Với giải Unit 8 Culture: Book days trang 97 Friends Plus chi tiết trong Unit 8: Fads and Fashions học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập sách giáo khoa Tiếng Anh 8. Mời các bạn đón xem:
Tiếng Anh 8 Unit 8 Culture: Book days trang 97 - Friends Plus
1 (trang 97 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Make compound nouns using the words in the boxes. Then scan the text to find three compound nouns from the list. What do they mean? (Tạo danh từ ghép bằng cách sử dụng các từ trong bảng. Sau đó đọc lướt văn bản để tìm ba danh từ ghép từ danh sách. Nghĩa của chúng là gì?)
sellers shop telling worm
|
Đáp án:
- bestsellers: cuốn sách bán chạy nhất
- booksellers: người bán sách
- bookshop: hiệu sách
- bookworm: mọt sách
- storytelling: kể chuyện
- workshop: hội thảo
2 (trang 97 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Read the web page to find out which festival is the oldest.(Hãy đọc trang web xem lễ hội nào lâu đời nhất.)
Let’s celebrate BOOKS!
Do you want to meet other people who just love a good story? Then check out these perfect events for all bookworms!
International Agatha Christie Festival
Agatha Christie, the famous mystery writer, is the best-selling novelist of all time. Her books, translated into over 100 languages, are read and loved by people all over the world. Since 2004, fans of Agatha Christie have been meeting every year at the festival.
Where?
Torre Abbey, Torquay in Devon.
When?
September (usually the 11th to the 20th).
What?
Listen to talks on Agatha Christie’s books, watch theatre groups perform her plays, take part in writing and drama workshops, go to murder mystery parties and taste food that appears in Agatha Christie’s books!
Nguyễn Văn Bình Book Street
Launched on January 9, 2016, Nguyễn Văn Bình Book Street received 1.5 million visitors and sold more than 500,000 copies of books in the first year. It provides a location for businesses in the publishing sector to organise events and present products, and a cultural space for book enthusiasts. The pedestrian-only street includes more than 20 book stalls featuring books and magazines from domestic and foreign publishers.
Where?
Nguyễn Văn Bình Street, District 1, Hồ Chí Minh City, Việt Nam.
When?
8 a.m. to 10 p.m. Daily
What?
Listen to famous writers talk about their best-sellers, take part in writing workshops and talk shows, attend book signings and book releases, and choose from thousands of titles in the festival bookshop.
Đáp án:
The International Agatha Christie Festival is older – it started in 2004.
Hướng dẫn dịch:
Lễ hội quốc tế Agatha Christie lâu đời hơn - nó bắt đầu vào năm 2004.
Hướng dẫn dịch bài đọc:
Hãy tôn vinh SÁCH!
Bạn có muốn gặp gỡ những người mà chỉ thích câu chuyện hay hay không? Vậy hãy xem xét các lễ hội hoàn hảo cho những mọt sách dưới đây!
Lễ hội quốc tế Agatha Christie
Agatha Christie, nhà văn trinh thám nổi tiếng, là tiểu thuyết gia có sách bán chạy nhất mọi thời đại. Sách của cô, được dịch ra hơn 100 thứ tiếng, được mọi người trên khắp thế giới đọc và yêu thích. Kể từ năm 2004, người hâm mộ của Agatha Christie đã gặp nhau hàng năm tại lễ hội.
Ở đâu?
Tu viện Torre, Torquay ở Devon.
Khi nào?
Tháng 9 (thường là ngày 11 đến ngày 20).
Cái gì?
Lắng nghe các cuộc trò chuyện về sách của Agatha Christie, xem các nhóm kịch biểu diễn các vở kịch của cô ấy, tham gia các hội thảo về viết lách và kịch, tham dự các bữa tiệc giả tưởng về chủ đề án mạng và nếm thử các món ăn xuất hiện trong sách của Agatha Christie!
Đường sách Nguyễn Văn Bình
Khai trương từ ngày 9/1/2016, Đường sách Nguyễn Văn Bình đón 1,5 triệu lượt khách và bán hơn 500.000 bản sách trong năm đầu tiên. Nơi đây cung cấp địa điểm cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực xuất bản tổ chức các sự kiện và giới thiệu sản phẩm, đồng thời là không gian văn hóa dành cho những người đam mê sách. Phố đi bộ bao gồm hơn 20 gian hàng giới thiệu sách và tạp chí của các nhà xuất bản trong và ngoài nước.
Ở đâu?
Đường Nguyễn Văn Bình, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Khi?
8 giờ sáng đến 10 giờ tối hằng ngày
Cái gì?
Lắng nghe các nhà văn nổi tiếng nói về những cuốn sách bán chạy nhất của họ, tham gia các hội thảo viết lách và chương trình trò chuyện, tham dự các buổi ký tặng sách và phát hành sách, đồng thời chọn từ hàng nghìn đầu sách trong hiệu sách của lễ hội.
3 (trang 97 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus):Read and listen to the text again and answer the questions. (Đọc và nghe lại văn bản và trả lời câu hỏi.)
Bài nghe:
1. Which one can you attend all year round?
2. You like acting and want to attend a suitable workshop. Which one would you go to, the book festival or the book street? Why?
3. Your best friend hopes to meet his favourite writer in person. Which one would you recommend? Why?
4. You don't like reading about murders. Which one should you not go to? Why not?
5. You prefer to have your books signed by the writers. Which one is your first choice? Why?
Đáp án:
1. I can attend Nguyễn Văn Bình Book Street all year round.
2. I’d go to the International Agatha Christie Festival because I can watch theatre groups perform her plays, take part in writing and drama workshops.
3. I would recommend Nguyễn Văn Bình Book Street because famous writers will be there.
4. I shouldn’t go to the International Agatha Christie Festival because Agatha Christie is a detective novelist.
5. My first choice is going to Nguyễn Văn Bình Book Street because there will be book signing.
Hướng dẫn dịch:
1. Cái nào bạn có thể tham dự quanh năm?
Tôi có thể đến Đường sách Nguyễn Văn Bình quanh năm.
2. Bạn thích diễn xuất và muốn tham gia một hội thảo phù hợp. Bạn sẽ đến cái nào, hội sách hay đường sách? Tại sao?
Tôi muốn đến Lễ hội quốc tế Agatha Christie vì tôi có thể xem nhóm kịch biểu diễn các vở kịch của cô ấy, tham gia các buổi hội thảo về viết lách và kịch.
3. Người bạn thân nhất của bạn hy vọng được gặp trực tiếp nhà văn yêu thích của anh ấy. Bạn muốn giới thiệu cái nào? Tại sao?
Tôi muốn giới thiệu Đường sách Nguyễn Văn Bình vì các nhà văn nổi tiếng sẽ ở đó.
4. Bạn không thích đọc về những vụ giết người. Cái nào bạn không nên đi đến? Tại sao không?
Tôi không nên đến Lễ hội quốc tế Agatha Christie vì Agatha Christie là một tiểu thuyết gia trinh thám.
5. Bạn muốn sách của mình có chữ ký của các tác giả. Cái nào là lựa chọn đầu tiên của bạn? Tại sao?
Lựa chọn đầu tiên của tôi là đến Đường sách Nguyễn Văn Bình vì sẽ có buổi ký tặng sách.
4 (trang 97 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus):YOUR CULTURE Write about a book or film festival in your country. Do research online and complete the table.(Viết về một lễ hội sách hoặc phim ở nước bạn. Tra cứu trực tuyến và hoàn thành bảng.)
Name of the festival
|
|
History of the festival
|
|
Where it takes place
|
|
When it takes place
|
|
What you can do there
|
|
Gợi ý:
Name of the festival
|
Hanoi International Film Festival
|
History of the festival
|
The festival was first organised in 2010 by the Ministry of Culture, Sports, and Tourism of Vietnam, in collaboration with the Hanoi People’s Committee.
|
Where it takes place
|
Hanoi, Vietnam.
The festival utilizes various venues across the city, including theaters, cultural centers, and outdoor spaces.
|
When it takes place
|
HANIFF is a biennial film festival, typically held in the odd-numbered years.
It usually takes place over several days.
|
What you can do there
|
- Enjoy films
- Experience cultural activities, exhibitions, and performances
- Participate in industry Forums and Workshops
|
Hướng dẫn dịch:
Tên lễ hội
|
Liên hoan phim Quốc tế Hà Nội
|
Lịch sử lễ hội
|
Lễ hội được tổ chức lần đầu tiên vào năm 2010 bởi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Việt Nam, phối hợp với Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội
|
Nơi diễn ra
|
Hà Nội, Việt Nam.
Lễ hội tận dụng nhiều địa điểm khác nhau trên toàn thành phố, bao gồm nhà hát, trung tâm văn hóa và không gian ngoài trời.
|
Diễn ra khi nào
|
HANIFF là liên hoan phim được tổ chức hai năm 1 lần, thường được tổ chức vào các năm lẻ. Thường diễn ra trong vài ngày.
|
Bạn có thể làm gì ở đó
|
- Thưởng thức phim
- Trải nghiệm các hoạt động văn hóa, triển lãm và biểu diễn
- Tham gia các Diễn đàn và Hội thảo ngành
|
5 (trang 97 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus):USE IT! Work in pairs. Tell your partner about the festival you wrote about in exercise 4. (Kể cho bạn của bạn về lễ hội mà bạn đã viết trong bài tập 4.)
Gợi ý:
A: Hanoi International Film Festival (HANIFF) biennial film festival, which was first organized in 2010 by the Ministry of Culture, Sports, and Tourism of Vietnam, in collaboration with the Hanoi People's Committee.
B: Nha Nam Book Festival is an annual literary event in Vietnam organized by Nha Nam Publishing and Communications Company.
A: HANIFF takes place in Ha Noi. The festival utilizes various venues across the city, including theaters, cultural centers, and outdoor spaces.
B: Nha Nam Book Festival takes place in various locations across Vietnam. It is usually held in major cities such as Hanoi, Ho Chi Minh City, and Da Nang. The venues include exhibition halls, cultural centers and public spaces.
A: In HANIFF, we can enjoy films in a variety of genres, experience cultural activities, exhibitions, and performances and participate in industry forums and workshops.
B: In this book festival, we can explore book exhibitions and book fairs, and have the opportunity to purchase books at discounted prices; have the chance to meet their favorite authors and get their books signed; and participate in workshops and discussions on various literary and cultural topics.
Hướng dẫn dịch:
A: Liên hoan phim Quốc tế Hà Nội (HANIFF) là liên hoan phim được tổ chức hai năm một lần, lần đầu tiên được tổ chức vào năm 2010 do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Việt Nam phối hợp với Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội tổ chức.
B: Hội sách Nhã Nam là sự kiện văn học thường niên tại Việt Nam do Công ty Truyền thông và Phát hành Nhã Nam tổ chức.
A: HANIFF diễn ra tại Hà Nội. Lễ hội tận dụng nhiều địa điểm khác nhau trên toàn thành phố, bao gồm nhà hát, trung tâm văn hóa và không gian ngoài trời.
B: Lễ hội sách Nhã Nam diễn ra ở nhiều địa điểm khác nhau trên khắp Việt Nam. Nó thường được tổ chức tại các thành phố lớn như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng. Các địa điểm bao gồm phòng triển lãm, trung tâm văn hóa và không gian công cộng.
A: Ở HANIFF, chúng ta có thể thưởng thức các bộ phim thuộc nhiều thể loại, trải nghiệm các hoạt động văn hóa, triển lãm và biểu diễn cũng như tham gia các diễn đàn và hội thảo trong ngành.
B: Ở hội sách này, chúng ta có thể khám phá các triển lãm sách và hội chợ sách, và có cơ hội mua sách với giá chiết khấu; có cơ hội gặp gỡ các tác giả yêu thích và được họ ký tặng sách; tham gia các hội thảo và thảo luận về các chủ đề văn học và văn hóa khác nhau.
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Unit 8 Tiếng Anh 8 Friends Plus hay, chi tiết khác:
THINK! (trang 78 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Do you believe strongly in something? Have you, or someone you know, ever campaigned about an issue? What was the campaign about? (Bạn có tin tưởng mạnh mẽ vào một điều gì đó không? Bạn hoặc ai đó bạn biết đã từng vận động về một vấn đề nào chưa? Chiến dịch nói về cái gì?)
1 (trang 78 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Match the verbs in blue in the text with the noun forms in the box. Listen and check. (Nối các động từ màu xanh lam trong văn bản với các dạng danh từ của chúng trong bảng. Nghe và kiểm tra lại.)
2 (trang 78 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Read the online petitions and decide if you support the ideas. Then work with a partner and explain why you agree or disagree with each. (Đọc các kiến nghị trực tuyến và quyết định xem bạn có ủng hộ các ý kiến đó hay không. Sau đó làm việc với một người bạn và giải thích lý do tại sao bạn đồng ý hoặc không đồng ý với từng kiến nghị.)
3 (trang 78 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Use the verbs in exercise 1 to create your own petition. It can be serious or funny. Can you persuade anyone in the class to sign it? (Sử dụng các động từ trong bài tập 1 để tạo đơn kiến nghị của riêng bạn. Nó có thể nghiêm túc hoặc hài hước. Bạn có thể thuyết phục ai trong lớp ký vào nó không?)
4 (trang 79 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Listen to four people Yana, Zara, Will and Mitchell talking about petitions they have just signed. Which verbs in exercise 1 do Yana, Zara and Mitchell use? (Hãy nghe bốn người Yana, Zara, Will và Mitchell nói về đơn kiến nghị mà họ vừa ký. Những động từ nào trong bài tập 1 mà Yana, Zara và Mitchell sử dụng?)
5 (trang 79 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Watch or listen again and fill in each blank with ONE word. (Xem hoặc nghe lại và điền vào mỗi chỗ trống MỘT từ.)
6 (trang 79 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Work in pairs. Use the words in exercise 1 and the key phrases to make suggestions for the problems below. Decide which two changes you would make. (Làm việc theo cặp. Sử dụng các từ trong bài tập 1 và các cụm từ khóa để đưa ra đề xuất cho các vấn đề dưới đây. Hai thay đổi bạn sẽ thực hiện là gì.):
Finished? (trang 79 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Write a letter to the principal to request a change to one of the environmental problems in your school. Explain what the problem is and what you think the school should do. (Viết thư cho hiệu trưởng để yêu cầu thay đổi một trong những vấn đề môi trường ở trường của bạn. Giải thích vấn đề là gì và bạn nghĩ nhà trường nên làm gì.)
THINK! (trang 80 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Have you heard of the Guinness World Records? Do you know any film records? (Bạn đã nghe nói về Kỷ lục Guinness Thế giới chưa? Bạn có biết bất kỳ kỷ lục phim nào không?)
1 (trang 80 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Quickly read the blog and find the author’s opinion on the following names? (Đọc nhanh blog và tìm quan điểm của tác giả về những cái tên sau?)
2 (trang 80 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Read and listen to the blog again. Choose the correct answers. (Đọc và nghe lại blog. Chọn đáp án đúng.)
3 (trang 80 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Read the Study Strategy. Practise reading the blog out loud. (Đọc bảng Chiến lược học tập. Thực hành đọc blog thành tiếng.)
4 (trang 80 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): VOCABULARY PLUS Use a dictionary to check the meaning of the words in blue in the text. (Sử dụng từ điển để tra nghĩa của các từ tô màu xanh trong văn bản.)
5 (trang 80 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Work in pairs. Which record did you find the most interesting? Why? (Làm việc theo cặp. Kỷ lục nào bạn thấy thú vị nhất? Tại sao?)
1 (trang 81 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the sentences with the correct form of be or not be. Check your answers in the film records text. (Hoàn thành các câu với dạng đúng của be hoặc not be. Kiểm tra câu trả lời của bạn trong bài đọc kỷ lục phim.)
2 (trang 81 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Study the sentences in exercise 1. Complete rules a–c with the words in the box. Then find more passive sentences in the blog on page 80. (Nghiên cứu các câu trong bài tập 1. Hoàn thành các quy tắc a–c với các từ trong bảng. Sau đó tìm thêm các câu bị động trong blog ở trang 80.)
3 (trang 81 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Correct the mistakes in the sentences. Then decide if they are true or false. Discuss your answers with a partner. (Sửa lỗi sai trong câu. Sau đó xác định xem chúng đúng hay sai. Thảo luận câu trả lời của bạn với một người bạn.)
4 (trang 81 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the review with the correct passive form of the verbs in the box. (Hoàn thành bài đánh giá với dạng đúng của động từ trong bảng ở thể bị động.)
5 (trang 81 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Work in pairs. Use the information in the box to tell each other about the film you have seen recently. Use passive forms where possible. Which film would you enjoy most? (Làm việc theo cặp. Sử dụng thông tin trong bảng để kể cho nhau nghe về bộ phim bạn đã xem gần đây. Sử dụng các hình thức bị động nếu có thể. Bạn sẽ thích bộ phim nào nhất?)
THINK! (trang 82 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): What jobs do you associate with a) the film industry and b) writing fiction? (Những công việc nào bạn liên tưởng đến a) ngành công nghiệp điện ảnh và b) viết tiểu thuyết?)
1 (trang 82 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Study the words in blue in the quiz. Which are nouns and which are verbs? Write the noun and verb forms for each word. Listen and check. (Nghiên cứu các từ màu xanh lam trong bài đố. Đâu là danh từ, đâu là động từ? Viết hình thức danh từ và động từ cho mỗi từ. Nghe và kiểm tra.)
2 (trang 82 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Do the quiz. (Giải câu đố.)
3 (trang 82 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Listen to the recorded quiz to check your answers. Correct any wrong answers. (Nghe lại để kiểm tra câu trả lời của bạn. Sửa câu trả lời sai.)
4 (trang 82 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Listen again and answer the questions. (Nghe lại và trả lời câu hỏi.)
5 (trang 82 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): PRONUNCIATION: /g/ and /dʒ/ Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại.)
6 (trang 82 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Work in pairs. Nominate your favourite book, actor, film, director or writer for an award. (Làm việc theo cặp. Đề cử cuốn sách, diễn viên, bộ phim, đạo diễn hoặc nhà văn yêu thích của bạn cho một giải thưởng.)
1 (trang 83 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Underline the verb forms and circle the subjects in these sentences. (Gạch chân các dạng động từ và khoanh tròn chủ ngữ trong những câu này.)
2 (trang 83 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Match the sentences 1–4 in exercise 1 with rules a–d. (Nối các câu 1–4 trong bài tập 1 với quy tắc a–d.)
3 (trang 83 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Correct the mistakes in the sentences. (Sửa lỗi sai trong câu.)
4 (trang 83 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Read the description on the right. Write questions in the passive about the information in blue. (Đọc mô tả bên tay phải. Viết câu hỏi ở thể bị động về các thông tin màu xanh lam.)
5 (trang 83 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Work in pairs. Take turns to ask and answer the questions in exercise 4. Answer in complete sentences. (Làm việc theo cặp. Lần lượt hỏi và trả lời các câu hỏi trong bài tập 4. Trả lời thành câu hoàn chỉnh.)
6 (trang 83 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Work in groups. Each group writes three questions about books using passive voice, then reads out for the others to answer. The group with the most correct answers is the winner. (Làm việc nhóm. Mỗi nhóm viết ba câu hỏi về sách bằng cách sử dụng thể bị động, sau đó đọc to cho những người khác trả lời. Nhóm có nhiều câu trả lời đúng nhất là nhóm chiến thắng.)
Finished? (trang 83 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Introduce to the class your favourite book using the passive voice. (Giới thiệu với cả lớp cuốn sách yêu thích của bạn bằng cách sử dụng câu bị động.)
THINK! (trang 84 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): How often do you watch films a) on TV, b) at the cinema and c) online? (Bạn có thường xuyên xem phim a) trên ti vi, b) tại rạp chiếu phim và c) trực tuyến không?)
1 (trang 84 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Choose the correct words in the dialogue. Then watch or listen and check. What genres of films do they mention? Which film do Sammy and Daisy decide to watch? (Chọn từ đúng trong đoạn hội thoại. Sau đó xem hoặc nghe và kiểm tra. Họ đề cập đến những thể loại phim nào? Sammy và Daisy quyết định xem bộ phim nào?)
2 (trang 84 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Cover the dialogue and complete the Key Phrases. Watch or listen again and check. (Che đoạn hội thoại và hoàn thành các Cụm từ Khóa. Xem hoặc nghe lại và kiểm tra.)
3 (trang 84 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Work in pairs. Practise the dialogue. (Làm việc theo cặp. Thực hành bài đối thoại.)
4 (trang 84 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): We can use like with an -ing form or with a to-infinitive. Match the examples with the uses. Two examples may match the same use. (Chúng ta có thể dùng like với dạng -ing hoặc với động từ nguyên mẫu có to. Nối các ví dụ với cách sử dụng. Hai ví dụ có thể nối với cùng một cách dùng.)
5 (trang 84 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Work in pairs. Talk about which type of films you like watching, and which ones you aren’t keen on. (Làm việc theo cặp. Nói về loại phim nào bạn thích xem, và những bộ phim bạn không quan tâm đến.)
6 (trang 84 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Work in pairs. Read the situation, prepare and practise a new dialogue using the key phrases and the dialogue in exercise 1 to help you. (Làm việc theo cặp. Đọc tình huống, chuẩn bị và thực hành một đoạn hội thoại mới bằng cách sử dụng các cụm từ khóa và đoạn hội thoại trong bài tập 1 để giúp bạn.)
THINK! (trang 85 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Why do people read reviews of films and books? (Tại sao mọi người đọc các bài đánh giá về phim và sách?)
1 (trang 85 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): What is important to you when choosing a book to read? Put the following ideas from the most important to the least important. (Điều gì quan trọng với bạn khi chọn một cuốn sách để đọc? Sắp xếp các ý sau từ quan trọng nhất đến ít quan trọng nhất.)
2 (trang 85 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Read the review. Which features in exercise 1 are mentioned? (Đọc bài đánh giá. Yếu tố nào trong bài tập 1 được đề cập?
3 (trang 85 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): We use details to support our ideas or opinions. Match the details with the ideas. (Chúng ta sử dụng các chi tiết để hỗ trợ các ý tưởng hoặc quan điểm của mình. Nối các chi tiết với các ý tưởng.)
4 (trang 85 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Study the Key Phrases. Which phrases don’t appear in the book review? Why don’t they appear there? (Nghiên cứu các Cụm từ Khóa. Cụm từ nào không xuất hiện trong bài đánh giá sách? Tại sao chúng không xuất hiện ở đó?)
5 (trang 85 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Follow the steps in the Writing Guide. (Thực hiện theo các bước trong phần Hướng dẫn viết.)
1 (trang 97 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Make compound nouns using the words in the boxes. Then scan the text to find three compound nouns from the list. What do they mean? (Tạo danh từ ghép bằng cách sử dụng các từ trong bảng. Sau đó đọc lướt văn bản để tìm ba danh từ ghép từ danh sách. Nghĩa của chúng là gì?)
2 (trang 97 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Read the web page to find out which festival is the oldest.(Hãy đọc trang web xem lễ hội nào lâu đời nhất.
3 (trang 97 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus):Read and listen to the text again and answer the questions. (Đọc và nghe lại văn bản và trả lời câu hỏi.)
4 (trang 97 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus):YOUR CULTURE Write about a book or film festival in your country. Do research online and complete the table.(Viết về một lễ hội sách hoặc phim ở nước bạn. Tra cứu trực tuyến và hoàn thành bảng.)
5 (trang 97 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus):USE IT! Work in pairs. Tell your partner about the festival you wrote about in exercise 4. (Kể cho bạn của bạn về lễ hội mà bạn đã viết trong bài tập 4.)
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Tiếng Anh 8 Friends Plus hay, chi tiết khác:
Unit 7: Big ideas
Progress review 4