Toptailieu biên soạn và giới thiệu trọn bộ lời giải sách giáo khoa Tiếng Anh 8 Progress review 3 Friends Plus hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi sách giáo khoa Tiếng Anh 8 Progress review 3 từ đó học tốt môn Tiếng Anh 8.
Tiếng Anh 8 Progress review 3 - Friends Plus
VOCABULARY Uses of get
1 (trang 66 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the sentences. (Hoàn thành các câu.)
1. Dominic is getting ________. He'll be sixty on his next birthday.
2. I first got a bank ________ when I was twelve years old.
3. You won't get a driving ________ unless you pass your test.
4. My grandma doesn't work any more. She gets a _________ now.
5. Mike studied at university for five years to get a _________ in medicine.
Đáp án:
1. old |
2. account |
3. licence |
4. pension |
5. degree |
Hướng dẫn dịch:
1. Dominic đang già đi. Ông ấy sẽ sáu mươi tuổi vào ngày sinh nhật tới.
2. Lần đầu tiên tôi có tài khoản ngân hàng là khi tôi 12 tuổi.
3. Bạn sẽ không được cấp giấy phép lái xe trừ khi bạn vượt qua bài thi.
4. Bà tôi không làm việc nữa. Hiện tại bà được nhận lương hưu.
5. Mike đã học đại học 5 năm để lấy bằng y khoa.
READING Future humans
adapt destroy manipulate process |
1. damage something so that it can't be used _________
2. control something so that it behaves as we want it to _________
3. use and analyse information with the help of a computer _________
4. slowly change something so that it works better in a new situation _________
Đáp án:
1. destroy |
2. manipulate |
3. process |
4. adapt |
1. damage something so that it can't be used: destroy
2. control something so that it behaves as we want it to: manipulate
3. use and analyse information with the help of a computer: process
4. slowly change something so that it works better in a new situation: adapt
Hướng dẫn dịch:
1. làm hỏng cái gì đó để nó không thể sử dụng được nữa: phá hủy
2. kiểm soát cái gì đó để nó hoạt động như chúng ta muốn: điều khiển, điều chỉnh
3. sử dụng và phân tích thông tin với sự trợ giúp của máy tính: xử lý
4. thay đổi điều gì đó một cách từ từ để nó hoạt động tốt hơn trong hoàn cảnh mới: thích nghi
LANGUAGE FOCUS The first conditional with if and unless; might vs. will
1. We _______ spend some time in Portugal next summer, but we aren't sure.
2. You'll be exhausted _________ you relax this weekend.
3. I ________ see you later, but I hope I do.
4. He _______ get rich because he works extremely hard.
5. We _______ win the match. The other team is better.
6. Will you go to the party________ Leo invites you?
Đáp án:
1. might |
2. unless |
3. might not |
4. will |
5. will not |
6. if |
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng tôi có thể sẽ dành thời gian ở Bồ Đào Nha vào mùa hè tới, nhưng chúng tôi không chắc.
2. Bạn sẽ kiệt sức trừ khi bạn thư giãn vào cuối tuần này.
3. Sau này tôi có thể sẽ không gặp lại bạn, nhưng tôi hy vọng là có.
4. Anh ấy sẽ trở nên giàu có vì anh ấy làm việc cực kỳ chăm chỉ.
5. Chúng tôi sẽ không thắng trận đấu. Đội khác tốt hơn.
6. Bạn sẽ đến bữa tiệc nếu Leo mời bạn chứ?
VOCABULARY AND LISTENING Lifestyle choices
1. Liam / Jasmine is calling his / her friend.
2. Jasmine is going to spend the summer abroad / in England.
3. Jasmine will be travelling around South America for a few months / weeks.
4. Liam's dad wants to take some time out in July / August.
5. Liam's dad will / won't earn a lot of money soon.
6. Jasmine says Liam should take up a sport / watch TV.
Bài nghe:
Đáp án:
1. Jasmine |
2. abroad |
3. weeks |
4. August |
5. will |
6. take up a sport |
Hướng dẫn dịch:
1. Jasmin đang gọi cho bạn của cô ấy.
2. Jasmine sẽ nghỉ hè ở nước ngoài.
3. Jasmine sẽ đi du lịch vòng quanh Nam Mỹ trong vài tuần.
4. Bố của Liam muốn dành thời gian đi chơi vào tháng Tám.
5. Bố của Liam sẽ sớm kiếm được nhiều tiền.
6. Jasmine nói Liam nên tham gia một môn thể thao.
Nội dung bài nghe:
J = Jasmine, L = Liam
J: Hi, Liam! It’s Jasmine.
L: Hi, Jasmine! How are you?
J: I’m great. I’m calling from the airport.
L: Wow! Where are you going?
J: Brazil. My parents have decided to spend the summer holidays abroad. We’re going to travel around South America for a few weeks.
L: Amazing!
J: I know! I’m sure we’ll have so much fun. What are your plans for the summer?
L: I don’t know yet. My dad wants to take some time out in August, but he’s really busy at work now doing an important project. Mum says he’ll earn a lot of money so we can have a great holiday soon.
J: That sounds great!
L: I know, but I don’t want to waste time before we go anywhere. I definitely don’t want to just sit at home and watch TV.
J: You could do some extra homework. Why don’t you take up a sport at the local club? They’re offering tennis and volleyball.
L: I didn’t know about that! I’ve always wanted to learn to play tennis. Great idea! Thanks.
J: No problem! I’ll speak to you when I get back from Brazil.
L: Sure – enjoy yourself in Brazil. Send me some photos.
J: I will. Take care.
L: Bye!
Hướng dẫn dịch bài nghe:
J = Jasmine, L = Liam
J: Chào, Liam! Jasmine đây.
L: Chào, Jasmine! Bạn có khỏe không?
J: Tôi khỏe. Tôi đang gọi từ sân bay.
L: Chà! Bạn đang đi đâu thế?
J: Brazil. Bố mẹ tôi đã quyết định dành kỳ nghỉ hè ở nước ngoài. Chúng tôi sẽ đi du lịch vòng quanh Nam Mỹ trong vài tuần.
L: Tuyệt vời!
J: Tôi biết! Tôi chắc rằng chúng tôi sẽ có rất nhiều niềm vui. Kế hoạch của bạn cho mùa hè là gì?
L: Tôi vẫn chưa biết. Bố tôi muốn dành thời gian đi chơi vào tháng 8, nhưng hiện tại ông ấy rất bận rộn với công việc – ông đang thực hiện một dự án quan trọng. Mẹ nói rằng ông ấy sẽ kiếm được nhiều tiền để chúng tôi có thể sớm có một kỳ nghỉ tuyệt vời.
J: Điều đó nghe thật tuyệt!
L: Tôi biết, nhưng tôi không muốn lãng phí thời gian trước khi chúng tôi đi bất cứ đâu. Tôi chắc chắn không muốn chỉ ngồi ở nhà và xem TV.
J: Bạn có thể làm thêm một số bài tập về nhà. Tại sao bạn không tham gia một môn thể thao tại câu lạc bộ địa phương nhỉ? Họ đang tổ chức chơi quần vợt và bóng chuyền.
L: Tôi không biết điều đó! Tôi luôn muốn học chơi quần vợt. Ý tưởng tuyệt vời! Cảm ơn bạn.
J: Không có gì! Tôi sẽ nói chuyện với bạn khi tôi trở về từ Brazil.
L: Chắc chắn rồi – hãy tận hưởng ở Brazil nhé. Gửi cho tôi một số bức ảnh nhé.
J: Tôi sẽ gửi. Bảo trọng.
L: Tạm biệt!
LANGUAGE FOCUS will and be going to; Future continuous
1. This time next week we will be travelling around Italy.
This time next week we will travel around Italy.
2. I'm going to take up tennis. It's such a great sport.
I'll be taking up tennis. It's such a great sport.
3. Tomorrow at five o'clock, Callum will get ready for the party.
Tomorrow at five o'clock, Callum will be getting ready for the party.
4. I think we'll be winning this game.
I think we'll win this game.
5. Jamie says he isn't going to work in the summer.
Jamie says he won't work in the summer.
Đáp án:
1. This time next week we will be travelling around Italy.
2. I’m going to take up tennis. It’s such a great sport.
3. Tomorrow at 5 o’clock, Callum will be getting ready for the party.
4. I think we’ll win this game.
5. Jamie says he isn’t going to work in the summer.
Giải thích:
1. “This time next week (bằng giờ tuần sau)” là thời điểm xác định trong tương lai - dấu hiệu của thì tương lai tiếp diễn.
2. Có lí do cụ thể của việc chắc chắn sẽ chơi quần vợt “It's such a great sport. (Đó là 1 môn thể thao tuyệt vời.)” -> dùng thì tương lai gần.
3. “Tomorrow at five o’clock (lúc 5 giờ ngày mai) là thời điểm xác định trong tương lai - dấu hiệu của thì tương lai tiếp diễn.
4. “I think (Tôi nghĩ)” là cụm từ diễn tả phán đoán không chắc chắn, không có căn cứ xác thực -> dùng thì tương lai đơn.
5. Câu này diễn tả 1 sự việc chắc chắn sẽ diễn ra trong tương lai (lịch làm việc). -> dùng thì tương lai gần.
Hướng dẫn dịch:
1. Giờ này tuần tới chúng tôi sẽ đang đi vòng quanh nước Ý.
2. Tôi dự định sẽ chơi quần vợt. Đó là một môn thể thao tuyệt vời.
3. Ngày mai lúc 5 giờ, Callum sẽ đang chuẩn bị sẵn sàng cho bữa tiệc.
4. Tôi nghĩ chúng ta sẽ thắng trò chơi này.
5. Jamie nói rằng anh ấy định sẽ không đi làm vào mùa hè.
SPEAKING Making arrangements
Mum: So, Leah, you've (1) have / get / got a busy day ahead.
Leah: I know, it’s crazy. And I've got a basketball match tonight, too.
Mum: What (2) time / day / hour does it start?
Leah: It starts at six. Are you coming to watch?
Mum: Yes, I (3) plan / hope / want so. Don’t (4) remember / remind / forget that we're going to London tomorrow.
Leah: What? Why?
Mum: Remember — it’s your cousin's wedding. The train (5) leaves / leaving / left at seven, so we can't be late.
Leah: Cool. Can you remind (6) my / I / me to get him a present later?
Mum: Right — I’m reminding you now to get your cousin a present. OK?
Leah: OK. Thanks, Mum.
Đáp án:
1. got |
2. time |
3. hope |
4. forget |
5. leaves |
6. me |
Giải thích:
1. Câu có ‘you’ve’ – dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành nên động từ phía sau chia phân từ hai => chọn ‘got’. (have got: có)
2. Câu hỏi về thời gian trận đấu bắt đầu => chọn ‘time’.
What time: mấy giờ
3. Người nói bày tỏ mong muốn đến xem trận đấu => chọn ‘hope’.
I hope so. (Mẹ cũng mong là như vậy.)
4. Câu mang mục đích nhắc nhở về chuyến đi London ngày mai. => chọn ‘forget’.
Don’t forget …(Đừng quên ….)
5. Câu nói về một lịch trình, một sự kiện trong tương lai nên cần dùng động từ thì hiện tại đơn. => chọn ‘leaves’.
6. Cấu trúc “Can + S + V-inf + O…?” – ở đây sau động từ chúng ta cần một tân ngữ. => chọn ‘me’.
Các đáp án khác: I là chủ ngữ, my là tính từ sở hữu nên không thể đứng ở vị trí này.
Hướng dẫn dịch:
Mẹ: Leah, con có một ngày bận rộn phía trước.
Leah: Con biết, thật điên rồ. Và con cũng có một trận đấu bóng rổ tối nay.
Mẹ: Mấy giờ trận đấu bắt đầu?
Leah: Nó bắt đầu lúc sáu giờ. Mẹ sẽ đến để xem sao?
Mẹ: Ừ, mẹ hy vọng sẽ đến được. Đừng quên rằng chúng ta sẽ đến London vào ngày mai.
Leah: Cái gì ạ? Tại sao vậy?
Mẹ: Hãy nhớ rằng - đó là đám cưới của anh họ con. Chuyến tàu khởi hành lúc bảy giờ, vì vậy chúng ta không thể bị trễ.
Leah: Tuyệt. Lát nữa mẹ có thể nhắc con mua quà cho anh ấy được không?
Mẹ: Được rồi – Mẹ sẽ nhắc con đi mua quà cho anh ấy. Được chưa?
Leah: Vâng. Cảm ơn mẹ.
WRITING A blog post
more for than including similar natural take advanced create troubles quickly |
If we were to set off for a new home besides Earth, it would be very likely that the planet must have had a very (1) _____________ atmosphere compared to our homeland. It would not be hard for us to (2) _____________ adapt to the environment there. With the advanced technology nowadays, it is even possible that we can create an artificial sun (3) ________ lighting, as well as day and night system. Depending on the ecosystem there, we may choose the best ways to develop (4) __________ in terms of agriculture or industry.
As we are settling down on a new place, our life will be surrounded with lots of work, (5) ___________ growing and finding edibie plants and vegetables, exploiting the planet's essential (6) ___________ resources for recreating a new society. It will (7) ___________ a lot of time to rebuild a new society, but with the great intelligence of human beings nowadays, that process will be much shorter (8) ____________ before.
In addition, people may also discover new materials that can be used to (9) ____________ extremely advanced inventions and techniques that can help our lives on a new planet become much more comfortable.
Đáp án:
1. similar |
2. quickly |
3. for |
4. more |
5. including |
6. natural |
7. take |
8. than |
9. create |
Hướng dẫn dịch:
Nếu chúng ta đặt chân đến một ngôi nhà mới bên ngoài Trái đất, rất có thể hành tinh này phải có bầu khí quyển tương tự so với quê hương của chúng ta. Sẽ không khó để chúng ta nhanh chóng thích nghi với môi trường ở đó. Với công nghệ tiên tiến hiện nay, thậm chí chúng ta có thể tạo ra mặt trời nhân tạo để chiếu sáng, cũng như hệ thống ngày và đêm. Tùy thuộc vào hệ sinh thái ở đó, chúng ta có thể chọn những cách tốt nhất để phát triển hơn về nông nghiệp hoặc công nghiệp.
Khi chúng ta định cư ở một nơi ở mới, cuộc sống của chúng ta sẽ bị bao vây bởi rất nhiều công việc, bao gồm trồng và tìm kiếm các loại cây và rau củ, khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên thiết yếu của hành tinh để tái tạo một xã hội mới. Sẽ mất rất nhiều thời gian để xây dựng lại một xã hội mới, nhưng với trí thông minh tuyệt vời của con người ngày nay, quá trình đó sẽ ngắn hơn rất nhiều so với trước đây.
Ngoài ra, con người cũng có thể khám phá ra những nguyên vật liệu mới có thể được sử dụng để tạo ra những phát minh và kỹ thuật cực kỳ tiên tiến có thể giúp cuộc sống của chúng ta trên hành tinh mới trở nên thoải mái hơn rất nhiều.
8 (trang 68 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the words. (Hoàn thành các từ.)
1. You must o_________ the rules at school!
2. Do you have to wear a school u________?
3. She got good m________ in her exams.
4. I left p_______ school when I was eleven.
5. You need to study or you'll f________ the exam tomorrow!
6. I want to g________ into fashion college.
Đáp án:
1. obey |
2. uniform |
3. marks |
4. primary |
5. fail |
6. get |
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn phải tuân theo các quy định ở trường học!
2. Bạn có phải mặc đồng phục không?
3. Cô ấy đã đạt điểm cao trong các kì thi.
4. Tôi đã học hết tiểu học khi tôi mười một tuổi.
5. Bạn cần phải học hoặc bạn sẽ trượt kỳ thi vào ngày mai!
6. Tôi muốn theo học trường đại học về thời trang.
READING Reviews
1. My sister is very ___________. She makes amazing jewellery.
a. unusual b. challenging c. creative
2. Yesterday we visited a / an __________ town in Turkey. I love looking at old buildings.
a. historic b. ordinary c. creative
3. This classroom is rather ______________. There are no desks or chairs in it.
a. ordinary b. historic c. unusual
4. Travelling to a foreign country can be ____________ when you don't know the language.
a. unusual b. challenging c. ordinary
5. This is just another __________ day. Nothing interesting has happened.
a. creative b. ordinary c. historic
Đáp án:
1. c |
2. a |
3. c |
4. b |
5. b |
Hướng dẫn dịch:
1. Em gái tôi rất ___________. Em ấy làm ra những đồ trang sức tuyệt đẹp.
a. bất thường b. thử thách c. sáng tạo
2. Hôm qua chúng tôi đã đến thăm một thị trấn __________ ở Thổ Nhĩ Kỳ. Tôi thích ngắm nhìn các tòa nhà cũ.
a. lịch sử b. bình thường c. sáng tạo
3. Lớp học này khá ______________. Trong đó không có bàn hay ghế.
a. bình thường b. lịch sử c. bất thường
4. Đi du lịch nước ngoài có thể ____________ khi bạn không biết ngôn ngữ đó.
a. bất thường b. thử thách c. bình thường
5. Đây chỉ là một ngày __________ khác. Không có gì thú vị đã xảy ra.
a. sáng tạo b. bình thường c. lịch sử
LANGUAGE FOCUS can, could, be able to
1. your / can / speak / German / father / ?
…………………………………………………………………………….
2. be able / go / by train / they / to / will / ?
…………………………………………………………………………….
3. get / David / for / couldn't / the concert / tickets
…………………………………………………………………………….
4. exam / I / with / your / you / help / can’t
…………………………………………………………………………….
5. swim / you / you / when / were / could / four / ?
…………………………………………………………………………….
6. won't / come / tomorrow / be / Vania / able to
…………………………………………………………………………….
Đáp án:
1. Can your father speak German?
2. Will they be able to go by train?
3. David couldn't get tickets for the concert.
4. I can't help you with your exam.
5. Could you swim when you were four?
6. Vania won't be able to come tomorrow.
Hướng dẫn dịch:
1. Bố của bạn có nói được tiếng Đức không?
2. Họ có thể sẽ đi tàu đúng không?
3. David đã không thể mua được vé buổi hòa nhạc.
4. Tôi không thể giúp bạn làm bài kiểm tra của bạn.
5. Bạn có thể bơi hồi bạn bốn tuổi không?
6. Vania sẽ không thể đến vào ngày mai.
VOCABULARY AND LISTENING Courses and careers
Bài nghe:
1. Joshua's dad works in a construction company. ____
2. Joshua's sister studied nursing. ____
3. Joshua wants to apply for a job in a law company. ____
4. Joshua doesn't want a career in entertainment. ____
5. The advisor tells Joshua he could try journalism. ____
6. Joshua is interested in writing. ____
7. Joshua's uncle works in a school. ____
8. Joshua has applied for an IT course. ____
Đáp án:
1. true |
2. false |
3. false |
4. true |
5. true |
6. false |
7. true |
8. false |
Hướng dẫn dịch:
1. Bố của Joshua làm việc trong một công ty xây dựng.
2. Chị gái của Joshua học điều dưỡng.
3. Joshua muốn xin việc ở một công ty luật.
4. Joshua không muốn theo ngành giải trí.
5. Người cố vấn nói với Joshua rằng anh ấy có thể thử ngành báo chí.
6. Joshua có hứng thú với việc viết lách.
7. Chú của Joshua làm việc ở trường học.
8. Joshua đã đăng ký khóa học công nghệ thông tin.
Giải thích:
1. Thông tin: My dad is an engineer – he works in a construction company. (Bố tôi là một kỹ sư – ông ấy làm việc trong một công ty xây dựng.)
2. Thông tin: My mum studied nursing and she works in a hospital. (Mẹ tôi học điều dưỡng và bà làm việc trong bệnh viện.)
3. Thông tin: I’ve got an older sister, Sophie. She’s at university in London and she’s applying for jobs with some big law companies. (Tôi có một chị gái, tên chị ấy là Sophie. Chị ấy đang học đại học ở London và đang nộp đơn xin việc ở một số công ty luật lớn.)
4. Thông tin: Are you good at singing or acting? You could have a career in entertainment. - No, it’s not for me. (Bạn có giỏi ca hát hay diễn xuất không? Bạn có thể có một sự nghiệp trong ngành giải trí. - Không, nó không dành cho tôi.)
5. Thông tin: C: How about journalism? You could write film or game reviews. (Người cố vấn: Thế còn báo chí thì sao? Bạn có thể viết đánh giá phim hoặc trò chơi.)
6. Thông tin: I’m not into writing. (Tôi không thích viết lách.)
7. Thông tin: …my uncle studied IT and he ended up teaching IT in an elementary school. (…chú tôi đã học công nghệ thông tin và cuối cùng chú ấy dạy công nghệ thông tin ở một trường tiểu học.)
8. Thông tin: C: How about doing a course in computing? There are lots of options there for students who are good at maths and science. - J: It’s great, but my uncle studied IT and he ended up teaching IT in an elementary school. I don’t want that. (Người cố vấn: Bạn nghĩ sao về việc tham gia một khóa học về máy tính? Có rất nhiều lựa chọn ở đó cho những học sinh giỏi toán và khoa học. - J: Thật tuyệt, nhưng chú tôi đã học công nghệ thông tin và cuối cùng chú ấy dạy công nghệ thông tin ở một trường tiểu học. Tôi không muốn như vậy.) -> Người cố vấn đang gợi ý về khóa học công nghệ thông tin cho Joshua chứ Joshua chưa đăng kí.
Nội dung bài nghe:
C = Careers advisor, J = Joshua
C: Joshua, what do you want to do when you finish school?
J: I don’t really know.
C: That’s OK. It’s my job as a careers advisor to help you think about the options. Can you tell me about your family? What do they do?
J: My dad is an engineer – he works in a construction company. They build new roads. My mum studied nursing and she works in a hospital. I’ve got an older sister, Sophie. She’s at university in London and she’s applying for jobs with some big law companies. I’m not really interested in any of those things, though.
C: Well, what do you like doing in your free time?
J: I usually hang out with my friends, play video games, go to the cinema, or listen to music.
C: Are you good at singing or acting? You could have a career in entertainment.
J: No, it’s not for me.
C: How about journalism? You could write film or game reviews.
J: I’m not into writing. I prefer maths and science.
C: How about doing a course in computing? There are lots of options there for students who are good at maths and science.
J: It’s great, but my uncle studied IT and he ended up teaching IT in an elementary school. I don’t want that.
C: I’m sure you can get a job in an IT company if you get the right qualifications.
J: Will I be earning a lot of money?
C: It depends. Some IT work is very well-paid, even more than jobs in law.
J: That sounds great! Thank you for your help!
Hướng dẫn dịch bài nghe:
C = Cố vấn nghề nghiệp, J = Joshua
C: Joshua, bạn muốn làm gì khi học xong?
J: Tôi thực sự không biết.
C: Không sao. Công việc của tôi với tư cách là một cố vấn nghề nghiệp là giúp bạn suy nghĩ về các lựa chọn. Bạn có thể cho tôi biết về gia đình của bạn không? Họ làm nghề gì?
J: Bố tôi là một kỹ sư – ông ấy làm việc trong một công ty xây dựng. Họ xây dựng những con đường mới. Mẹ tôi học điều dưỡng và bà làm việc trong bệnh viện. Tôi có một chị gái, tên chị ấy là Sophie. Chị ấy đang học đại học ở London và đang nộp đơn xin việc ở một số công ty luật lớn. Dù vậy tôi không thực sự quan tâm đến những điều đó.
C: Chà, bạn thích làm gì vào thời gian rảnh?
J: Tôi thường đi chơi với bạn bè, chơi trò chơi điện tử, đi xem phim hoặc nghe nhạc.
C: Bạn có giỏi ca hát hay diễn xuất không? Bạn có thể có một sự nghiệp trong ngành giải trí.
J: Không, nó không dành cho tôi.
C: Thế còn báo chí thì sao? Bạn có thể viết đánh giá phim hoặc trò chơi.
J: Tôi không thích viết lách. Tôi thích toán học và khoa học hơn.
C: Bạn nghĩ sao về việc tham gia một khóa học về máy tính? Có rất nhiều lựa chọn ở đó cho những học sinh giỏi toán và khoa học.
J: Thật tuyệt, nhưng chú tôi đã học công nghệ thông tin và cuối cùng chú ấy dạy công nghệ thông tin ở một trường tiểu học. Tôi không muốn như vậy.
C: Tôi chắc rằng bạn có thể kiếm được việc làm trong một công ty công nghệ thông tin nếu bạn có đủ năng lực phù hợp.
J: Tôi sẽ kiếm được nhiều tiền chứ?
C: Nó còn tùy. Một số công việc công nghệ thông tin được trả lương rất cao, thậm chí còn cao hơn cả công việc trong ngành luật.
J: Điều đó nghe thật tuyệt! Cảm ơn sự giúp đỡ của bạn!
LANGUAGE FOCUS have to / need to / must / should
12 (trang 69 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Choose the correct words. (Chọn từ đúng.)
1. You mustn't / don’t have to / don’t must cheat in exams.
2. If you need help, you should to / need / should talk to your teacher.
3. I’m not thirsty, so I shouldn’t / don’t need / needn't to stop and have a drink.
4. You mustn't / don’t need / don’t have to do this extra homework. It’s your choice.
5. We must / have / need arrive on time to school every day.
6. Rosie has / have / need to catch the next bus.
Đáp án:
1. mustn’t |
2. should |
3. don’t need |
4. don’t have to |
5. must |
has |
Giải thích:
have to/ has to + V-inf: phải làm gì đó (người nói nhận thấy việc thực hiện hành động đó là luật lệ hay tình huống bắt buộc)
(don’t/ doesn’t) have to + V-inf: (không cần) phải làm gì đó (mang tính khách quan)
(don’t/ doesn’t) need to + V-inf: (không) cần làm gì đó
must + V-inf: phải làm gì đó (người nói nhận thấy đó là việc cần được thực hiện)
mustn’t + V-inf: không được phép làm gì (chỉ sự cấm đoán, luật cấm)
should (n’t) + V-inf: (không) nên làm gì đó
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn không được gian lận trong các kỳ thi.
2. Nếu bạn cần giúp đỡ, bạn nên nói chuyện với giáo viên của mình.
3. Tôi không khát, vì vậy tôi không cần phải dừng lại và uống nước.
4. Bạn không bắt buộc phải làm bài tập về nhà bổ sung này. Đó là lựa chọn của bạn.
5. Chúng ta phải đến trường đúng giờ mỗi ngày.
6. Rosie phải bắt chuyến xe buýt tiếp theo.
SPEAKING Asking for and giving advice
Raul: Hi, Layla. Is everything all right? You don’t look very happy.
Layla: I’m really worried about next week's chemistry test. I haven't really understood anything we've done.
Raul: Have you (1) ____________ to anyone about it?
Layla: No. Can you give me any (2) ____________? It’s all such a disaster!
Raul: Listen, (3) ____________ panic.
Layla: But I know I’m going to fail the test. (4) __________ should I do?
Raul: You (5) __________ to speak to Miss Wilson. Teachers are there to help us, you know.
Layla: Yes, you're (6) ___________. I'll go and see her right now.
1. a. speak b. spoken c. spoke
2. a. advice b. plan c. information
3. a. do b. don't c. did
4. a. What b. How c. Why
5. a. should b. can c. need
6. a. right b. true c. good
Đáp án:
1. b |
2. a |
3. b |
4. a |
5. c |
6. a |
Giải thích:
1. Câu có “Have you …” – đây là câu hỏi thì hiện tại hoàn thành nên cần động từ phân từ hai. => chọn b. spoken.
Các đáp án khác: ‘speak’ là động từ nguyên thể, ‘spoke’ là động từ quá khứ đơn nên không thể dùng trong trường hợp này.
2. Câu cần một danh từ gợi ý hoặc đưa lời khuyên. => chọn a. advice
Các đáp án khác: plan: kế hoạch; information: thông tin – hai đáp án này không phù hợp.
3. Câu cần dùng một trợ động từ ở dạng phủ định. => chọn c. don’t
4. Layla muốn xin lời khuyên từ Raul về việc mình nên làm gì. => chọn a. What
Các đáp án khác: How (Làm thế nào…); Why (Tại sao…).
5. Phía sau động từ cần điền là to V => chọn c. need
Need to V: cần làm gì
Các đáp án khác: should: nên; can: có thể.
Hai đáp án này không phù hợp vì không đi với “to V”, cụ thể: “should + V_nguyên thể” và “can + V_nguyên thể”.
6. Câu thể hiện sự đồng tình: “You’re right.” => chọn a. right
Các đáp án khác: true: chính xác; good: tốt.
Hướng dẫn dịch:
Raul: Chào, Layla. Mọi thứ vẫn ổn chứ? Trông bạn không vui lắm.
Layla: Tôi thực sự lo lắng về bài kiểm tra hóa học vào tuần tới. Tôi đã không thực sự hiểu bất cứ điều gì chúng tôi đã làm.
Raul: Bạn đã nói với ai về điều đó chưa?
Layla: Chưa. Bạn có thể cho tôi lời khuyên nào không? Nó hoàn toàn như là một thảm họa!
Raul: Nghe này, đừng hoảng sợ.
Layla: Nhưng tôi biết tôi sẽ trượt bài kiểm tra. Tôi nên làm gì?
Raul: Bạn cần nói chuyện với cô Wilson. Bạn biết đấy giáo viên ở đó để giúp chúng ta mà.
Layla: Ừ, bạn nói đúng. Tôi sẽ đi gặp cô ấy ngay bây giờ.
WRITING An opinion essay
Do we need tests at school?
Some students say that tests don't help them learn. As soon as they pass a test, they forget what they've learned. Is it really as simple as this?
(1) In my opinion / As a result, tests are necessary for several reasons. (2) All in all / Firstly, they motivate students to study. Being successful at school is important for many young people, so they work hard to get good marks. (3) Finally / Secondly, tests allow students to check how much they know and which things they still need to work on. During the test, students have to count on their own memory and their own abilities. (4) Finally / I feel, I believe that tests teach essential life skills which will be useful in the future. For example, before and during a test, students need to plan their work, manage their time, concentrate on the task and deal with stress.
(5) To conclude / Secondly, tests can be helpful in many different ways. (6) All in all / Firstly, I (7) feel / am feeling that they are one of the most important parts of school life.
Đáp án:
1. In my opinion |
2. Firstly |
3. Secondly |
4. Finally |
5. To conclude |
6. All in all |
7. feel |
|
Hướng dẫn dịch:
Chúng ta có cần các bài kiểm tra ở trường không?
Một số học sinh nói rằng các bài kiểm tra không giúp họ học tập. Ngay sau khi họ vượt qua một bài kiểm tra, họ quên những gì đã học được. Nó có thực sự đơn giản là như vậy không?
Theo tôi, các bài kiểm tra là cần thiết vì nhiều lý do. Thứ nhất, chúng tạo động lực học tập cho học sinh. Thành công ở trường là điều quan trọng đối với nhiều bạn trẻ, vì vậy họ học hành chăm chỉ để đạt điểm cao. Thứ hai, các bài kiểm tra cho phép học sinh kiểm tra xem họ biết bao nhiêu và họ còn cần phải học thêm gì nữa. Trong quá trình làm bài, học sinh phải dựa vào trí nhớ và khả năng của chính mình. Cuối cùng, tôi tin rằng các bài kiểm tra dạy các kỹ năng sống thiết yếu sẽ hữu ích trong tương lai. Ví dụ, trước và trong khi kiểm tra, học sinh cần lập kế hoạch làm bài, quản lý thời gian, tập trung vào bài thi và đối phó với căng thẳng.
Tóm lại, các bài kiểm tra có thể hữu ích theo nhiều cách khác nhau. Nói chung, tôi cảm thấy rằng chúng là một trong những phần quan trọng nhất của cuộc sống học đường.
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Tiếng Anh 8 Friends Plus hay, chi tiết khác:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.