựng phim, thiết kế sản xuất, trang điểm.

b) Một số công việc gắn liền với việc viết tiểu thuyết bao gồm: tiểu thuyết gia, nhà biên kịch, nhà viết kịch, nhà thơ, biên tập viên, nhà xuất bản, biên tập viên.

1 (trang 82 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Study the words in blue in the quiz. Which are nouns and which are verbs? Write the noun and verb forms for each word. Listen and check. (Nghiên cứu các từ màu xanh lam trong bài đố. Đâu là danh từ, đâu là động từ? Viết hình thức danh từ và động từ cho mỗi từ. Nghe và kiểm tra.)

Bài nghe:

 

 

director (n) - direct (v)

Đáp án:

director (n) - direct (v)

award (n) – award (v)

writer (n) - write (v)

actor (n) - act (v)

adaptation (n) - adapt (v)

winner (n) - win (v)

star (n) - star (v)

nomination (n) - nominate (v)

Hướng dẫn dịch:

đạo diễn – chỉ đạo

giải thưởng – trao giải

nhà văn - viết

diễn viên – diễn

sự thích nghi - thích nghi

người chiến thắng – giành chiến thắng

ngôi sao (điện ảnh) – đóng vai chính

sự đề cử - đề cử

2 (trang 82 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Do the quiz. (Giải câu đố.)

1. Which film was director James Cameron awarded an Oscar for?

a. Avatar

b. The Terminator

c. Titanic

2. Who was the graphic novel series The Dark Knight written by?

a. Stan Lee

b. Frank Miller

c. Neil Gaiman

3. The spy James Bond was played by which actor in Spectre?

a. Jude Law

b. Daniel Craig

c. Matt Damon

4. These three stars have received Oscar nominations for Best Actor / Actress. Which one of them has actually won an Oscar?

a. Bradley Cooper

b. Robert Downey Jr.

c. Jennifer Lawrence

Đáp án:

1. c

2. b

3. b

4. c

Hướng dẫn dịch:

1. Đạo diễn James Cameron được trao giải Oscar cho bộ phim nào?

a. Avatar

b. The Terminator

c. Titanic

2. Bộ truyện tiểu thuyết đồ họa Kỵ sĩ bóng đem được viết bởi ai?

a. Stan Lee

b. Frank Miller

c. Neil Gaiman

3. Điệp viên James Bond do diễn viên nào thủ vai trong Spectre?

a. Jude Law

b. Daniel Craig

c. Matt Damon

4. Ba ngôi sao này từng nhận đề cử Oscar cho Nam/ Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất. Ai trong số họ đã thực sự giành được giải Oscar?

a. Bradley Cooper

b. Robert Downey Jr.

c. Jennifer Lawrence

3 (trang 82 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Listen to the recorded quiz to check your answers. Correct any wrong answers. (Nghe lại để kiểm tra câu trả lời của bạn. Sửa câu trả lời sai.)

Bài nghe:

 

 

4 (trang 82 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Listen again and answer the questions. (Nghe lại và trả lời câu hỏi.)

Bài nghe:

 

 

1. How many Oscars was Titanic awarded?

2. When was the first story in The Dark Knight graphic novel series published?

3. How many times has Robert Downey Jr. received an Oscar nomination for Best Actor?

4. How many Oscar nominations have Jennifer Lawrence and Bradley Cooper received in total?

Đáp án:

1. Titanic was awarded eleven Oscars.

2. The first story in The Dark Knight graphic novel series was published in 1987.

3. Robert Downey Jr. has received an Oscar nomination for Best Actor three times.

4. Jennifer Lawrence and Bradley Cooper have received eleven Oscar nominations in total.

Hướng dẫn dịch:

1. Titanic đã được trao bao nhiêu giải Oscar?

Titanic đã được trao 11 giải Oscar.

2. Câu chuyện đầu tiên trong sê-ri tiểu thuyết đồ họa Kỵ sĩ bóng đêm được xuất bản khi nào?

Câu chuyện đầu tiên trong sê-ri tiểu thuyết đồ họa The Dark Knight được xuất bản vào năm 1987.

3. Robert Downey Jr. đã bao nhiêu lần nhận được đề cử Oscar cho hạng mục Nam diễn viên chính xuất sắc nhất?

Robert Downey Jr đã ba lần nhận được đề cử Oscar cho hạng mục Nam diễn viên chính xuất sắc nhất.

4. Jennifer Lawrence và Bradley Cooper đã nhận được tổng cộng bao nhiêu đề cử Oscar?

Jennifer Lawrence và Bradley Cooper đã nhận được tổng cộng 11 đề cử Oscar.

5 (trang 82 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): PRONUNCIATION: /g/ and /dʒ/ Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại.)

Bài nghe:

 

1. manga

5. largest

2. guess

6. gossip

3. original

7. intelligence

4. game

8. generosity

Hướng dẫn dịch:

1. manga /ˈmæŋ.ɡə/ (n): truyện tranh Nhật Bản

2. guess /ɡes/ (v): đoán

3. original /əˈrɪdʒ.ən.əl/ (adj): gốc, độc đáo

4. game /ɡeɪm/ (n): trò chơi

5. largest /lɑːdʒist/ (adj): lớn nhất

6. gossip /ˈɡɒs.ɪp/ (n): chuyện phiếm

7. intelligence /ɪnˈtel.ɪ.dʒəns/ (n): trí thông minh

8. generosity /ˌdʒen.əˈrɒs.ə.ti/ (n): tính rộng lượng

6 (trang 82 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Work in pairs. Nominate your favourite book, actor, film, director or writer for an award. (Làm việc theo cặp. Đề cử cuốn sách, diễn viên, bộ phim, đạo diễn hoặc nhà văn yêu thích của bạn cho một giải thưởng.)

I nominate … for an award because … (Tôi đề cử… cho giải thưởng vì…)

I think that … should win an award because … (Tôi nghĩ rằng… nên giành được giải thưởng bởi vì…)

Gợi ý:

I nominate My Sweet Orange Tree for an award because it is a sweet and touching book as well as a highly educational work.

I think that Parasite should win an award because the film shows social inequality and class struggle, and it has originality, humor, and emotional depth.

Hướng dẫn dịch:

Tôi đề cử sách Cây cam ngọt ngào của tôi cho giải thưởng vì đây là một cuốn sách ngọt ngào và cảm động cũng như là một tác phẩm mang tính giáo dục cao.

Tôi nghĩ rằng Ký sinh trùng nên giành được giải thưởng vì bộ phim thể hiện sự bất bình đẳng trong xã hội và đấu tranh giai cấp, đồng thời cũng có sự độc đáo, hài hước và chiều sâu cảm xúc.

Unit 8 Language Focus 2 trang 83

1 (trang 83 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Underline the verb forms and circle the subjects in these sentences. (Gạch chân các dạng động từ và khoanh tròn chủ ngữ trong những câu này.)

1. Was the book adapted for film?

2. What is the series of books called?

3. Where was the film made?

4. Is the actor nominated for an award every year?

Đáp án:

1. Was the book adapted for film?

2. What is the series of books called?

3. Where was the film made?

4. Is the actor nominated for an award every year?

Hướng dẫn dịch:

1. Cuốn sách có được chuyển thể thành phim không?

2. Bộ sách tên là gì?

3. Phim được quay ở đâu?

4. Diễn viên có được đề cử giải thưởng hàng năm không?

2 (trang 83 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Match the sentences 1–4 in exercise 1 with rules a–d. (Nối các câu 1–4 trong bài tập 1 với quy tắc a–d.)

Tiếng Anh 8 Unit 8 Language Focus 2 trang 83 | Friends plus 8 Chân trời sáng tạo

Đáp án:

1. c

2. b

3. d

4. a

Hướng dẫn dịch:

CÁC QUY TẮC

Câu hỏi bị động ở hiện tại được hình thành bằng cách…

a. am / is / are + chủ ngữ + quá khứ phân từ.

b. từ để hỏi + am / is / are + chủ ngữ + quá khứ phân từ.

Câu hỏi bị động trong quá khứ được hình thành bằng cách…

c. was / were + chủ ngữ + quá khứ phân từ.

d. từ để hỏi + was / were + chủ ngữ + quá khứ phân từ.

3 (trang 83 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Correct the mistakes in the sentences. (Sửa lỗi sai trong câu.)

1. What he was given as a prize?

2. Is this crime novel written last year?

3. What was award to the actor?

4. Who was the film directed for?

5. Were this book written by a man?

Đáp án:

1. Cấu trúc câu hỏi bị động trong quá khứ: a question word + was / were + subject + past participle.

Cần đảo động từ tobe lên trước chủ ngữ. Sửa he was thành was he

=> What was he given as a prize?

2. Câu hỏi bị động, trong câu có “last year – năm ngoái” => Động từ chia dạng quá khứ: sửa is thành was.

=> Was this crime novel written last year?

3. Cấu trúc câu hỏi bị động trong quá khứ: a question word + was / were + (subject) + past participle.

Động từ chính ở dạng quá khứ phân từ hai. => Sửa award thành awarded.

=> What was awarded to the actor?

4. Từ để hỏi “who – ai”, câu hỏi bị động hỏi bộ phim được đạo diễn bởi ai. => Sửa for thành by.

=> Who was the film directed by?

5. Chủ ngữ là danh từ số ít “this book – cuốn sách này” nên động từ tobe chia số ít. => Sửa were thành was.

=> Was this book written by a man?

Hướng dẫn dịch:

1. Anh ấy đã được trao giải thưởng gì?

2. Cuốn tiểu thuyết tội phạm này được viết vào năm ngoái phải không?

3. Cái gì đã được trao cho diễn viên?

4. Bộ phim do ai đạo diễn?

5. Cuốn sách này được viết bởi một người đàn ông đúng không?

4 (trang 83 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Read the description on the right. Write questions in the passive about the information in blue. (Đọc mô tả bên tay phải. Viết câu hỏi ở thể bị động về các thông tin màu xanh lam.)

When _____________?

When was the Edible Book Festival started?

1. What _____________?

2. Where _____________?

3. Was _____________?

4. Who _____________?

5. Are_____________?

DELICIOUS BOOKS

You’ve read the books, seen the films, now eat the cakes! The Edible Book Festival was started in 2000. It is held every year around 1st April. (1) The latest books are made into cakes and are displayed (2) at events all over the world. We all know The Hunger Games is a series of three books that (3) was adapted for film. But have you seen the amazing Hunger Games trilogy cake? It was made by (4) Crystal Watanabe. Edible books for Game of Thrones and Wool, which was written by Hugh Howey, were also made by her for the festival! So what happens at the end of the festival? (5) The books are eaten, of course!

Đáp án:

(1) The latest books are made into cakes.

What are made into cakes?

(2) at events all over the world.

Where are the cakes displayed?

(3) was adapted for film.

Was the Hunger Games series adapted for film?

(4) Crystal Watanabe.

Who were the Hunger Games trilogy and Wool cakes made by?

Who were the Hunger Games trilogy, Game of Thrones and Wool cakes made by?

(5) The books are eaten.

Are the ‘books’ eaten at the end of the festival?

Hướng dẫn dịch:

(1) Những cuốn sách mới nhất được làm thành bánh.

Cái gì được làm thành bánh?

(2) tại các sự kiện trên toàn thế giới.

Những chiếc bánh được trưng bày ở đâu?

(3) đã được chuyển thể thành phim.

Có phải sê-ri Hunger Games đã được chuyển thể thành phim không?

(4) Crystal Watanabe.

Chiếc bánh bộ ba Hunger Games và Wool được làm bởi ai?

Chiếc bánh bộ ba Hunger GamesTrò chơi vương quyền và Wool được làm bởi ai?

(5) Những cuốn sách được ăn.

Những cuốn sách có được ăn vào cuối lễ hội đúng không?

Hướng dẫn dịch bài đọc:

NHỮNG CUỐN SÁCH NGON MIỆNG

Bạn đã đọc sách, xem phim, bây giờ hãy ăn bánh ngọt! Lễ hội Sách ăn được bắt đầu vào năm 2000. Nó được tổ chức hàng năm vào khoảng ngày 1 tháng 4. Những cuốn sách mới nhất được làm thành bánh và được trưng bày tại các sự kiện trên toàn thế giới. Chúng ta đều biết The Hunger Games là seri bộ ba cuốn sách đã được chuyển thể thành phim. Nhưng bạn đã nhìn thấy chiếc bánh bộ ba phim Hunger Games tuyệt vời chưa? Nó được làm bởi Crystal Watanabe. Những cuốn sách ăn được như Game of Thrones  Wool, được viết bởi Hugh Howey, cũng được cô ấy làm cho lễ hội! Vậy thì, điều gì xảy ra vào cuối lễ hội? Dĩ nhiên là ăn sách rồi

5 (trang 83 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Work in pairs. Take turns to ask and answer the questions in exercise 4. Answer in complete sentences. (Làm việc theo cặp. Lần lượt hỏi và trả lời các câu hỏi trong bài tập 4. Trả lời thành câu hoàn chỉnh.)

Gợi ý:

1. What are made into cakes?

The latest books are made into cakes.

2. Where are the cakes displayed?

They are displayed all over the world.

3. Was the Hunger Games series adapted for film?

Yes, it was.

4. Who were the Hunger Games trilogy, Game of Thrones and Wool cakes made by?

They were made by Crystal Watanabe.

5. Are the ‘books’ eaten at the end of the festival?

Yes, they are.

Hướng dẫn dịch:

1. Cái gì được làm thành bánh?

Những cuốn sách mới nhất được làm thành bánh.

2. Những chiếc bánh được trưng bày ở đâu?

Chúng được trưng bày khắp nơi trên thế giới.

3. Có phải sê-ri Hunger Games đã được chuyển thể thành phim không?

Đúng vậy.

4. Chiếc bánh bộ ba Hunger GamesTrò chơi vương quyền và Wool được làm bởi ai?

Chúng được làm bởi Crystal Watanabe.

5. Những cuốn sách được ăn vào cuối lễ hội đúng không?

Đúng vậy.

6 (trang 83 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Work in groups. Each group writes three questions about books using passive voice, then reads out for the others to answer. The group with the most correct answers is the winner. (Làm việc nhóm. Mỗi nhóm viết ba câu hỏi về sách bằng cách sử dụng thể bị động, sau đó đọc to cho những người khác trả lời. Nhóm có nhiều câu trả lời đúng nhất là nhóm chiến thắng.)

Who was The last leaf written by? (Chiếc lá cuối cùng được viết bởi ai?)

When was the poem Mùa xuân nho nhỏ written? (Mùa xuân nho nhỏ được viết khi nào?)

The first question is … (Câu hỏi đầu tiên là …)

I think the answer is … (Tớ nghĩ câu trả lời là …)

Gợi ý:

The first question is who was De Men phiêu lưu ký written by?

I think the answer is To Hoai.

The second question is when was Lao Hac written?

I think it was written in 1943.

The third question is: Was the poem Ong do written by Ho Chi Minh?

No, it wasn’t. It was written by Vu Dinh Lien.

Hướng dẫn dịch:

Câu hỏi đầu tiên là Dế Mèn phiêu lưu ký được viết bởi ai?

Tôi nghĩ câu trả lời là Tô Hoài.

Câu hỏi thứ hai là Lão Hạc được viết vào thời gian nào?

Tôi nghĩ nó được viết vào năm 1943.

Câu hỏi thứ ba: Bài thơ Ông đồ có phải do Hồ Chí Minh sáng tác không?

Không, không phải. Nó được sáng tác bởi Vũ Đình Liên.

Finished? (trang 83 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Introduce to the class your favourite book using the passive voice. (Giới thiệu với cả lớp cuốn sách yêu thích của bạn bằng cách sử dụng câu bị động.)

Gợi ý:

The book "Sans Famille" is a French novel that was written by Hector Malot in the late 19th century. It tells the story of a young orphan boy named Remi who is sold by his foster parents to a street musician.

Throughout the book, Remi faces many challenges and obstacles, including poverty, abuse, and prejudice. Despite these hardships, he manages to find love and support from unexpected sources, and eventually discovers the truth about his past and his true identity.

"Sans Famille" has been widely read and translated into numerous languages, and has been praised for its vivid descriptions of French society in the 19th century, as well as its themes of family, identity, and perseverance.

Hướng dẫn dịch:

Cuốn sách "Không gia đình" là một cuốn tiểu thuyết Pháp được viết bởi Hector Malot vào cuối thế kỷ 19. Nó kể về câu chuyện của một cậu bé mồ côi tên là Remi, người bị cha mẹ nuôi của mình bán cho một nhạc sĩ đường phố.

Xuyên suốt cuốn sách, Remi phải đối mặt với nhiều thách thức và trở ngại, bao gồm nghèo đói, lạm dụng và định kiến. Bất chấp những khó khăn này, anh ấy đã tìm được tình yêu và sự hỗ trợ từ những nguồn không ngờ tới, và cuối cùng khám phá ra sự thật về quá khứ và danh tính thực sự của mình.

"Không gia đình” đã được đọc rộng rãi và dịch ra nhiều thứ tiếng, đồng thời được ca ngợi vì những mô tả sống động về xã hội Pháp vào thế kỷ 19, cũng như chủ đề của nó: gia đình, bản sắc và sự kiên trì.

Unit 8 Speaking trang 84

THINK! (trang 84 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): How often do you watch films a) on TV, b) at the cinema and c) online? (Bạn có thường xuyên xem phim a) trên ti vi, b) tại rạp chiếu phim và c) trực tuyến không?)

Gợi ý:

I often watch movies on TV and watch movies online because it's convenient, comfortable and economical. However, I rarely go to the cinema. I only go on special occasions, about once a month or every 2 months.

Hướng dẫn dịch:

Tôi thường xem phim trên tivi và xem phim trực tuyến vì tiện lợi, thoải mái và tiết kiệm. Tuy nhiên, tôi hiếm khi đi xem phim rạp. Tôi chỉ đi vào những dịp đặc biệt, khoảng 1 lần 1 tháng hoặc 2 tháng một lần.

1 (trang 84 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Choose the correct words in the dialogue. Then watch or listen and check. What genres of films do they mention? Which film do Sammy and Daisy decide to watch? (Chọn từ đúng trong đoạn hội thoại. Sau đó xem hoặc nghe và kiểm tra. Họ đề cập đến những thể loại phim nào? Sammy và Daisy quyết định xem bộ phim nào?)

Bài nghe:

Daisy: Hi, Sammy.

Sammy: Hi, Daisy. (1) How / When about going to the cinema tonight?

Daisy: All right. (2) What / When about Extreme Escape? It (3) acts / stars Jack Huston. I’m a big (4) classic / fan of his.

Sammy: I don’t (5) fancy / prefer an adventure film. I’d rather see a science (6) fantasy / fiction film.

Daisy: Well, you might prefer Beyond Mars.

Sammy: I saw that last week. I’d prefer to see something I haven’t seen.

Daisy: I fancy Karo’s Two Dreams. It’s a fantasy.

Sammy: I’m not really into that kind of thing, but it’s had great (7) results / reviews. I’d prefer that to Extreme Escape.

Đáp án:

1. How

2. What

3. stars

4. fan

5. fancy

6. fiction

7. reviews

They mention adventure films, science fiction and fantasy. They decide to watch Karo’s Two Dreams.

Hướng dẫn dịch:

Họ đề cập đến phim phiêu lưu, khoa học viễn tưởng và giả tưởng. Họ quyết định xem phim Hai giấc mơ của Karo.

Hướng dẫn dịch bài đọc:

Daisy: Chào, Sammy.

Sammy: Chào, Daisy. Bạn có muốn đi xem phim tối nay không?

Daisy: Được thôi. Phim Extreme Escape thì sao? Nó có sự tham gia của Jack Huston. Tôi là một fan hâm mộ lớn của anh ấy.

Sammy: Tôi không thích phim phiêu lưu. Tôi muốn xem phim khoa học viễn tưởng.

Daisy: Chà, bạn có thể thích Beyond Mars hơn.

Sammy: Tôi đã xem phim đó tuần trước. Tôi muốn xem phim nào đó mà tôi chưa từng xem.

Daisy: Tôi thích Karo’s Two Dreams. Đó là một bộ phim giả tưởng.

Sammy: Tôi không thực sự thích thể loại phim đó, nhưng nó có đánh giá tốt. Tôi thích phim đó hơn Extreme Escape.

2 (trang 84 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Cover the dialogue and complete the Key Phrases. Watch or listen again and check. (Che đoạn hội thoại và hoàn thành các Cụm từ Khóa. Xem hoặc nghe lại và kiểm tra.)

Bài nghe:

Tiếng Anh 8 Unit 8 Speaking trang 84 | Friends plus 8 Chân trời sáng tạo

Đáp án:

KEY PHRASES

Recommendations and preferences

How / What about going to the cinema tonight?

I’m a big fan of his.

I don’t fancy an adventure film.

I’d rather see a science fiction film.

I’d prefer to see something I haven’t seen.

I’m not really into that kind of thing.

Hướng dẫn dịch:

CÁC CỤM TỪ KHÓA

Lời gợi ý và sở thích

How / What about going to the cinema tonight? (Thế còn việc đi xem phim tối nay thì sao?)

I’m a big fan of his. (Tôi là một fan hâm mộ lớn của anh ấy.)

I don’t fancy an adventure film. (Tôi không thích phim phiêu lưu.)

I’d rather see a science fiction film. (Tôi muốn xem phim khoa học viễn tưởng.)

I’d prefer to see something I haven’t seen. (Tôi muốn xem phim nào đó mà tôi chưa từng xem.)

I’m not really into that kind of thing. (Tôi không thực sự thích thể loại phim đó.)

3 (trang 84 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Work in pairs. Practise the dialogue. (Làm việc theo cặp. Thực hành bài đối thoại.)

(Học sinh tự thực hành.)

LANGUAGE POINT: like + V-ing or to-infinitive

4 (trang 84 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): We can use like with an -ing form or with a to-infinitive. Match the examples with the uses. Two examples may match the same use. (Chúng ta có thể dùng like với dạng -ing hoặc với động từ nguyên mẫu có to. Nối các ví dụ với cách sử dụng. Hai ví dụ có thể nối với cùng một cách dùng.)

Examples

Uses of LIKE

1. I like swimming in my free time.

a. A custom

2. I like to swim only when it’s hot.

b. A preference or a good idea

3. My dad likes to go fishing at weekends.

c. An activity you enjoy

4. Asian people like to eat with chopsticks.

 

Đáp án:

1. c

2. b

3. c

4. a

1 – c. I like swimming in my free time. => An activity you enjoy.

2 – b. I like to swim only when it’s hot. => A preference or a good idea.

3 – c. My dad likes to go fishing at weekends. => An activity you enjoy.

4 – a. Asian people like to eat with chopsticks. => A custom.

Hướng dẫn dịch:

1 – c. Tôi thích bơi lội vào lúc rảnh. => Một hoạt động mà bạn thích.

2 – b. Tôi thích bơi khi trời nóng. => Một sở thích hoặc một ý tưởng hay.

3 – c. Bố tôi thích đi câu cá vào cuối tuần. => Một hoạt động mà bạn thích.

4 – a. Người châu Á thích ăn bằng đũa. => Một phong tục.

5 (trang 84 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Work in pairs. Talk about which type of films you like watching, and which ones you aren’t keen on. (Làm việc theo cặp. Nói về loại phim nào bạn thích xem, và những bộ phim bạn không quan tâm đến.)

I like watching comedies. I’m not really into horror films. (Tôi thích xem phim hài. Tôi không thực sự thích phim kinh dị.)

Gợi ý:

A: I love watching romances. I don’t fancy a thriller.

B: I like science fiction. I’m not really into action films.

Hướng dẫn dịch:

A: Tôi thích xem những bộ phim lãng mạn. Tôi không thích một phim kinh dị.

B: Tôi thích phim khoa học viễn tưởng. Tôi không thực sự thích phim hành động.

6 (trang 84 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Work in pairs. Read the situation, prepare and practise a new dialogue using the key phrases and the dialogue in exercise 1 to help you. (Làm việc theo cặp. Đọc tình huống, chuẩn bị và thực hành một đoạn hội thoại mới bằng cách sử dụng các cụm từ khóa và đoạn hội thoại trong bài tập 1 để giúp bạn.)

Student A: Suggest watching one of these films: (Học sinh A: Gợi ý xem một trong những bộ phim sau:)

X-Men: Apocalypse – adventure with Jennifer Lawrence (X-Men: Apocalypse – phim phiêu lưu với sự diễn xuất của Jennifer Lawrence)

Finding Dory – comedy with Ellen DeGeneres (Đi tìm Dory – phim hài với sự diễn xuất của Ellen DeGeneres)

London Has Fallen – crime film with Gerard Butler (London Has Fallen – phim tội phạm với sự diễn xuất của Gerard Butler)

Note: you don’t like crime films. (Lưu ý: bạn không thích phim tội phạm.)

Student B: Student A suggests you watch a film. Your favourite actor is Jennifer Lawrence. You’d really like to see a funny film today. (Học sinh B: Học sinh A đề nghị bạn xem một bộ phim. Diễn viên yêu thích của bạn là Jennifer Lawrence. Bạn thực sự muốn xem một bộ phim vui nhộn ngày hôm nay.)

Gợi ý:

A: Hi, B. How about going to the cinema tonight?

B: Hi, A. All right.

A: So, what about X-Men: Apocalypse? It stars Jennifer Lawrence.

B: I’m a big fan of Jennifer Lawrence. But I saw that three days ago. I’d prefer to see something I haven’t seen.

A: Well, you might fancy London Has Fallen. But actually, I don’t fancy any crime films.

B: I prefer Finding Dory. It’s a comedy. I’d really like to see a funny film today.

A: I’m not really into that kind of thing, but it’s had great reviews. I’d prefer that to London Has Fallen.

Hướng dẫn dịch:

A: Chào, B. Tối nay bạn có muốn đi xem phim với mình không?

B: Chào, A. Được.

A: Vậy phim X-Men: Apocalypse thì sao? Phim có sự tham gia của Jennifer Lawrence.

B: Tôi là một fan hâm mộ lớn của Jennifer Lawrence. Nhưng tôi đã xem nó ba ngày trước. Tôi muốn xem phim gì đó mà tôi chưa từng xem.

A: Chà, bạn có thể thích London Has Fallen. Nhưng thực ra, tôi không thích phim tội phạm.

B: Tôi thích phim Đi tìm Dory hơn. Nó là một bộ phim hài. Tôi thực sự muốn xem một bộ phim vui nhộn ngày hôm nay.

A: Tôi không thực sự thích thể loại đó, nhưng nó có đánh giá tốt. Tôi thích phim đó hơn London Has Fallen.

Unit 8 Writing trang 85

THINK! (trang 85 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Why do people read reviews of films and books? (Tại sao mọi người đọc các bài đánh giá về phim và sách?)

Gợi ý:

People read reviews of films and books for a variety of reasons.

Some people want to get an idea of what a book or movie is about before investing time and money in it. Reviews can help readers to understand the strengths and weaknesses of a work, and to decide whether it aligns with their interests and tastes. They can also provide insights into the themes, characters, and plot, and help readers to gain a deeper appreciation of the work.

Overall, reviews serve as a valuable resource for readers, helping them to make informed decisions and enhancing their overall enjoyment of books and movies.

Hướng dẫn dịch:

Mọi người đọc các bài đánh giá về phim và sách vì nhiều lý do.

Một số người muốn biết nội dung của một cuốn sách hoặc bộ phim trước khi bỏ thời gian và tiền bạc vào đó. Các bài đánh giá có thể giúp người đọc hiểu được điểm mạnh và điểm yếu của một tác phẩm, đồng thời quyết định xem tác phẩm đó có phù hợp với sở thích và thị hiếu của họ hay không. Các bài đánh giá cũng có thể cung cấp cái nhìn sâu sắc về chủ đề, nhân vật và cốt truyện, đồng thời giúp người đọc đánh giá sâu hơn về tác phẩm.

Nhìn chung, các bài đánh giá đóng vai trò là nguồn tài nguyên quý giá cho độc giả, giúp họ đưa ra quyết định sáng suốt và nâng cao mức độ thưởng thức chung của họ đối với sách và phim.

1 (trang 85 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): What is important to you when choosing a book to read? Put the following ideas from the most important to the least important. (Điều gì quan trọng với bạn khi chọn một cuốn sách để đọc? Sắp xếp các ý sau từ quan trọng nhất đến ít quan trọng nhất.)

• the genre

• characters that I can relate to

• famous writer

• easy to read

• ideas that I can learn from

• well-written

Gợi ý:

The important things when I choose a book to read from the most important to the least important factor:

1. the genre

2. easy to read

3. well-written

4. ideas that I can learn from

5. famous writer

6. characters that I can relate to

Hướng dẫn dịch:

Những điều quan trọng khi tôi chọn một cuốn sách để đọc theo mức độ quan trọng nhất đến ít quan trọng nhất:

1. thể loại

2. dễ đọc

3. được viết một cách kỹ lưỡng

4. ý tưởng mà tôi có thể học hỏi

5. nhà văn nổi tiếng

6. nhân vật mà tôi có thể liên hệ tới

2 (trang 85 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Read the review. Which features in exercise 1 are mentioned? (Đọc bài đánh giá. Yếu tố nào trong bài tập 1 được đề cập?)

Chicken Soup for the Soul

I’d like to talk about a book I read recently called Chicken Soup for the Soul. It was written by two motivational speakers Jack Canfield and Mark Victor Hansen. They compiled the best 101 stories they were told in the book.

Chicken Soup for the Soul is a heartwarming and easy-to-read collection of true stories that inspire you to live your dreams. The stories demonstrate the best qualities that are shared as human beings: compassion, grace, forgiveness, generosity and faith.

The thing I like most about the book is the way I am taught to care for others, love myself, and overcome obstacles.

All in all, I’d recommend Chicken Soup for the Soul to people of all ages. It comprises inspirational stories that help spread happiness and hope throughout the society.

Đáp án:

The features in exercise 1 are mentioned:

- the genre and easy to read: Chicken Soup for the Soul is a heartwarming and easy-to-read collection of true stories.

- ideas that I can learn from: The thing I like most about the book is the way I am taught to care for others, love myself, and overcome obstacles.

Hướng dẫn dịch:

Các yếu tố trong bài tập 1 được đề cập:

- thể loại và dễ đọc: Chicken Soup for the Soul là tuyển tập những câu chuyện có thật cảm động và dễ đọc.

- những ý tưởng mà tôi có thể học hỏi: Điều tôi thích nhất ở cuốn sách là tôi được dạy cách quan tâm đến người khác, yêu thương bản thân và vượt qua những trở ngại.

Hướng dẫn dịch bài đọc:

Chicken Soup for the Soul

Tôi muốn nói về cuốn sách mà tôi mới đọc có tên là Chicken Soup for the Soul. Nó được viết bởi hai diễn giả truyền động lực Jack Canfield và Mark Victor Hansen. Họ đã biên soạn 101 câu chuyện hay nhất để kể trong cuốn sách.

Chicken Soup for the Soul là tuyển tập những câu chuyện có thật dễ đọc và cảm động, truyền cảm hứng cho bạn sống với ước mơ của mình. Những câu chuyện thể hiện những phẩm chất tốt đẹp giữa con người với nhau: lòng trắc ẩn, dung thứ, sự tha thứ, sự hào phóng và niềm tin.

Điều tôi thích nhất ở cuốn sách là tôi được dạy cách quan tâm đến người khác, yêu thương bản thân và vượt qua những trở ngại.

Nói chung, tôi muốn giới thiệu Chicken Soup for the Soul cho mọi người ở mọi lứa tuổi. Nó bao gồm những câu chuyện truyền cảm hứng giúp lan tỏa hạnh phúc và hy vọng trong toàn xã hội.

3 (trang 85 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): We use details to support our ideas or opinions. Match the details with the ideas. (Chúng ta sử dụng các chi tiết để hỗ trợ các ý tưởng hoặc quan điểm của mình. Nối các chi tiết với các ý tưởng.)

1. Chicken Soup for the Soul is a heartwarming collection of true stories.

2. The thing I like most about the book.

3. I’d recommend the book.

a. The stories demonstrate the best qualities of human beings.

b. The book comprises inspirational stories that help spread happiness and hope throughout the society.

c. The way I am taught to care for others, love myself, and overcome obstacles.

Đáp án:

1 – a. Chicken Soup for the Soul is a heartwarming collection of true stories. - The stories demonstrate the best qualities of human beings.

2 – c. The thing I like most about the book. - The way I am taught to care for others, love myself, and overcome obstacles.

3 – b. I’d recommend the book. - The book comprises inspirational stories that help spread happiness and hope throughout the society.

Hướng dẫn dịch:

1 – a. Chicken Soup for the Soul là tuyển tập những câu chuyện có thật đầy cảm động. - Những câu chuyện thể hiện những phẩm chất tốt đẹp nhất của con người.

2 – c. Điều tôi thích nhất ở cuốn sách - Tôi được dạy cách quan tâm đến người khác, yêu thương bản thân và vượt qua những trở ngại.

3 – b. Tôi muốn giới thiệu cuốn sách. - Cuốn sách bao gồm những câu chuyện truyền cảm hứng giúp lan tỏa hạnh phúc và hy vọng trong toàn xã hội.

4 (trang 85 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Study the Key Phrases. Which phrases don’t appear in the book review? Why don’t they appear there? (Nghiên cứu các Cụm từ Khóa. Cụm từ nào không xuất hiện trong bài đánh giá sách? Tại sao chúng không xuất hiện ở đó?)

Tiếng Anh 8 Unit 8 Writing trang 85 | Friends plus 8 Chân trời sáng tạo

Đáp án:

* The phrases don’t appear in the book review are:

It was directed by ….

It stars …

The two phrases above don’t appear because they are used for writing a film review.

Hướng dẫn dịch:

* Các cụm từ không xuất hiện trong bài đánh giá sách là:

It was directed by …. (Nó được đạo diễn bởi…)

It stars … (Nó có sự tham gia của ..)

Hai cụm từ trên không xuất hiện vì chúng được sử dụng để viết đánh giá phim.

CÁC CỤM TỪ KHÓA

Viết bình luận

I would like to talk about…(Tôi muốn nói về…)

It was directed by…(Nó được đạo diễn bởi…)

It was written by…(Nó đã được viết bởi…)

The thing I like most about…(Điều tôi thích nhất về…)

It stars…(Nó có sự tham gia của…)

All in all, I’d recommend …to…(Nói chung, tôi muốn giới thiệu…tới…)

5 (trang 85 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Follow the steps in the Writing Guide. (Thực hiện theo các bước trong phần Hướng dẫn viết.)

WRITING GUIDE (HƯỚNG DẪN VIẾT)

A. TASK (ĐỀ BÀI)

Write a review of a book or a film you recommend. (Viết bình luận về một cuốn sách hoặc một bộ phim mà bạn giới thiệu.)

B. THINK AND PLAN (SUY NGHĨ VÀ LẬP DÀN BÀI)

Complete these ideas for the book or film before you begin writing. (Hoàn thành những ý tưởng này cho cuốn sách hoặc bộ phim trước khi bạn bắt đầu viết.)

Title: (Tiêu đề)

Author / Director: (Tác giả / Đạo diễn)

Genre(s): (Thể loại)

Main character: (Nhân vật chính)

Other characters: (Các nhân vật khác)

Plot: (Kịch bản)

C. WRITE (VIẾT)

Paragraph 1: Introduce the title and the author or director / stars. (Đoạn 1: Giới thiệu tiêu đề và tác giả hoặc đạo diễn/ ngôi sao.)

Paragraph 2: Summarise the story. (Đoạn 2: Tóm tắt truyện.)

Paragraph 3: Say why you liked it. (Đoạn 3: Nói lý do tại sao bạn thích nó.)

Paragraph 4: Conclude and make a recommendation. (Đoạn 4: Kết luận và đưa ra lời giới thiệu.)

D. CHECK (KIỂM TRA)

• present tenses to tell the story (thì hiện tại để kể chuyện)

• passive forms (hình thức bị động)

• film and book vocabulary (từ vựng về phim và sách)

• clear paragraphs (đoạn văn rõ ràng)

Gợi ý:

I’d like to talk about a book I read recently called The Little Prince. It was written by Antoine de Saint-Exupéry. The story is about a little prince who meets a pilot stranded in the desert, and shares with him his adventures and insights into life.

The Little Prince is a children's literature, fantasy and fable. The little prince travels to different planets, each inhabited by a unique character who teaches him something important. Through his interactions with other characters, the little prince learns about the power of love and how to connect with others in a meaningful way.

The thing I like most about the book is the way I am taught about the meaning of life, and the connection between individuals. In "The Little Prince", I can learn about the importance of imagination, the value of love and friendship, and the value of cherishing what is essential and the dangers of pride and vanity. It is a simple yet profound story. The illustrations are also delightful, and add to the overall charm of the book.

All in all, I’d recommend The Little Prince to people of all ages. It comprises meaningful stories that help us learn and grow from our experiences.

Hướng dẫn dịch:

Tôi muốn nói về một cuốn sách tôi đọc gần đây tên là Hoàng tử bé. Nó được viết bởi Antoine de Saint-Exupéry. Câu chuyện kể về một hoàng tử bé gặp một phi công bị mắc kẹt trong sa mạc, và chia sẻ với anh ta những cuộc phiêu lưu và hiểu biết sâu sắc về cuộc sống.

Hoàng tử bé là một tác phẩm văn học thiếu nhi, giả tưởng và ngụ ngôn. Hoàng tử bé du hành đến các hành tinh khác nhau, mỗi hành tinh có một nhân vật độc đáo sinh sống, người dạy cho cậu một điều quan trọng. Thông qua tương tác với các nhân vật khác, hoàng tử bé học được về sức mạnh của tình yêu và cách kết nối với những người khác.

Điều tôi thích nhất ở cuốn sách là cách tôi được dạy về ý nghĩa của cuộc sống và sự kết nối giữa các cá nhân. Trong "Hoàng tử bé", tôi có thể học về tầm quan trọng của trí tưởng tượng, giá trị của tình yêu và tình bạn, giá trị của việc trân trọng những gì thiết yếu và sự nguy hiểm của lòng kiêu hãnh và phù phiếm. Đó là một câu chuyện đơn giản nhưng sâu sắc. Các hình minh họa cũng rất thú vị và làm tăng thêm sức hấp dẫn tổng thể của cuốn sách.

Nói chung, tôi muốn giới thiệu Hoàng tử bé cho mọi người ở mọi lứa tuổi. Nó bao gồm những câu chuyện ý nghĩa giúp chúng ta học hỏi và trưởng thành từ những trải nghiệm của mình.

Unit 8 Culture: Book days trang 97

1 (trang 97 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Make compound nouns using the words in the boxes. Then scan the text to find three compound nouns from the list. What do they mean? (Tạo danh từ ghép bằng cách sử dụng các từ trong bảng. Sau đó đọc lướt văn bản để tìm ba danh từ ghép từ danh sách. Nghĩa của chúng là gì?)

best book story work

 

sellers shop telling worm

Đáp án:

- bestsellers: cuốn sách bán chạy nhất

- booksellers: người bán sách

- bookshop: hiệu sách

- bookworm: mọt sách

- storytelling: kể chuyện

- workshop: hội thảo

2 (trang 97 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Read the web page to find out which festival is the oldest.(Hãy đọc trang web xem lễ hội nào lâu đời nhất.)

Let’s celebrate BOOKS!

Do you want to meet other people who just love a good story? Then check out these perfect events for all bookworms!

International Agatha Christie Festival

Agatha Christie, the famous mystery writer, is the best-selling novelist of all time. Her books, translated into over 100 languages, are read and loved by people all over the world. Since 2004, fans of Agatha Christie have been meeting every year at the festival.

Where?

Torre Abbey, Torquay in Devon.

When?

September (usually the 11th to the 20th).

What?

Listen to talks on Agatha Christie’s books, watch theatre groups perform her plays, take part in writing and drama workshops, go to murder mystery parties and taste food that appears in Agatha Christie’s books!

Nguyễn Văn Bình Book Street

Launched on January 9, 2016, Nguyễn Văn Bình Book Street received 1.5 million visitors and sold more than 500,000 copies of books in the first year. It provides a location for businesses in the publishing sector to organise events and present products, and a cultural space for book enthusiasts. The pedestrian-only street includes more than 20 book stalls featuring books and magazines from domestic and foreign publishers.

Where?

Nguyễn Văn Bình Street, District 1, Hồ Chí Minh City, Việt Nam.

When?

8 a.m. to 10 p.m. Daily

What?

Listen to famous writers talk about their best-sellers, take part in writing workshops and talk shows, attend book signings and book releases, and choose from thousands of titles in the festival bookshop.

Đáp án:

The International Agatha Christie Festival is older – it started in 2004.

Hướng dẫn dịch:

Lễ hội quốc tế Agatha Christie lâu đời hơn - nó bắt đầu vào năm 2004.

Hướng dẫn dịch bài đọc:

Hãy tôn vinh SÁCH!

Bạn có muốn gặp gỡ những người mà chỉ thích câu chuyện hay hay không? Vậy hãy xem xét các lễ hội hoàn hảo cho những mọt sách dưới đây!

Lễ hội quốc tế Agatha Christie

Agatha Christie, nhà văn trinh thám nổi tiếng, là tiểu thuyết gia có sách bán chạy nhất mọi thời đại. Sách của cô, được dịch ra hơn 100 thứ tiếng, được mọi người trên khắp thế giới đọc và yêu thích. Kể từ năm 2004, người hâm mộ của Agatha Christie đã gặp nhau hàng năm tại lễ hội.

Ở đâu?

Tu viện Torre, Torquay ở Devon.

Khi nào?

Tháng 9 (thường là ngày 11 đến ngày 20).

Cái gì?

Lắng nghe các cuộc trò chuyện về sách của Agatha Christie, xem các nhóm kịch biểu diễn các vở kịch của cô ấy, tham gia các hội thảo về viết lách và kịch, tham dự các bữa tiệc giả tưởng về chủ đề án mạng và nếm thử các món ăn xuất hiện trong sách của Agatha Christie!

Đường sách Nguyễn Văn Bình

Khai trương từ ngày 9/1/2016, Đường sách Nguyễn Văn Bình đón 1,5 triệu lượt khách và bán hơn 500.000 bản sách trong năm đầu tiên. Nơi đây cung cấp địa điểm cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực xuất bản tổ chức các sự kiện và giới thiệu sản phẩm, đồng thời là không gian văn hóa dành cho những người đam mê sách. Phố đi bộ bao gồm hơn 20 gian hàng giới thiệu sách và tạp chí của các nhà xuất bản trong và ngoài nước.

Ở đâu?

Đường Nguyễn Văn Bình, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Khi?

8 giờ sáng đến 10 giờ tối hằng ngày

Cái gì?

Lắng nghe các nhà văn nổi tiếng nói về những cuốn sách bán chạy nhất của họ, tham gia các hội thảo viết lách và chương trình trò chuyện, tham dự các buổi ký tặng sách và phát hành sách, đồng thời chọn từ hàng nghìn đầu sách trong hiệu sách của lễ hội.

3 (trang 97 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus):Read and listen to the text again and answer the questions. (Đọc và nghe lại văn bản và trả lời câu hỏi.)

Bài nghe:

1. Which one can you attend all year round?

2. You like acting and want to attend a suitable workshop. Which one would you go to, the book festival or the book street? Why?

3. Your best friend hopes to meet his favourite writer in person. Which one would you recommend? Why?

4. You don't like reading about murders. Which one should you not go to? Why not?

5. You prefer to have your books signed by the writers. Which one is your first choice? Why?

Đáp án:

1. I can attend Nguyễn Văn Bình Book Street all year round.

2. I’d go to the International Agatha Christie Festival because I can watch theatre groups perform her plays, take part in writing and drama workshops.

3. I would recommend Nguyễn Văn Bình Book Street because famous writers will be there.

4. I shouldn’t go to the International Agatha Christie Festival because Agatha Christie is a detective novelist.

5. My first choice is going to Nguyễn Văn Bình Book Street because there will be book signing.

Hướng dẫn dịch:

1. Cái nào bạn có thể tham dự quanh năm?

Tôi có thể đến Đường sách Nguyễn Văn Bình quanh năm.

2. Bạn thích diễn xuất và muốn tham gia một hội thảo phù hợp. Bạn sẽ đến cái nào, hội sách hay đường sách? Tại sao?

Tôi muốn đến Lễ hội quốc tế Agatha Christie vì tôi có thể xem nhóm kịch biểu diễn các vở kịch của cô ấy, tham gia các buổi hội thảo về viết lách và kịch.

3. Người bạn thân nhất của bạn hy vọng được gặp trực tiếp nhà văn yêu thích của anh ấy. Bạn muốn giới thiệu cái nào? Tại sao?

Tôi muốn giới thiệu Đường sách Nguyễn Văn Bình vì các nhà văn nổi tiếng sẽ ở đó.

4. Bạn không thích đọc về những vụ giết người. Cái nào bạn không nên đi đến? Tại sao không?

Tôi không nên đến Lễ hội quốc tế Agatha Christie vì Agatha Christie là một tiểu thuyết gia trinh thám.

5. Bạn muốn sách của mình có chữ ký của các tác giả. Cái nào là lựa chọn đầu tiên của bạn? Tại sao?

Lựa chọn đầu tiên của tôi là đến Đường sách Nguyễn Văn Bình vì sẽ có buổi ký tặng sách.

4 (trang 97 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus):YOUR CULTURE Write about a book or film festival in your country. Do research online and complete the table.(Viết về một lễ hội sách hoặc phim ở nước bạn. Tra cứu trực tuyến và hoàn thành bảng.)

Name of the festival

 

History of the festival

 

Where it takes place

 

When it takes place

 

What you can do there

 

Gợi ý:

Name of the festival

Hanoi International Film Festival

History of the festival

The festival was first organised in 2010 by the Ministry of Culture, Sports, and Tourism of Vietnam, in collaboration with the Hanoi People’s Committee.

Where it takes place

Hanoi, Vietnam.

The festival utilizes various venues across the city, including theaters, cultural centers, and outdoor spaces.

When it takes place

HANIFF is a biennial film festival, typically held in the odd-numbered years.

It usually takes place over several days.

What you can do there

- Enjoy films

- Experience cultural activities, exhibitions, and performances

- Participate in industry Forums and Workshops

Hướng dẫn dịch:

Tên lễ hội

Liên hoan phim Quốc tế Hà Nội

Lịch sử lễ hội

Lễ hội được tổ chức lần đầu tiên vào năm 2010 bởi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Việt Nam, phối hợp với Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội

Nơi diễn ra

Hà Nội, Việt Nam.

Lễ hội tận dụng nhiều địa điểm khác nhau trên toàn thành phố, bao gồm nhà hát, trung tâm văn hóa và không gian ngoài trời.

Diễn ra khi nào

HANIFF là liên hoan phim được tổ chức hai năm 1 lần, thường được tổ chức vào các năm lẻ. Thường diễn ra trong vài ngày.

Bạn có thể làm gì ở đó

- Thưởng thức phim

- Trải nghiệm các hoạt động văn hóa, triển lãm và biểu diễn

- Tham gia các Diễn đàn và Hội thảo ngành

5 (trang 97 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus):USE IT! Work in pairs. Tell your partner about the festival you wrote about in exercise 4. (Kể cho bạn của bạn về lễ hội mà bạn đã viết trong bài tập 4.)

Gợi ý:

A: Hanoi International Film Festival (HANIFF) biennial film festival, which was first organized in 2010 by the Ministry of Culture, Sports, and Tourism of Vietnam, in collaboration with the Hanoi People's Committee.

B: Nha Nam Book Festival is an annual literary event in Vietnam organized by Nha Nam Publishing and Communications Company.

A: HANIFF takes place in Ha Noi. The festival utilizes various venues across the city, including theaters, cultural centers, and outdoor spaces.

B: Nha Nam Book Festival takes place in various locations across Vietnam. It is usually held in major cities such as Hanoi, Ho Chi Minh City, and Da Nang. The venues include exhibition halls, cultural centers and public spaces.

A: In HANIFF, we can enjoy films in a variety of genres, experience cultural activities, exhibitions, and performances and participate in industry forums and workshops.

B: In this book festival, we can explore book exhibitions and book fairs, and have the opportunity to purchase books at discounted prices; have the chance to meet their favorite authors and get their books signed; and participate in workshops and discussions on various literary and cultural topics.

Hướng dẫn dịch:

A: Liên hoan phim Quốc tế Hà Nội (HANIFF) là liên hoan phim được tổ chức hai năm một lần, lần đầu tiên được tổ chức vào năm 2010 do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Việt Nam phối hợp với Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội tổ chức.

B: Hội sách Nhã Nam là sự kiện văn học thường niên tại Việt Nam do Công ty Truyền thông và Phát hành Nhã Nam tổ chức.

A: HANIFF diễn ra tại Hà Nội. Lễ hội tận dụng nhiều địa điểm khác nhau trên toàn thành phố, bao gồm nhà hát, trung tâm văn hóa và không gian ngoài trời.

B: Lễ hội sách Nhã Nam diễn ra ở nhiều địa điểm khác nhau trên khắp Việt Nam. Nó thường được tổ chức tại các thành phố lớn như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng. Các địa điểm bao gồm phòng triển lãm, trung tâm văn hóa và không gian công cộng.

A: Ở HANIFF, chúng ta có thể thưởng thức các bộ phim thuộc nhiều thể loại, trải nghiệm các hoạt động văn hóa, triển lãm và biểu diễn cũng như tham gia các diễn đàn và hội thảo trong ngành.

B: Ở hội sách này, chúng ta có thể khám phá các triển lãm sách và hội chợ sách, và có cơ hội mua sách với giá chiết khấu; có cơ hội gặp gỡ các tác giả yêu thích và được họ ký tặng sách; tham gia các hội thảo và thảo luận về các chủ đề văn học và văn hóa khác nhau.

Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Tiếng Anh 8 Friends Plus hay, chi tiết khác:

Unit 7: Big ideas

Progress review 4

 

Đánh giá

0

0 đánh giá