Với giải Unit 8 Language Focus 2 trang 83 Friends Plus chi tiết trong Unit 8: Fads and Fashions học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập sách giáo khoa Tiếng Anh 8. Mời các bạn đón xem:
Tiếng Anh 8 Unit 8 Language Focus 2 trang 83 - Friends Plus
1 (trang 83 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Underline the verb forms and circle the subjects in these sentences. (Gạch chân các dạng động từ và khoanh tròn chủ ngữ trong những câu này.)
1. Was the book adapted for film?
2. What is the series of books called?
3. Where was the film made?
4. Is the actor nominated for an award every year?
Đáp án:
1. Was the book adapted for film?
2. What is the series of books called?
3. Where was the film made?
4. Is the actor nominated for an award every year?
Hướng dẫn dịch:
1. Cuốn sách có được chuyển thể thành phim không?
2. Bộ sách tên là gì?
3. Phim được quay ở đâu?
4. Diễn viên có được đề cử giải thưởng hàng năm không?
2 (trang 83 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Match the sentences 1–4 in exercise 1 with rules a–d. (Nối các câu 1–4 trong bài tập 1 với quy tắc a–d.)
Hướng dẫn dịch:
CÁC QUY TẮC
Câu hỏi bị động ở hiện tại được hình thành bằng cách…
a. am / is / are + chủ ngữ + quá khứ phân từ.
b. từ để hỏi + am / is / are + chủ ngữ + quá khứ phân từ.
Câu hỏi bị động trong quá khứ được hình thành bằng cách…
c. was / were + chủ ngữ + quá khứ phân từ.
d. từ để hỏi + was / were + chủ ngữ + quá khứ phân từ.
3 (trang 83 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Correct the mistakes in the sentences. (Sửa lỗi sai trong câu.)
1. What he was given as a prize?
2. Is this crime novel written last year?
3. What was award to the actor?
4. Who was the film directed for?
5. Were this book written by a man?
Đáp án:
1. Cấu trúc câu hỏi bị động trong quá khứ: a question word + was / were + subject + past participle.
Cần đảo động từ tobe lên trước chủ ngữ. Sửa he was thành was he
=> What was he given as a prize?
2. Câu hỏi bị động, trong câu có “last year – năm ngoái” => Động từ chia dạng quá khứ: sửa is thành was.
=> Was this crime novel written last year?
3. Cấu trúc câu hỏi bị động trong quá khứ: a question word + was / were + (subject) + past participle.
Động từ chính ở dạng quá khứ phân từ hai. => Sửa award thành awarded.
=> What was awarded to the actor?
4. Từ để hỏi “who – ai”, câu hỏi bị động hỏi bộ phim được đạo diễn bởi ai. => Sửa for thành by.
=> Who was the film directed by?
5. Chủ ngữ là danh từ số ít “this book – cuốn sách này” nên động từ tobe chia số ít. => Sửa were thành was.
=> Was this book written by a man?
Hướng dẫn dịch:
1. Anh ấy đã được trao giải thưởng gì?
2. Cuốn tiểu thuyết tội phạm này được viết vào năm ngoái phải không?
3. Cái gì đã được trao cho diễn viên?
4. Bộ phim do ai đạo diễn?
5. Cuốn sách này được viết bởi một người đàn ông đúng không?
4 (trang 83 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Read the description on the right. Write questions in the passive about the information in blue. (Đọc mô tả bên tay phải. Viết câu hỏi ở thể bị động về các thông tin màu xanh lam.)
When _____________?
When was the Edible Book Festival started?
1. What _____________?
2. Where _____________?
3. Was _____________?
4. Who _____________?
5. Are_____________?
DELICIOUS BOOKS
You’ve read the books, seen the films, now eat the cakes! The Edible Book Festival was started in 2000. It is held every year around 1st April. (1) The latest books are made into cakes and are displayed (2) at events all over the world. We all know The Hunger Games is a series of three books that (3) was adapted for film. But have you seen the amazing Hunger Games trilogy cake? It was made by (4) Crystal Watanabe. Edible books for Game of Thrones and Wool, which was written by Hugh Howey, were also made by her for the festival! So what happens at the end of the festival? (5) The books are eaten, of course!
Đáp án:
(1) The latest books are made into cakes.
What are made into cakes?
(2) at events all over the world.
Where are the cakes displayed?
(3) was adapted for film.
Was the Hunger Games series adapted for film?
(4) Crystal Watanabe.
Who were the Hunger Games trilogy and Wool cakes made by?
Who were the Hunger Games trilogy, Game of Thrones and Wool cakes made by?
(5) The books are eaten.
Are the ‘books’ eaten at the end of the festival?
Hướng dẫn dịch:
(1) Những cuốn sách mới nhất được làm thành bánh.
Cái gì được làm thành bánh?
(2) tại các sự kiện trên toàn thế giới.
Những chiếc bánh được trưng bày ở đâu?
(3) đã được chuyển thể thành phim.
Có phải sê-ri Hunger Games đã được chuyển thể thành phim không?
(4) Crystal Watanabe.
Chiếc bánh bộ ba Hunger Games và Wool được làm bởi ai?
Chiếc bánh bộ ba Hunger Games, Trò chơi vương quyền và Wool được làm bởi ai?
(5) Những cuốn sách được ăn.
Những cuốn sách có được ăn vào cuối lễ hội đúng không?
Hướng dẫn dịch bài đọc:
NHỮNG CUỐN SÁCH NGON MIỆNG
Bạn đã đọc sách, xem phim, bây giờ hãy ăn bánh ngọt! Lễ hội Sách ăn được bắt đầu vào năm 2000. Nó được tổ chức hàng năm vào khoảng ngày 1 tháng 4. Những cuốn sách mới nhất được làm thành bánh và được trưng bày tại các sự kiện trên toàn thế giới. Chúng ta đều biết The Hunger Games là seri bộ ba cuốn sách đã được chuyển thể thành phim. Nhưng bạn đã nhìn thấy chiếc bánh bộ ba phim Hunger Games tuyệt vời chưa? Nó được làm bởi Crystal Watanabe. Những cuốn sách ăn được như Game of Thrones và Wool, được viết bởi Hugh Howey, cũng được cô ấy làm cho lễ hội! Vậy thì, điều gì xảy ra vào cuối lễ hội? Dĩ nhiên là ăn sách rồi
5 (trang 83 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Work in pairs. Take turns to ask and answer the questions in exercise 4. Answer in complete sentences. (Làm việc theo cặp. Lần lượt hỏi và trả lời các câu hỏi trong bài tập 4. Trả lời thành câu hoàn chỉnh.)
Gợi ý:
1. What are made into cakes?
The latest books are made into cakes.
2. Where are the cakes displayed?
They are displayed all over the world.
3. Was the Hunger Games series adapted for film?
Yes, it was.
4. Who were the Hunger Games trilogy, Game of Thrones and Wool cakes made by?
They were made by Crystal Watanabe.
5. Are the ‘books’ eaten at the end of the festival?
Yes, they are.
Hướng dẫn dịch:
1. Cái gì được làm thành bánh?
Những cuốn sách mới nhất được làm thành bánh.
2. Những chiếc bánh được trưng bày ở đâu?
Chúng được trưng bày khắp nơi trên thế giới.
3. Có phải sê-ri Hunger Games đã được chuyển thể thành phim không?
Đúng vậy.
4. Chiếc bánh bộ ba Hunger Games, Trò chơi vương quyền và Wool được làm bởi ai?
Chúng được làm bởi Crystal Watanabe.
5. Những cuốn sách được ăn vào cuối lễ hội đúng không?
Đúng vậy.
6 (trang 83 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Work in groups. Each group writes three questions about books using passive voice, then reads out for the others to answer. The group with the most correct answers is the winner. (Làm việc nhóm. Mỗi nhóm viết ba câu hỏi về sách bằng cách sử dụng thể bị động, sau đó đọc to cho những người khác trả lời. Nhóm có nhiều câu trả lời đúng nhất là nhóm chiến thắng.)
Who was The last leaf written by? (Chiếc lá cuối cùng được viết bởi ai?)
When was the poem Mùa xuân nho nhỏ written? (Mùa xuân nho nhỏ được viết khi nào?)
The first question is … (Câu hỏi đầu tiên là …)
I think the answer is … (Tớ nghĩ câu trả lời là …)
Gợi ý:
The first question is who was De Men phiêu lưu ký written by?
I think the answer is To Hoai.
The second question is when was Lao Hac written?
I think it was written in 1943.
The third question is: Was the poem Ong do written by Ho Chi Minh?
No, it wasn’t. It was written by Vu Dinh Lien.
Hướng dẫn dịch:
Câu hỏi đầu tiên là Dế Mèn phiêu lưu ký được viết bởi ai?
Tôi nghĩ câu trả lời là Tô Hoài.
Câu hỏi thứ hai là Lão Hạc được viết vào thời gian nào?
Tôi nghĩ nó được viết vào năm 1943.
Câu hỏi thứ ba: Bài thơ Ông đồ có phải do Hồ Chí Minh sáng tác không?
Không, không phải. Nó được sáng tác bởi Vũ Đình Liên.
Finished? (trang 83 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Introduce to the class your favourite book using the passive voice. (Giới thiệu với cả lớp cuốn sách yêu thích của bạn bằng cách sử dụng câu bị động.)
Gợi ý:
The book "Sans Famille" is a French novel that was written by Hector Malot in the late 19th century. It tells the story of a young orphan boy named Remi who is sold by his foster parents to a street musician.
Throughout the book, Remi faces many challenges and obstacles, including poverty, abuse, and prejudice. Despite these hardships, he manages to find love and support from unexpected sources, and eventually discovers the truth about his past and his true identity.
"Sans Famille" has been widely read and translated into numerous languages, and has been praised for its vivid descriptions of French society in the 19th century, as well as its themes of family, identity, and perseverance.
Hướng dẫn dịch:
Cuốn sách "Không gia đình" là một cuốn tiểu thuyết Pháp được viết bởi Hector Malot vào cuối thế kỷ 19. Nó kể về câu chuyện của một cậu bé mồ côi tên là Remi, người bị cha mẹ nuôi của mình bán cho một nhạc sĩ đường phố.
Xuyên suốt cuốn sách, Remi phải đối mặt với nhiều thách thức và trở ngại, bao gồm nghèo đói, lạm dụng và định kiến. Bất chấp những khó khăn này, anh ấy đã tìm được tình yêu và sự hỗ trợ từ những nguồn không ngờ tới, và cuối cùng khám phá ra sự thật về quá khứ và danh tính thực sự của mình.
"Không gia đình” đã được đọc rộng rãi và dịch ra nhiều thứ tiếng, đồng thời được ca ngợi vì những mô tả sống động về xã hội Pháp vào thế kỷ 19, cũng như chủ đề của nó: gia đình, bản sắc và sự kiên trì.
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Unit 8 Tiếng Anh 8 Friends Plus hay, chi tiết khác:
THINK! (trang 78 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Do you believe strongly in something? Have you, or someone you know, ever campaigned about an issue? What was the campaign about? (Bạn có tin tưởng mạnh mẽ vào một điều gì đó không? Bạn hoặc ai đó bạn biết đã từng vận động về một vấn đề nào chưa? Chiến dịch nói về cái gì?)
1 (trang 78 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Match the verbs in blue in the text with the noun forms in the box. Listen and check. (Nối các động từ màu xanh lam trong văn bản với các dạng danh từ của chúng trong bảng. Nghe và kiểm tra lại.)
2 (trang 78 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Read the online petitions and decide if you support the ideas. Then work with a partner and explain why you agree or disagree with each. (Đọc các kiến nghị trực tuyến và quyết định xem bạn có ủng hộ các ý kiến đó hay không. Sau đó làm việc với một người bạn và giải thích lý do tại sao bạn đồng ý hoặc không đồng ý với từng kiến nghị.)
3 (trang 78 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Use the verbs in exercise 1 to create your own petition. It can be serious or funny. Can you persuade anyone in the class to sign it? (Sử dụng các động từ trong bài tập 1 để tạo đơn kiến nghị của riêng bạn. Nó có thể nghiêm túc hoặc hài hước. Bạn có thể thuyết phục ai trong lớp ký vào nó không?)
4 (trang 79 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Listen to four people Yana, Zara, Will and Mitchell talking about petitions they have just signed. Which verbs in exercise 1 do Yana, Zara and Mitchell use? (Hãy nghe bốn người Yana, Zara, Will và Mitchell nói về đơn kiến nghị mà họ vừa ký. Những động từ nào trong bài tập 1 mà Yana, Zara và Mitchell sử dụng?)
5 (trang 79 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Watch or listen again and fill in each blank with ONE word. (Xem hoặc nghe lại và điền vào mỗi chỗ trống MỘT từ.)
6 (trang 79 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Work in pairs. Use the words in exercise 1 and the key phrases to make suggestions for the problems below. Decide which two changes you would make. (Làm việc theo cặp. Sử dụng các từ trong bài tập 1 và các cụm từ khóa để đưa ra đề xuất cho các vấn đề dưới đây. Hai thay đổi bạn sẽ thực hiện là gì.):
Finished? (trang 79 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Write a letter to the principal to request a change to one of the environmental problems in your school. Explain what the problem is and what you think the school should do. (Viết thư cho hiệu trưởng để yêu cầu thay đổi một trong những vấn đề môi trường ở trường của bạn. Giải thích vấn đề là gì và bạn nghĩ nhà trường nên làm gì.)
THINK! (trang 80 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Have you heard of the Guinness World Records? Do you know any film records? (Bạn đã nghe nói về Kỷ lục Guinness Thế giới chưa? Bạn có biết bất kỳ kỷ lục phim nào không?)
1 (trang 80 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Quickly read the blog and find the author’s opinion on the following names? (Đọc nhanh blog và tìm quan điểm của tác giả về những cái tên sau?)
2 (trang 80 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Read and listen to the blog again. Choose the correct answers. (Đọc và nghe lại blog. Chọn đáp án đúng.)
3 (trang 80 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Read the Study Strategy. Practise reading the blog out loud. (Đọc bảng Chiến lược học tập. Thực hành đọc blog thành tiếng.)
4 (trang 80 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): VOCABULARY PLUS Use a dictionary to check the meaning of the words in blue in the text. (Sử dụng từ điển để tra nghĩa của các từ tô màu xanh trong văn bản.)
5 (trang 80 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Work in pairs. Which record did you find the most interesting? Why? (Làm việc theo cặp. Kỷ lục nào bạn thấy thú vị nhất? Tại sao?)
1 (trang 81 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the sentences with the correct form of be or not be. Check your answers in the film records text. (Hoàn thành các câu với dạng đúng của be hoặc not be. Kiểm tra câu trả lời của bạn trong bài đọc kỷ lục phim.)
2 (trang 81 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Study the sentences in exercise 1. Complete rules a–c with the words in the box. Then find more passive sentences in the blog on page 80. (Nghiên cứu các câu trong bài tập 1. Hoàn thành các quy tắc a–c với các từ trong bảng. Sau đó tìm thêm các câu bị động trong blog ở trang 80.)
3 (trang 81 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Correct the mistakes in the sentences. Then decide if they are true or false. Discuss your answers with a partner. (Sửa lỗi sai trong câu. Sau đó xác định xem chúng đúng hay sai. Thảo luận câu trả lời của bạn với một người bạn.)
4 (trang 81 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the review with the correct passive form of the verbs in the box. (Hoàn thành bài đánh giá với dạng đúng của động từ trong bảng ở thể bị động.)
5 (trang 81 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Work in pairs. Use the information in the box to tell each other about the film you have seen recently. Use passive forms where possible. Which film would you enjoy most? (Làm việc theo cặp. Sử dụng thông tin trong bảng để kể cho nhau nghe về bộ phim bạn đã xem gần đây. Sử dụng các hình thức bị động nếu có thể. Bạn sẽ thích bộ phim nào nhất?)
THINK! (trang 82 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): What jobs do you associate with a) the film industry and b) writing fiction? (Những công việc nào bạn liên tưởng đến a) ngành công nghiệp điện ảnh và b) viết tiểu thuyết?)
1 (trang 82 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Study the words in blue in the quiz. Which are nouns and which are verbs? Write the noun and verb forms for each word. Listen and check. (Nghiên cứu các từ màu xanh lam trong bài đố. Đâu là danh từ, đâu là động từ? Viết hình thức danh từ và động từ cho mỗi từ. Nghe và kiểm tra.)
2 (trang 82 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Do the quiz. (Giải câu đố.)
3 (trang 82 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Listen to the recorded quiz to check your answers. Correct any wrong answers. (Nghe lại để kiểm tra câu trả lời của bạn. Sửa câu trả lời sai.)
4 (trang 82 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Listen again and answer the questions. (Nghe lại và trả lời câu hỏi.)
5 (trang 82 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): PRONUNCIATION: /g/ and /dʒ/ Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại.)
6 (trang 82 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Work in pairs. Nominate your favourite book, actor, film, director or writer for an award. (Làm việc theo cặp. Đề cử cuốn sách, diễn viên, bộ phim, đạo diễn hoặc nhà văn yêu thích của bạn cho một giải thưởng.)
1 (trang 83 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Underline the verb forms and circle the subjects in these sentences. (Gạch chân các dạng động từ và khoanh tròn chủ ngữ trong những câu này.)
2 (trang 83 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Match the sentences 1–4 in exercise 1 with rules a–d. (Nối các câu 1–4 trong bài tập 1 với quy tắc a–d.)
3 (trang 83 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Correct the mistakes in the sentences. (Sửa lỗi sai trong câu.)
4 (trang 83 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Read the description on the right. Write questions in the passive about the information in blue. (Đọc mô tả bên tay phải. Viết câu hỏi ở thể bị động về các thông tin màu xanh lam.)
5 (trang 83 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Work in pairs. Take turns to ask and answer the questions in exercise 4. Answer in complete sentences. (Làm việc theo cặp. Lần lượt hỏi và trả lời các câu hỏi trong bài tập 4. Trả lời thành câu hoàn chỉnh.)
6 (trang 83 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Work in groups. Each group writes three questions about books using passive voice, then reads out for the others to answer. The group with the most correct answers is the winner. (Làm việc nhóm. Mỗi nhóm viết ba câu hỏi về sách bằng cách sử dụng thể bị động, sau đó đọc to cho những người khác trả lời. Nhóm có nhiều câu trả lời đúng nhất là nhóm chiến thắng.)
Finished? (trang 83 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Introduce to the class your favourite book using the passive voice. (Giới thiệu với cả lớp cuốn sách yêu thích của bạn bằng cách sử dụng câu bị động.)
THINK! (trang 84 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): How often do you watch films a) on TV, b) at the cinema and c) online? (Bạn có thường xuyên xem phim a) trên ti vi, b) tại rạp chiếu phim và c) trực tuyến không?)
1 (trang 84 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Choose the correct words in the dialogue. Then watch or listen and check. What genres of films do they mention? Which film do Sammy and Daisy decide to watch? (Chọn từ đúng trong đoạn hội thoại. Sau đó xem hoặc nghe và kiểm tra. Họ đề cập đến những thể loại phim nào? Sammy và Daisy quyết định xem bộ phim nào?)
2 (trang 84 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Cover the dialogue and complete the Key Phrases. Watch or listen again and check. (Che đoạn hội thoại và hoàn thành các Cụm từ Khóa. Xem hoặc nghe lại và kiểm tra.)
3 (trang 84 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Work in pairs. Practise the dialogue. (Làm việc theo cặp. Thực hành bài đối thoại.)
4 (trang 84 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): We can use like with an -ing form or with a to-infinitive. Match the examples with the uses. Two examples may match the same use. (Chúng ta có thể dùng like với dạng -ing hoặc với động từ nguyên mẫu có to. Nối các ví dụ với cách sử dụng. Hai ví dụ có thể nối với cùng một cách dùng.)
5 (trang 84 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Work in pairs. Talk about which type of films you like watching, and which ones you aren’t keen on. (Làm việc theo cặp. Nói về loại phim nào bạn thích xem, và những bộ phim bạn không quan tâm đến.)
6 (trang 84 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Work in pairs. Read the situation, prepare and practise a new dialogue using the key phrases and the dialogue in exercise 1 to help you. (Làm việc theo cặp. Đọc tình huống, chuẩn bị và thực hành một đoạn hội thoại mới bằng cách sử dụng các cụm từ khóa và đoạn hội thoại trong bài tập 1 để giúp bạn.)
THINK! (trang 85 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Why do people read reviews of films and books? (Tại sao mọi người đọc các bài đánh giá về phim và sách?)
1 (trang 85 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): What is important to you when choosing a book to read? Put the following ideas from the most important to the least important. (Điều gì quan trọng với bạn khi chọn một cuốn sách để đọc? Sắp xếp các ý sau từ quan trọng nhất đến ít quan trọng nhất.)
2 (trang 85 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Read the review. Which features in exercise 1 are mentioned? (Đọc bài đánh giá. Yếu tố nào trong bài tập 1 được đề cập?
3 (trang 85 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): We use details to support our ideas or opinions. Match the details with the ideas. (Chúng ta sử dụng các chi tiết để hỗ trợ các ý tưởng hoặc quan điểm của mình. Nối các chi tiết với các ý tưởng.)
4 (trang 85 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Study the Key Phrases. Which phrases don’t appear in the book review? Why don’t they appear there? (Nghiên cứu các Cụm từ Khóa. Cụm từ nào không xuất hiện trong bài đánh giá sách? Tại sao chúng không xuất hiện ở đó?)
5 (trang 85 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Follow the steps in the Writing Guide. (Thực hiện theo các bước trong phần Hướng dẫn viết.)
1 (trang 97 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Make compound nouns using the words in the boxes. Then scan the text to find three compound nouns from the list. What do they mean? (Tạo danh từ ghép bằng cách sử dụng các từ trong bảng. Sau đó đọc lướt văn bản để tìm ba danh từ ghép từ danh sách. Nghĩa của chúng là gì?)
2 (trang 97 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Read the web page to find out which festival is the oldest.(Hãy đọc trang web xem lễ hội nào lâu đời nhất.
3 (trang 97 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus):Read and listen to the text again and answer the questions. (Đọc và nghe lại văn bản và trả lời câu hỏi.)
4 (trang 97 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus):YOUR CULTURE Write about a book or film festival in your country. Do research online and complete the table.(Viết về một lễ hội sách hoặc phim ở nước bạn. Tra cứu trực tuyến và hoàn thành bảng.)
5 (trang 97 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus):USE IT! Work in pairs. Tell your partner about the festival you wrote about in exercise 4. (Kể cho bạn của bạn về lễ hội mà bạn đã viết trong bài tập 4.)
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Tiếng Anh 8 Friends Plus hay, chi tiết khác:
Unit 7: Big ideas
Progress review 4