Mô tả và tính độ lớn động lượng của Trái Đất

441

Với giải Em có thể trang 112 Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết trong Bài 28: Động lượng giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Vật lí 10. Mời các bạn đón xem:

Mô tả và tính độ lớn động lượng của Trái Đất

Em có thể 1 trang 112 Vật lí 10: Mô tả và tính độ lớn động lượng của Trái Đất trong chuyển động quanh Mặt Trời, khi biết khối lượng Trái Đất và bán kính quỹ đạo.

Lời giải:

Quỹ đạo của Trái Đất là đường đi của Trái Đất xung quanh Mặt Trời. Trái Đất quay trên quỹ đạo quanh Mặt Trời với khoảng cách 149 600 000 km hết 365,25 ngày. Để tính được độ lớn động lượng của Trái Đất trong chuyển động quanh Mặt Trời ta cần xác định được tốc độ chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.

- Khối lượng Trái Đất m = 5,972.1024 kg

- Bán kính quỹ đạo R = 149.600.000 km = 1496.108 m

- Thời gian Trái Đất quay một vòng quanh Mặt Trời: t = 365,25 ngày = 31557600 s

- Tốc độ chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời là:

v=st=2πRt=2π.1496.1083155760029785 m/s

- Độ lớn động lượng của Trái Đất trong chuyển động quanh Mặt Trời là:

p = m.v = 5,972.1024.29785 1,73.1029 kg.m/s

Em có thể 2 trang 112 Vật lí 10: Tính động lượng của hệ “tên lửa + khí” ngay trước và sau khi phụt khí, khi đã biết khối lượng, vận tốc của tên lửa và của khí phụt ra.

Lời giải:

Giả sử:

Trước khi phụt khí:

- Tên lửa có khối lượng m1 (kg), vận tốc v1  (m/s).

- Khí có khối lượng m2 (kg).

- Động lượng của hệ “tên lửa + khí” ngay trước khi phụt khí là:

p=(m1+m2).v1 (kg.m/s)

Sau khi phụt khí:

- Tên lửa có khối lượng m1 (kg), vận tốc v  (m/s).

- Khí có khối lượng m2 (kg), vận tốc v2 (m/s).

- Động lượng của hệ “tên lửa + khí” ngay sau khi phụt khí là:

p'=m1.v+m2.v2 (kg.m/s)

Xem thêm lời giải bài tập Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Khởi động trang 110 Vật lí 10

Hoạt động trang 110 Vật lí 10

Câu hỏi trang 110 Vật lí 10

Câu hỏi trang 111 Vật lí 10

Câu hỏi trang 112 Vật lí 10

Đánh giá

0

0 đánh giá