Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 88) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct
Câu 9: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
One of the biggest trends in television in recent years has been the rise of “Reality TV”. These shows, in which ordinary people are placed in unusual situations and then filmed without a script, have become some of the highest rating shows on television. Early programs of this genre, including Big Brother (from the Netherlands) and Survivor (from the United States), have led to dozens of copycat programs in many different countries. A common element to many of these programs is that a number of contestants are placed in a closed environment in which they are filmed 24 hours a day, and every week contestants are thrown off the show. What is it about these shows that makes them so popular? Perhaps it is because viewers enjoy watching ordinary people with real emotions being placed in extraordinary, situations. Or perhaps it is that people are really voyeurs - they enjoy being a spy, looking secretly into other people’s lives.
1. In recent years, "Reality TV has become more and more_______.
A. interesting
B. unusual
C. popular
D. enjoyable
2. The underlined word ‘‘which” in the passage refers to_______.
A. a common element
B. a closed environment
C. every week
D. the show
3. What is true about “Reality TV”?
A. They are made by ordinary people.
B. They create many copycat programs.
C. They describe people’s lives.
D. They are filmed without a script.
4. We can infer from the passage that_______.
A. “Reality TV” used to be more trendy
B. “Reality TV" is becoming more and more competitive
C. viewers enjoy watching something real but unusual
D. viewers can become spies to look into
Lời giải:
Đáp án:
1. C |
2. B |
3. D |
4. C |
Giải thích:
1. Dẫn chứng “One of the biggest trends in television in recent years has been the rise of “Reality TV”.”
2. Dẫn chứng “A common element to many of these programs is that a number of contestants are placed in a closed environment in which they are filmed 24 hours a day, and every week contestants are thrown off the show.”
3. Dẫn chứng “These shows, in which ordinary people are placed in unusual situations and then filmed without a script, have become some of the highest rating shows on television.”
4. Dẫn chứng “What is it about these shows that makes them so popular? Perhaps it is because viewers enjoy watching ordinary people with real emotions being placed in extraordinary, situations. Or perhaps it is that people are really voyeurs - they enjoy being a spy, looking secretly into other people’s lives.”
Dịch:
Một trong những xu hướng lớn nhất của truyền hình trong những năm gần đây là sự nổi lên của “Truyền hình thực tế”. Những chương trình này, trong đó những người bình thường được đặt vào những tình huống bất thường và sau đó được quay mà không có kịch bản, đã trở thành một trong những chương trình có rating cao nhất trên truyền hình. Các chương trình ban đầu của thể loại này, bao gồm Big Brother (từ Hà Lan) và Survivor (từ Hoa Kỳ), đã dẫn đến hàng chục chương trình sao chép ở nhiều quốc gia khác nhau. Một yếu tố chung của nhiều chương trình này là một số thí sinh được đặt trong một môi trường khép kín, trong đó họ được quay 24 giờ một ngày, và hàng tuần, các thí sinh sẽ bị loại khỏi chương trình. Điều gì về những chương trình này khiến chúng trở nên phổ biến như vậy? Có lẽ đó là bởi vì người xem thích xem những người bình thường với những cảm xúc thực sự được đặt trong những tình huống phi thường. Hoặc có lẽ rằng mọi người thực sự là những người tinh mắt - họ thích làm gián điệp, bí mật theo dõi cuộc sống của người khác.
Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng anh chọn lọc, hay khác:
Câu 1: I simply fail to understand some of my colleagues attitudes to work.
Câu 2: On Christmas Day, I often send my close friends (greet) __________cards.
Câu 3: Tìm và sửa lỗi sai: I'd like to go out for dinner, but I don’t feel like to eat out tonight.
Câu 4: Mark is a passionate skier and he also takes part in skateboarding tournaments.
Câu 5: _________ of high quality always please customers. (produce)
Câu 7:Put the verbs into the correct form with might or might't
Câu 10: Read the passage then answer the questions below.
Câu 11: Some people (attend) _________ the meeting right now.
Câu 12: Tìm và sửa lỗi sai: An English friend of me, Mary, usually sends me stamps from England.
Câu 13: Is an inexperienced civil servant ________ to the task of running the company?
Câu 14: The USA, Canada and New Zealand are all ____________.
Câu 15: If the weather (be) ______ fine, we (go) ______ on picnic.
Câu 16: I’m responsible for cooking dinner as my mother usually works ______.
Câu 17: After hiring the _______, they paddled out.
Câu 19: Tìm và sửa lỗi sai: She goes to the market one a week.
Câu 20: Don’t shelter (beneath/under) ________ the trees when it’s raining.
Câu 21: Write a paragraph about benefits of travelling in 100-120 words.
Câu 22: Lan started to learn French since 2000.
Câu 23: Tìm và sửa lỗi sai: Things started to go wrongly as soon as we got to the hotel.
Câu 24: Tom learned to drive when he was nineteen.
Câu 25: Read the following passage and choose the best answer.
Câu 26: We (help)______________you but you didn’t tell us that you were in trouble.
Câu 27: I applied for the job but I was___________
Câu 28: Write a paragraph about english in the world.
Câu 29: The ________atmosphere is felt around all the villages.
Câu 30: Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác với những từ còn lại.
Câu 31: By this time tomorrow, the president will have made the announcement.
Câu 32: Be quiet! I (want) ________ to hear the news.
Câu 33: Fossil fuels are very common in our society but they _______the environment.
Câu 34: The thieves waited until it was dark enough to _________ his house yesterday.
Câu 35: ________vocabulary is not at all easy for students.
Câu 36: We needed petrol, so we went to a service station.
Câu 38: Barack Obama is the first President of the United States with (race) ________ background.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.