Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 88) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 88)
Câu 1: I simply fail to understand some of my colleagues attitudes to work.
=> I have some friends __________________________________________.
Lời giải:
Đáp án: I have some friends whose attitudes to work I simply fail to understand.
Giải thích:
- Mệnh đề sở hữu với whose: N(người/vật) + whose + N + …
+ Whose thay thế cho tính từ sở hữu (chỉ sự sở hữu cho danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật)
Dịch: Tôi có một số người bạn có thái độ làm việc mà tôi đơn giản là không hiểu được.
Câu 2: On Christmas Day, I often send my close friends (greet) __________cards.
Lời giải:
Đáp án: greeting
Giải thích: greeting cards: thiệp chúc mừng
Dịch: Vào ngày Giáng sinh, tôi thường gửi thiệp chúc mừng cho những người bạn thân của mình.
I'd like to go out for dinner, but I don’t feel like to eat out tonight.
A. to go
B. for
C. to eat
D. tonight
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: feel like + Ving: cảm thấy muốn/ thích làm gì -> sửa to eat thành eating
Dịch: Tôi muốn ra ngoài ăn tối, nhưng tôi không muốn ăn ở ngoài tối nay.
Câu 4: Mark is a passionate skier and he also takes part in skateboarding tournaments.
=> Apart from _________________________________________________________.
Lời giải:
Đáp án: Apart from being a passionate skier, he also takes part in skateboarding tournaments.
Giải thích: Apart from + N/Ving: ngoài ra, bên cạnh đó
Dịch: Ngoài đam mê trượt tuyết, anh còn tham gia các giải trượt ván.
Câu 5: _________ of high quality always please customers. (produce)
Lời giải:
Đáp án: Products
Giải thích:
- Ở đây cần 1 danh từ đứng đầu câu làm chủ ngữ
+ please chia dạng số nhiều -> danh từ dạng số nhiều -> products
Dịch: Sản phẩm chất lượng cao luôn làm hài lòng khách hàng.
The invention of the airplane, like many great inventions, was initially met with ridicule and disbelief.
Although many people who heard about the first powered flight on December 17, 1903, were excited and impressed, others reacted with peals of laughter. The idea of flying an aircraft was repulsive to some people. Although Orville and Wilbur Wright, the inventors of the first flying machine, were called impulsive fools, the Wrights continued their experiments in aviation.
Orville and Wilbur Wright had always had a compelling interest in aeronautics and mechanics. As young boys they earned money by making and selling kites and mechanical toys. Later, they designed a newspaper-folding machine, built a printing press, and operated a bicycle-repair shop. In 1896, when they read about the death of Otto Lilienthal, the brother's interest in flight grew into a compulsion.
Lilienthal, a pioneer in hang-gliding, had controlled his gliders by shifting his body in the desired direction. This idea was repellent to the Wright brothers, however, and they searched for more efficient methods to control the balance of airborne vehicles. In 1900 and 1901, the Wrights tested numerous gliders and developed control techniques. The brothers' inability to obtain enough lift power for the gliders almost led them to abandon their efforts.
After studying and experimenting with model wings in a wind tunnel, the Wright brothers designed their first airplane in 1903 for less than one thousand dollars. They even designed and built their own lightweight gasoline engine. On December 17, they successfully flew the plane for twelve seconds and 120 feet, despite a turbulent start.
By 1905 the Wrights had perfected the first airplane that could turn, circle, and remain airborne for half an hour at a time. Others had flown in balloons or in hang gliders, but the Wright brothers were the first to build a full-size machine that could fly under its own power. As the contributors of one of the most outstanding engineering achievements in history, the Wright brothers are accurately called the fathers of aviation.
Question 1: Which of the following can be the best title for the passage?
A. Life of the Wright Brothers
B. Exceptional Inventions in the World
C. The Invention of the Airplane
D. The History of Aviation
Question 2: The word repulsive in paragraph 1 is closest in meaning to ______.
A. boring
B. unacceptable
C. exciting
D. ambitious
Question 3: The Wright brothers searched for ways to control the balance of airborne machines by ______.
A. shifting body in the desired direction
B. creating enough lifts power for the gliders
C. making numerous gliders with light wings
D. developing techniques of hang-gliding
Question 4: The noun compulsion in paragraph 2 can be best replaced by ______.
A. problem
B. plan
C. need
D. thought
Question 5: The word them in paragraph 3 refer to ______.
A. gliders
B. the Wright brothers
C. techniques
D. vehicles
Question 6: Which of the following is NOT true, according to the passage?
A. The Wright brothers didn’t like Lilienthal’s idea about controlling gliders.
B. The Wright brothers earned their living by designing and selling kites and toys.
C. The Wright brothers' first airplane could fly 120 feet in 1905.
D. The Wright brothers didn’t give up when their first gliders failed to function properly.
Question 7: Which of the following can be inferred from the passage?
A. The invention of the airplane wasn’t welcomed at first.
B. Lilienthal’s idea helped the Wright brothers build their airplane.
C. The Wright brothers failed to find out methods to control the balance of airborne vehicles.
D. The experiment of the Wright brothers did not enable them to design a flying machine.
Lời giải:
Đáp án:
1. C |
2. B |
3. B |
4. C |
5. B |
6. C |
7. A |
Giải thích:
1. Dẫn chứng “The invention of the airplane, like many great inventions, was initially met with ridicule and disbelief.”
2. repulsive: ghê tởm, không thể chấp nhận
A. nhàm chán
B. không thể chấp nhận được
C. thú vị
D. tham vọng
3. Dẫn chứng “This idea was repellent to the Wright brothers … abandon their efforts.”
4. compulsion: bắt buộc
A. vấn đề
B. kế hoạch
C. cần thiết
D. nghĩ
5. Dẫn chứng “In 1900 and 1901, the Wrights tested numerous gliders and developed control techniques. The brothers' inability to obtain enough lift power for the gliders almost led them to abandon their efforts.”
6. Dẫn chứng “After studying and experimenting … despite a turbulent start.”
7. Dẫn chứng “The idea of flying an aircraft was repulsive to some people.”
Dịch:
Việc phát minh ra máy bay, giống như nhiều phát minh vĩ đại, ban đầu vấp phải sự chế giễu và hoài nghi.
Mặc dù nhiều người đã nghe nói về chuyến bay đầu tiên được cung cấp năng lượng vào ngày 17 tháng 12 năm 1903 đã rất hào hứng và ấn tượng, nhưng những người khác lại phản ứng bằng những tràng cười sảng khoái. Ý tưởng lái máy bay khiến một số người cảm thấy khó chịu. Mặc dù Orville và Wilbur Wright, những người phát minh ra chiếc máy bay đầu tiên, bị gọi là những kẻ ngốc bốc đồng, nhưng anh em nhà Wright vẫn tiếp tục các thí nghiệm của họ trong lĩnh vực hàng không.
Orville và Wilbur Wright luôn có mối quan tâm hấp dẫn đối với ngành hàng không và cơ khí. Khi còn là những cậu bé, họ kiếm tiền bằng cách làm và bán diều và đồ chơi cơ khí. Sau đó, họ đã thiết kế một chiếc máy gấp báo, chế tạo một máy in và điều hành một cửa hàng sửa chữa xe đạp. Năm 1896, khi họ đọc tin về cái chết của Otto Lilienthal, sở thích bay của hai anh em đã trở thành một sự thôi thúc.
Lilienthal, người tiên phong trong trò chơi tàu lượn, đã điều khiển tàu lượn của mình bằng cách di chuyển cơ thể theo hướng mong muốn. Tuy nhiên, ý tưởng này đã bị anh em nhà Wright phản đối và họ đã tìm kiếm các phương pháp hiệu quả hơn để kiểm soát sự cân bằng của các phương tiện bay trên không. Vào năm 1900 và 1901, anh em nhà Wright đã thử nghiệm nhiều tàu lượn và phát triển các kỹ thuật điều khiển. Việc hai anh em không thể có đủ lực nâng cho tàu lượn gần như khiến họ phải từ bỏ nỗ lực của mình.
Sau khi nghiên cứu và thử nghiệm cánh mô hình trong đường hầm gió, anh em nhà Wright đã thiết kế chiếc máy bay đầu tiên của họ vào năm 1903 với giá chưa đến một nghìn đô la. Họ thậm chí còn thiết kế và chế tạo động cơ xăng nhẹ của riêng mình. Vào ngày 17 tháng 12, họ đã lái máy bay thành công trong 12 giây và 120 feet, bất chấp một khởi đầu đầy sóng gió.
Đến năm 1905, anh em nhà Wrights đã hoàn thiện chiếc máy bay đầu tiên có thể quay, lượn vòng và duy trì trên không trong nửa giờ mỗi lần. Những người khác đã bay bằng khinh khí cầu hoặc tàu lượn, nhưng anh em nhà Wright là những người đầu tiên chế tạo một cỗ máy có kích thước thực có thể bay bằng chính sức mạnh của mình. Là những người góp phần tạo nên một trong những thành tựu kỹ thuật nổi bật nhất trong lịch sử, anh em nhà Wright được gọi một cách chính xác là cha đẻ của ngành hàng không.
Câu 7: Put the verbs into the correct form with might or might't:
Humans ____________ (not live) on the moon.
Lời giải:
Đáp án: mighn’t live
Giải thích: might (not) + Vinf: có lẽ/có thể làm gì
Dịch: Con người có thể không sống trên mặt trăng.
=> Nam’s favorite ____________.
Lời giải:
Đáp án: Nam’s favorite drink is tea.
Giải thích: S + like + sth = one’s favorite N + to be + sth: ai đó thích cái gì
Dịch: Thức uống yêu thích của Nam là trà.
One of the biggest trends in television in recent years has been the rise of “Reality TV”. These shows, in which ordinary people are placed in unusual situations and then filmed without a script, have become some of the highest rating shows on television. Early programs of this genre, including Big Brother (from the Netherlands) and Survivor (from the United States), have led to dozens of copycat programs in many different countries. A common element to many of these programs is that a number of contestants are placed in a closed environment in which they are filmed 24 hours a day, and every week contestants are thrown off the show. What is it about these shows that makes them so popular? Perhaps it is because viewers enjoy watching ordinary people with real emotions being placed in extraordinary, situations. Or perhaps it is that people are really voyeurs - they enjoy being a spy, looking secretly into other people’s lives.
1. In recent years, "Reality TV has become more and more_______.
A. interesting
B. unusual
C. popular
D. enjoyable
2. The underlined word ‘‘which” in the passage refers to_______.
A. a common element
B. a closed environment
C. every week
D. the show
3. What is true about “Reality TV”?
A. They are made by ordinary people.
B. They create many copycat programs.
C. They describe people’s lives.
D. They are filmed without a script.
4. We can infer from the passage that_______.
A. “Reality TV” used to be more trendy
B. “Reality TV" is becoming more and more competitive
C. viewers enjoy watching something real but unusual
D. viewers can become spies to look into
Lời giải:
Đáp án:
1. C |
2. B |
3. D |
4. C |
Giải thích:
1. Dẫn chứng “One of the biggest trends in television in recent years has been the rise of “Reality TV”.”
2. Dẫn chứng “A common element to many of these programs is that a number of contestants are placed in a closed environment in which they are filmed 24 hours a day, and every week contestants are thrown off the show.”
3. Dẫn chứng “These shows, in which ordinary people are placed in unusual situations and then filmed without a script, have become some of the highest rating shows on television.”
4. Dẫn chứng “What is it about these shows that makes them so popular? Perhaps it is because viewers enjoy watching ordinary people with real emotions being placed in extraordinary, situations. Or perhaps it is that people are really voyeurs - they enjoy being a spy, looking secretly into other people’s lives.”
Dịch:
Một trong những xu hướng lớn nhất của truyền hình trong những năm gần đây là sự nổi lên của “Truyền hình thực tế”. Những chương trình này, trong đó những người bình thường được đặt vào những tình huống bất thường và sau đó được quay mà không có kịch bản, đã trở thành một trong những chương trình có rating cao nhất trên truyền hình. Các chương trình ban đầu của thể loại này, bao gồm Big Brother (từ Hà Lan) và Survivor (từ Hoa Kỳ), đã dẫn đến hàng chục chương trình sao chép ở nhiều quốc gia khác nhau. Một yếu tố chung của nhiều chương trình này là một số thí sinh được đặt trong một môi trường khép kín, trong đó họ được quay 24 giờ một ngày, và hàng tuần, các thí sinh sẽ bị loại khỏi chương trình. Điều gì về những chương trình này khiến chúng trở nên phổ biến như vậy? Có lẽ đó là bởi vì người xem thích xem những người bình thường với những cảm xúc thực sự được đặt trong những tình huống phi thường. Hoặc có lẽ rằng mọi người thực sự là những người tinh mắt - họ thích làm gián điệp, bí mật theo dõi cuộc sống của người khác.
Câu 10: Read the passage then answer the questions below.
THE STORY OF COCA-COLA
Coca-Cola was invented in 1886 by John Pemberton, a druggist living in Atlanta. The original drink was a type of syrup, using coca leaves, sugar and cola nuts, plus a few other secret ingredients! Pemberton sold it as a medicine; and with its coca (the source of cocaine), it must have made people feel good!
Nevertheless, Pemberton’s medicine was not very successful, so he sold his secret formula to another druggist, Asa Candler. Candler was interested, because he had another idea that Pemberton’s “medicine” would be much better if it was mixed with soda. Candler was thus the man who really invented the drink Coca-Cola. Candler also advertised his new drink, and soon people were going to drugstores just to get a drink of Coca-Cola.
Before long, other people became interested in the product, including a couple of businessmen who wanted to sell it in bottles. Candler sold them a licence to bottle the drink, and very quickly the men became millionaires. The famous bottle, with its very distinctive shape, was designed in 1916. And the famous Coca-Cola logo is the most famous logo in the world. Unlike any other famous commercial logos, it has not changed in 100 years!
During the First World War, American soldiers in Europe began asking for Coca-Cola, so the Coca-Cola company began to export to Europe. It was so popular with soldiers that they then had to start bottling the drink in Europe.
Today, Coca-Cola is made in countries all over the world, including Russia and China; it is the world’s most popular drink.
As for the famous formula, it is probably the world’s most valuable secret! The exact ingredients for making Coca-Cola are only known to a handful of people. And as for the “coca” that was in the original drink, that was eliminated in 1903. It was a drug, and too dangerous. Today’s Coca-Cola contains caffeine, but not cocaine!
1. According to the passage, Coca-Cola was first introduced in ____.
A. America
B. China
C. Europe
D. Russia
2. According to the passage, the original drink made people feel good because it contained ____.
A. coca leaves
B. cola nuts
C. secret ingredients
D. sugar
3. It is stated in the passage that Candler was interested in the product because he thought ____.
A. he could develop the original formula by adding soda
B. he would sell it and quickly became a millionaire
C. it was an useful medicine which made people feel good
D. Pemberton’s medicine was very famous and successful
4. The word “licence” in the passage is closest in meaning to ____.
A. certificate
B. permission
C. charter
D. ticket
5. The word “distinctive” in the passage is opposite in meaning to ____.
A. normal
B. original
C. ugly
D. unique
6. When were the Coca-Cola’s bottle shape and logo designed according to the passage?
A. in 1886
B. in 1916
C. in 1930
D. in 1986
7. The word “eliminated” in the passage probably means ____.
A. banned
B. destroyed
C. erased
D. excluded
8. According to the passage, what is NOT true about the formula of Coca-Cola?
A. It is probably the world’s most priceless secret.
B. It was really invented by the druggist. Asa Candler.
C. Its exact ingredients are well known to many people.
D. Its ingredient was changed from cocaine to caffeine.
Lời giải:
Đáp án:
1. A |
2. A |
3. A |
5. A |
6. B |
7. D |
8. C |
Giải thích:
1. Dẫn chứng “During the First World War, American soldiers in Europe began asking for Coca-Cola, so the Coca-Cola company began to export to Europe.”
2. Dẫn chứng “The original drink was a type of syrup, using coca leaves, sugar and cola nuts, plus a few other secret ingredients! Pemberton sold it as a medicine; and with its coca (the source of cocaine), it must have made people feel good!”
3. Dẫn chứng “Candler was interested, because he had another idea that Pemberton’s “medicine” would be much better if it was mixed with soda.”
4. license: giấy phép
A. chứng chỉ
B. sự cho phép
C. điều lệ
D. vé
5. distinctive: khác biệt
A. bình thường
B. nguyên bản
C. xấu xí
D. duy nhất
6. Dẫn chứng “The famous bottle, with its very distinctive shape, was designed in 1916.”
7. eliminated: loại bỏ
A. bị cấm
B. bị phá hủy
C. bị xóa
D. loại trừ
8. Dẫn chứng “The original drink was a type of syrup, using coca leaves, sugar and cola nuts, plus a few other secret ingredients!”
Câu 11: Some people (attend) _________ the meeting right now.
Lời giải:
Đáp án: are attending
Giải thích:
- trạng từ “right now” -> hiện tại tiếp diễn
+ some people là danh từ số nhiều -> are attending
Dịch: Một số người đang tham dự cuộc họp ngay bây giờ.
An English friend of me, Mary, usually sends me stamps from England.
Lời giải:
Đáp án: me
Giải thích: Ở đây cần 1 đại từ sở hữu sau of => sửa me thành mine (thay cho my friends)
Dịch: Một người bạn người Anh của tôi, Mary, thường gửi cho tôi những con tem từ Anh.
Câu 13: Is an inexperienced civil servant ________ to the task of running the company?
A. capable
B. skilled
C. eligible
D. suited
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
A. có khả năng
B. lành nghề
C. đủ điều kiện
D. phù hợp
Dịch: Liệu một công chức thiếu kinh nghiệm có phù hợp với nhiệm vụ điều hành công ty?
Câu 14: The USA, Canada and New Zealand are all ____________.
A. English speaking countries
B. native speakers
C. Spanish speaking countries
D. English speakers
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
A. các quốc gia nói tiếng Anh
B. người bản ngữ
C. các quốc gia nói tiếng Tây Ban Nha
D. người nói tiếng Anh
Dịch: Hoa Kỳ, Canada và New Zealand đều là những quốc gia nói tiếng Anh.
Câu 15: If the weather (be) ______ fine, we (go) ______ on picnic.
Lời giải:
Đáp án: is – will go
Giải thích: Câu điều kiện loại 1: If + S +V(s/es), S + will/can (not) + Vinf: dùng để dự đoán hành động, sự việc, tình huống có thể xảy ra trong tương lai khi đã có một điều kiện nhất định xảy ra trước.
Dịch: Nếu thời tiết tốt, chúng tôi sẽ đi dã ngoại.
Câu 16: I’m responsible for cooking dinner as my mother usually works ______.
A. lately
B. early
C. later
D. late
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: sau động từ cần 1 trạng từ -> trạng từ của late là late
Dịch: Tôi chịu trách nhiệm nấu bữa tối vì mẹ tôi thường đi làm muộn.
Câu 17: After hiring the _______, they paddled out.
A. can
B. canyon
C. canoe
D. ship
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
A. lon
B. hẻm núi
C. ca nô
D. tàu
Dịch: Sau khi thuê tàu, họ chèo ra khơi.
Câu 18: Read the passage then answer the questions below.
Bill Gates was born in 1955 in Washington State. He grew up in a rich family. His parents sent him to a private school. There he met his business partner, Paul Allen. When they were in eighth grade, they were writing programs for business computers and making more.
In 1973, Gates was accepted at Harvard University. His parents were happy. They thought he would get over his obsession with computers and become a lawyer like his father. Two years later, Gates dropped out of Harvard to work on a computer program with his friend Allen. They worked eighteen hours a day in a dormitory room at Harvard. They were writing the program that would run one of the first personal computers. In 1975, they created a company called Microsoft to sell their product. Allen became ill with cancer and left Microsoft in 1983. He recovered a few years later and started his own company. Meanwhile, Microsoft became a giant company. By 1990, at the age of thirty-four, Gates was the youngest billionaire in the history of the USA. 1.Where was Bill Gates born?
2.Was Bill Gates the youngest billionaire in the history of the USA at the age of 34? 3.When was Gates accepted at Harvard University?
4.Why did Bill Gates and Paul Allen create Microsoft in 1975?
Lời giải:
Đáp án:
1. He was born in Washington State.
2. Yes, he was.
3. In 1973, Gates was accepted at Harvard University.
4. Because they wanted to sell their products and make money.
Giải thích:
1. Dẫn chứng “Bill Gates was born in 1955 in Washington State.”
2. Dẫn chứng “By 1990, at the age of thirty-four, Gates was the youngest billionaire in the history of the USA. “
3. Dẫn chứng “In 1973, Gates was accepted at Harvard University.”
4. Dẫn chứng “In 1975, they created a company called Microsoft to sell their product.”
Dịch:
Bill Gates sinh năm 1955 tại bang Washington. Ông lớn lên trong một gia đình giàu có. Cha mẹ anh đã gửi anh đến một trường tư thục. Ở đó, anh gặp đối tác kinh doanh của mình, Paul Allen. Khi học lớp tám, họ đang viết chương trình cho máy tính doanh nghiệp và kiếm được nhiều tiền hơn.
Năm 1973, Gates được nhận vào Đại học Harvard. Bố mẹ anh rất vui. Họ nghĩ rằng anh ấy sẽ vượt qua nỗi ám ảnh với máy tính và trở thành một luật sư giống như cha mình. Hai năm sau, Gates bỏ học Harvard để làm việc trên một chương trình máy tính với người bạn Allen. Họ làm việc mười tám giờ một ngày trong phòng ký túc xá ở Harvard. Họ đang viết chương trình chạy một trong những máy tính cá nhân đầu tiên. Năm 1975, họ thành lập công ty có tên Microsoft để bán sản phẩm của mình. Allen mắc bệnh ung thư và rời Microsoft vào năm 1983. Vài năm sau, ông hồi phục và thành lập công ty riêng. Trong khi đó, Microsoft đã trở thành một công ty khổng lồ. Đến năm 1990, ở tuổi 34, Gates là tỷ phú trẻ nhất trong lịch sử Hoa Kỳ.
Câu 19: Tìm và sửa lỗi sai: She goes to the market one a week.
Lời giải:
Đáp án: one
Giải thích:
- cụm trạng từ chỉ tần suất: từ chỉ số lần + a + từ chỉ khoảng thời gian (day/ week/ month/ year …): miêu tả số lần hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian nhất định.
+ 1 lần, 2 lần sẽ dùng once, twice
+ từ 3 lần trở lên: số lần + times
-> sửa one thành once
Dịch: Cô ấy đi chợ mỗi tuần một lần.
Câu 20: Don’t shelter (beneath/under) ________ the trees when it’s raining.
Lời giải:
Đáp án: under
Giải thích:
- under: chỉ vị trí thấp hơn, ẩn dưới một vật gì đó
- beneath: ở vị trí thấp hơn, ở dưới
Dịch: Đừng trú ẩn dưới gốc cây khi trời mưa.
Câu 21: Write a paragraph about benefits of travelling in 100-120 words.
Lời giải:
Gợi ý:
Travelling offers a plethora of benefits that enrich our lives in countless ways. Firstly, it broadens our horizons and exposes us to diverse cultures, customs, and ways of life. By experiencing different traditions, foods, and languages, we gain a greater appreciation for the world's diversity. Additionally, travel provides opportunities for personal growth and self-discovery. It challenges us to step outside our comfort zones, fostering resilience, adaptability, and problem-solving skills. Moreover, exploring new destinations promotes relaxation and rejuvenation, relieving stress and enhancing overall well-being. Furthermore, travel allows us to create cherished memories and form lifelong bonds with people we meet along the way. With every journey, we acquire knowledge, perspective, and a deeper understanding of ourselves and the world we inhabit.
Dịch:
Du lịch mang lại rất nhiều lợi ích làm phong phú thêm cuộc sống của chúng ta theo vô số cách. Thứ nhất, nó mở rộng tầm nhìn của chúng ta và đưa chúng ta đến với các nền văn hóa, phong tục và lối sống đa dạng. Bằng cách trải nghiệm các truyền thống, thực phẩm và ngôn ngữ khác nhau, chúng ta đánh giá cao hơn về sự đa dạng của thế giới. Ngoài ra, du lịch mang đến cơ hội phát triển cá nhân và khám phá bản thân. Nó thách thức chúng ta bước ra khỏi vùng thoải mái của mình, thúc đẩy khả năng phục hồi, khả năng thích ứng và kỹ năng giải quyết vấn đề. Hơn nữa, khám phá những điểm đến mới thúc đẩy thư giãn và trẻ hóa, giảm căng thẳng và nâng cao sức khỏe tổng thể. Hơn nữa, du lịch cho phép chúng ta tạo ra những kỷ niệm ấp ủ và hình thành mối quan hệ gắn bó suốt đời với những người chúng ta gặp trên đường đi. Với mỗi cuộc hành trình, chúng ta có được kiến thức, quan điểm và sự hiểu biết sâu sắc hơn về bản thân và thế giới mà chúng ta đang sống.
Câu 22: Lan started to learn French since 2000.
=> Lan has been learning ________________.
Lời giải:
Đáp án: Lan has been learning French since 2000.
Giải thích: started + to V + since … = have/has + been Ving + since ...
Dịch: Lan đã học tiếng Pháp từ năm 2000.
Things started to go wrongly as soon as we got to the hotel.
A. to go
B. wrongly
C. got
D. to
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: go wrong: bất thành, bất ổn -> sửa wrongly thành wrong
Dịch: Mọi thứ bắt đầu trở nên tồi tệ ngay khi chúng tôi đến khách sạn.
Câu 24: Tom learned to drive when he was nineteen.
=> Tom has _______________________________. (since)
Lời giải:
Đáp án: Tom has been able to drive since he was nineteen.
Giải thích: S + learn/study + to V when + khoảng thời gian = S + have/has been able to + V + since/for + …: học/ có thể làm gì từ khi nào
Dịch: Tom đã có thể lái xe từ khi anh ấy mười chín tuổi.
Câu 25: Read the following passage and choose the best answer.
Sydney is the (1) ________of the state New South Wales in Australia. It is the largest, oldest, and perhaps the (2) ________ beautiful city in Australia. Sydney has a population of 4.5 million. Its harbour is one of the largest in the world, and famous (3) ________ the Harbour Bridge and the Opera House. The streets in the city centre are narrow (4) ________ many art galleries, restaurants, pubs, but the streets in Paddington are (5) ________ and the houses are big.
1.
A. home
B. site
C. capital
D. village
2.
A. less
B. more
C. fewer
D. most
3.
A. for
B. with
C. at
D. in
4.
A. at
B. to
C. with
D. on
5.
A. narrow
B. long
C. short
D. wide
Lời giải:
Đáp án:
1. C |
2. D |
3. A |
4. C |
5. D |
Giải thích:
1.
A. nhà
B. vị trí
C. thủ đô
D. làng
2. cấu trúc so sánh hơn nhất với tính từ dài: the most + adj
3. famous for sth: nổi tiếng vì điều gì
4. narrow with sth: chật hẹp vì có những cái gì
5.
A. chật hẹp
B. dài
C. ngắn
D. rộng
Dịch:
Sydney là thủ đô của tiểu bang New South Wales ở Úc. Đây là thành phố lớn nhất, lâu đời nhất và có lẽ là đẹp nhất ở Úc. Sydney có dân số 4,5 triệu người. Bến cảng của nó là một trong những bến cảng lớn nhất thế giới và nổi tiếng với Cầu Cảng và Nhà hát Lớn. Đường phố ở trung tâm thành phố chật hẹp với nhiều phòng trưng bày nghệ thuật, nhà hàng, quán rượu, nhưng đường phố ở Paddington rộng rãi và những ngôi nhà lớn.
Câu 26: We (help)______________you but you didn’t tell us that you were in trouble.
Lời giải:
Đáp án: helped
Giải thích: Kể lại một chuỗi sự việc trong quá khứ -> dùng quá khứ đơn
Dịch: Chúng tôi đã giúp bạn nhưng bạn không nói với chúng tôi rằng bạn đang gặp rắc rối.
Câu 27: I applied for the job but I was___________.
A. taken away
B. got over
C. turned down
D. turned off
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
A. lấy đi, đem đi
B. vượt qua
C. bác bỏ, từ chối
D. tắt
Dịch: Tôi nộp đơn xin việc nhưng tôi đã bị từ chối.
Câu 28: Write a paragraph about english in the world.
Lời giải:
Gợi ý:
English is undoubtedly the most widely spoken language in the world, serving as a global means of communication. With over 1.5 billion speakers, English has become an essential tool for international discourse in various fields, including business, politics, and academia. From the United States and the United Kingdom to Australia and India, English stands as an official or widely spoken language in more than 50 countries. Its dominance can be attributed to historical factors, such as British colonialism and the influence of American culture, as well as its simplicity and flexibility. In today's interconnected world, English acts as a unifying force that bridges cultural and linguistic barriers, enabling diverse individuals to share ideas, collaborate, and connect on a global scale.
Dịch:
Tiếng Anh chắc chắn là ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới, đóng vai trò là phương tiện giao tiếp toàn cầu. Với hơn 1,5 tỷ người nói, tiếng Anh đã trở thành một công cụ thiết yếu cho diễn ngôn quốc tế trong nhiều lĩnh vực, bao gồm kinh doanh, chính trị và học thuật. Từ Hoa Kỳ và Vương quốc Anh đến Úc và Ấn Độ, tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức hoặc được sử dụng rộng rãi ở hơn 50 quốc gia. Sự thống trị của nó có thể là do các yếu tố lịch sử, chẳng hạn như chủ nghĩa thực dân Anh và ảnh hưởng của văn hóa Mỹ, cũng như sự đơn giản và linh hoạt của nó. Trong thế giới kết nối ngày nay, tiếng Anh đóng vai trò như một lực lượng thống nhất bắc cầu nối các rào cản văn hóa và ngôn ngữ, cho phép các cá nhân đa dạng chia sẻ ý tưởng, cộng tác và kết nối trên quy mô toàn cầu.
Câu 29: The ________atmosphere is felt around all the villages.
A. festive
B. festival
C. air
D. tradition
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: trước danh từ cần 1 tính từ
Dịch: Không khí lễ hội được cảm nhận xung quanh tất cả các ngôi làng.
Câu 30: Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác với những từ còn lại.
A. travel
B. trap
C. track
D. trace
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /eɪ/ còn lại là /ae/.
Dịch:
A. du lịch
B. cái bẫy
C. theo dõi
D. dấu vết
Câu 31: By this time tomorrow, the president will have made the announcement.
=> By this time tomorrow, the announcement ___________________________.
Lời giải:
Đáp án: By this time tomorrow, the announcement will have been made by the president.
Giải thích: Câu bị động thì tương lai hoàn thành: S + will + have been + Vp2 + (by O)
Dịch: Vào giờ này ngày mai, tổng thống sẽ đưa ra thông báo.
Câu 32: Be quiet! I (want) ________ to hear the news.
Lời giải:
Đáp án: am wating
Giải thích: trong câu có động từ “Be quiet!” -> dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn: tobe + Ving
Dịch: Hãy yên lặng! Tôi muốn nghe tin tức.
Câu 33: Fossil fuels are very common in our society but they _______the environment.
A. renew
B. provide
C. waste
D. pollute
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
A. đổi mới
B. cung cấp
C. lãng phí
D. gây ô nhiễm
Dịch: Nhiên liệu hóa thạch rất phổ biến trong xã hội của chúng ta nhưng chúng gây ô nhiễm môi trường.
Câu 34: The thieves waited until it was dark enough to _________ his house yesterday.
A. broke into
B. broke out of
C. broke away
D. broke through
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
A. đột nhập
B. trốn thoát
C. rời khỏi
D. vượt qua
Dịch: Những tên trộm đã đợi cho đến khi trời đủ tối để đột nhập vào nhà anh ta ngày hôm qua.
Câu 35: ________vocabulary is not at all easy for students.
A. Doing
B. Making
C. Having
D. Studying
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: study vocabulary: học từ vựng
Dịch: Học từ vựng không hề dễ dàng đối với học sinh.
Câu 36: We needed petrol, so we went to a service station.
=> We stopped__________________________________.
Lời giải:
Đáp án: We stopped at a service station to buy petrol.
Giải thích: stop to Vinf: dừng lại để làm gì
Dịch: Chúng tôi dừng lại ở một trạm dịch vụ để mua xăng.
A. is made
B. has made
C. made
D. was made
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: Câu bị động ở thì quá khứ đơn: S + was/were + Vp2
Dịch: “Chiếc váy bạn đang mặc đẹp thế!” - “Cảm ơn! Nó được thiết kế đặc biệt cho tôi bởi một thự may người Pháp.”
Câu 38: Barack Obama is the first President of the United States with (race) ________ background.
Lời giải:
Đáp án: multiracial
Giải thích: trước danh từ cần 1 tính từ -> multiracial: đa chủng tộc
Dịch: Barack Obama là Tổng thống đầu tiên của Hoa Kỳ có xuất thân đa chủng tộc.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.