Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 90)

233

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 90) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 90)

Câu 1: Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác với những từ còn lại.

A. near

B. bear

C. idea

D. appear

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B phát âm là /eə/, các đáp án còn lại phát âm là /ɪə/

Dịch:

A. gần

B. gấu

C. ý tưởng

D. xuất hiện

Câu 2: If her condition should improve, we’ll inform you immediately.

=> Should ________________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Should her condition improve, we'll inform you immediately.

Giải thích: Đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + V-inf, S + will/can/may/... + (not) + V-inf + ...: diễn tả giả thiết có thật ở hiện tại, có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

Dịch: Nếu tình trạng của cô ấy được cải thiện, chúng tôi sẽ thông báo cho bạn ngay lập tức.

Câu 3: Canada is rich in _________ such as zinc, nickel, lead and gold.

A. quality

B. diverse

C. resources

D. wealthy

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. chất lượng

B. đa dạng

C. tài nguyên

D. giàu có

Dịch: Canada rất giàu tài nguyên như kẽm, niken, chì và vàng.

Câu 4: ________ his physical disability, he managed to finish the course with good results.

A. Although

B. Since

C. Because of

D. Despite

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- Although + S + V = Despite + N/Ving: mặc dù

- Since + S + V = Because of + N/Ving: bởi vì

=> Xét nghĩa của câu và “his physical disability” là cụm danh từ -> despite

Dịch: Mặc dù khuyết tật về thể chấ, anh ấy đã xoay sở để kết thúc khóa học với kết quả tốt.

Câu 5: Spring is coming and it’s time for us to grow plants. Of course, not all plants are _________ in season.

A. actually

B. today

C. currently

D. actively

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. thực sự, quả thật

B. hôm nay

C. hiện nay

D. tích cực hoạt động

Dịch: Mùa xuân đang đến và đã đến lúc chúng ta trồng cây. Tất nhiên, không phải tất cả các loại cây hiện đang trong mùa.

Câu 6: Read the passage and answer the below questions.

Watching TV is a very popular pastime in the UK. But what kind of programmes do British people like to watch? Well, the most-watched TV programmes every week are very popular dramas that are usually on at least four times every week. They are dramas based in one neighborhood that try to depict ordinary life in the UK - we call these dramas 'soap operas' or 'soaps'.

In the early days of TV, there were often dramas on during the day. Back in those days, it was traditional for the husband to go out to work and for the wife to stay at home and look after the house and the children. Most of these daytime dramas were aimed at entertaining the housewives who would traditionally be at home, probably doing the washing. Companies selling washing powder would advertise their products at times when these dramas were on, and sometimes those companies would even sponsor the drama. Hence the word 'soap'.

So what about the word opera? Well, that's because these dramas are often an exaggeration of real life. They are supposed to represent ordinary lives but, to make them entertaining, lots of dramatic events, like murders, divorces, affairs etc., all happen probably much more regularly than they would in a normal neighborhood.

Most soap operas these days are shown in the evening. Each show will have several different storylines happening at once that continue over several shows. The same cast members will appear in every show, too.

Question 1: What type of programmes do British people prefer to watch?

A. drama series

B. soap opera

C. comedy

D. musical

Question 2: Why did sponsors advertise soap on TV during the mornings?

A. Because most women were at home doing their housework and watching TV.

B. Because it was cheaper to advertise during the day.

C. Because there were only television programmes during the day.

D. Because advertisements were aimed at entertaining the housewives.

Question 3: The word “soap” in “soap opera” refers to ______.

A. the classical singing you hear in the drammas

B. products sold on television

C. washing powder used by housewives to do the washing

D. a musical play in which all of the words are sung

Question 4: According to the passage, soap operas ______.

A. are mostly shown in daytime

B. offer accurate depictions of ordinary life

C. have lots of continuing storylines happening over a few shows.

D. tend to focus on female characters

Question 5: Which of the following statements is NOT true?

A. British people don’t really like watching TV.

B. In the early days, dramas were often shown in daytime.

C. Soap operas are usually more exaggerated than normal life.

D. Each cast member will appear in some episodes.

Lời giải:

Đáp án:

1. A

2. A

3. B

4. C

5. A

Giải thích:

1. Dẫn chứng “But what kind of programmes do British people like to watch? Well, the most-watched TV programmes every week are very popular dramas that are usually on at least four times every week.”

2. Dẫn chứng “Most of these daytime dramas were aimed at entertaining the housewives who would traditionally be at home, probably doing the washing.”

3. Dẫn chứng “Companies selling washing powder would advertise their products at times when these dramas were on, and sometimes those companies would even sponsor the drama. Hence the word 'soap'.”

4. Dẫn chứng “Each show will have several different storylines happening at once that continue over several shows.”

5. Dẫn chứng “Watching TV is a very popular pastime in the UK.”

Dịch:

Xem TV là một trò tiêu khiển rất phổ biến ở Vương quốc Anh. Nhưng người Anh thích xem loại chương trình nào? Chà, những chương trình truyền hình được xem nhiều nhất hàng tuần là những bộ phim truyền hình rất nổi tiếng thường chiếu ít nhất bốn lần mỗi tuần. Chúng là những bộ phim truyền hình dựa trên một khu phố cố gắng mô tả cuộc sống bình thường ở Vương quốc Anh - chúng tôi gọi những bộ phim truyền hình này là 'vở kịch xà phòng' hoặc 'xà phòng'.

Trong những ngày đầu của TV, thường có những bộ phim truyền hình vào ban ngày. Vào thời đó, theo truyền thống, người chồng phải đi làm và người vợ ở nhà chăm sóc nhà cửa và con cái. Hầu hết các bộ phim truyền hình ban ngày này nhằm mục đích giải trí cho các bà nội trợ, những người theo truyền thống sẽ ở nhà, có thể là giặt giũ. Các công ty bán bột giặt sẽ quảng cáo sản phẩm của họ vào thời điểm những bộ phim truyền hình này đang chiếu, và đôi khi những công ty đó thậm chí còn tài trợ cho bộ phim truyền hình đó. Do đó có từ 'xà phòng'.

Vậy còn từ opera thì sao? Chà, đó là bởi vì những bộ phim truyền hình này thường phóng đại cuộc sống thực. Chúng được cho là đại diện cho cuộc sống bình thường, nhưng để khiến chúng trở nên thú vị, rất nhiều sự kiện kịch tính, như giết người, ly hôn, ngoại tình, v.v., tất cả có lẽ xảy ra thường xuyên hơn nhiều so với ở một khu dân cư bình thường.

Hầu hết các vở kịch xà phòng ngày nay đều được chiếu vào buổi tối. Mỗi chương trình sẽ có một số cốt truyện khác nhau xảy ra cùng một lúc và tiếp tục qua nhiều chương trình. Các diễn viên giống nhau cũng sẽ xuất hiện trong mọi chương trình.

Câu 7: You should pay more _________in class.

A. part

B. care

C. notice

D. attention

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: pay attention: chú ý

Dịch: Bạn nên chú ý hơn trong lớp.

Câu 8: Tìm và sửa lỗi sai:

Although our grandfather was old but he could help us.

A. Athough

B. but

C. could

D. us

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Athough S + V, S + V: mặc dù -> although không đi với but

-> sửa but thành dấu “,”

Dịch: Mặc dù ông của chúng tôi đã già nhưng ông có thể giúp chúng tôi.

Câu 9: Read the passage and answer the below questions.

There are different ways to keep fit. One of the most important ways is by exercising. Exercising must be done regularly. The amount of exercise done each time is dependent on the free time that a person has. Exercises can be done from twenty minutes to an hour. Sometimes, daily five-minute exercises are just as effective.

Exercising can take place both indoors and outdoors. Those who exercise indoors often do so in the comfort of gymnasiums. They train on equipment that has been specially designed for the different parts of the body. Sometimes, games can also be played indoors. Badminton courts and even some swimming pools are found indoors.

There are many different types of outdoor exercises. These include tennis, cycling and even rock climbing. Most people enjoy outdoor activities because they like being in the Sun or are attracted to its sense of peace and quiet. Yet there are others who like the wind blowing against them. Some of these activities are only suitable for people who love adventure.

The type of exercise a person takes up often depends on his lifestyle and personality. It is important that a person finds an exercise that is suitable for him.

1. According to the passage, why do some people spend less time exercising?

A. Five minutes is effective for them

B. They do not have much free time

C. Gymnasiums are expensive

D. They keep fit not by exercising

2. Which of the following is not a place for indoor exercise as mentioned in the passage?

A. Tennis courts

B. Badminton courts

C. Swimming pools

D. Gymnasiums

3. Which statement is TRUE according to the passage?

A. People should exercises are more popular then indoor.

B. Outdoor exercises are more popular than indoor.

C. Rock climbing is suitable for more adventurous people.

D. Facilities in gymnasiums are not effective.

4. The highlighted phrase “do so” in the passage refers to _________

A. take place

B. exercise indoors

C. exercise outdoors

D. train on equipment

5. Which of the following influences the particular type of exercise a person takes up?

A. Health

B. Income

C. Occupation

D. Lifestyles

Lời giải:

Đáp án:

1. B

2. A

3. C

4. B

5. D

Giải thích:

1. Dẫn chứng “The amount of exercise done each time is dependent on the free time that a person has.”

2. Dẫn chứng “Those who exercise indoors often  swimming pools are found indoors.”

3. Dẫn chứng “These include tennis, cycling and even rock climbing. Most people enjoy outdoor activities because they like being in the Sun or are attracted to its sense of peace and quiet.”

4. Dẫn chứng “Those who exercise indoors often do so in the comfort of gymnasiums.”

5. Dẫn chứng “The type of exercise a person takes up often depends on his lifestyle and personality.”

Dịch:

Có nhiều cách khác nhau để giữ dáng. Một trong những cách quan trọng nhất là tập thể dục. Tập thể dục phải được thực hiện thường xuyên. Số lượng bài tập được thực hiện mỗi lần phụ thuộc vào thời gian rảnh rỗi mà một người có. Các bài tập có thể được thực hiện từ hai mươi phút đến một giờ. Đôi khi, các bài tập năm phút hàng ngày cũng hiệu quả.

Tập thể dục có thể diễn ra cả trong nhà và ngoài trời. Những người tập thể dục trong nhà thường làm như vậy trong sự thoải mái của phòng tập thể dục. Họ tập luyện trên các thiết bị được thiết kế đặc biệt cho các bộ phận khác nhau của cơ thể. Đôi khi, trò chơi cũng có thể được chơi trong nhà. Sân cầu lông và thậm chí một số bể bơi được tìm thấy trong nhà.

Có nhiều loại bài tập ngoài trời khác nhau. Chúng bao gồm quần vợt, đi xe đạp và thậm chí leo núi. Hầu hết mọi người thích các hoạt động ngoài trời vì họ thích ở dưới ánh mặt trời hoặc bị thu hút bởi cảm giác yên bình và tĩnh lặng. Tuy nhiên, có những người khác thích gió thổi ngược chiều họ. Một số hoạt động này chỉ phù hợp với những người thích phiêu lưu.

Loại bài tập mà một người thực hiện thường phụ thuộc vào lối sống và tính cách của anh ta. Điều quan trọng là một người tìm thấy một bài tập phù hợp với mình.

Câu 10: Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác với những từ còn lại.

A. looked

B. watched

C. carried

D. stopped

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án C phát âm là /d/, các đáp án còn lại phát âm là /t/

Dịch:

A. nhìn

B. đã xem

C. mang

D. dừng lại

Câu 11: My father is not feeling well these days. (weather)

=> ___________________________________.

Lời giải:

Đáp án: My father is under the weather these days.

Giải thích: under the weather = not feeling well: cảm thấy không khỏe

Dịch: Cha tôi cảm thấy không khỏe những ngày này.

Câu 12: Turn ______the TV. Don’t you notice that everybody is working?

A. on

B. off

C. in

D. into

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. turn on: bật

B. turn off: tắt

C. turn in: đăng nhập

D. turn into: trở thành

Dịch: Tắt TV đi. Bạn không nhận thấy rằng mọi người đang làm việc à?

Câu 13: Mr. Misery was the only student who didn't smile. (EXCECT)

=> ___________________________________________.

Lời giải:

Đáp án: All studens except Mr. Misery smiled.

Giải thích: except + N(sb/sth): ngoại trừ ai/cái gì

Dịch: Tất cả học sinh ngoại trừ Mr. Misery đều mỉm cười.

Câu 14: Write a paragraph about community activities in 100-150 words.

Lời giải:

Gợi ý:

Community activities play a vital role in fostering social interaction, collaboration, and overall well-being within a society. These activities bring people together, creating a sense of unity and shared purpose. From fundraising events, neighborhood clean-ups, and volunteering initiatives to sports tournaments, art exhibitions, and cultural celebrations, there is a wide range of community activities that cater to diverse interests and passions. Engaging in these activities not only promotes a sense of belonging and connection but also strengthens social bonds within neighborhoods and enhances the overall quality of life. Whether it is participating in a local charity drive or joining a community garden project, community activities offer opportunities for individuals to contribute positively to their surroundings, develop new skills, and create lasting memories.

Dịch:

Các hoạt động cộng đồng đóng một vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tương tác xã hội, hợp tác và hạnh phúc tổng thể trong một xã hội. Những hoạt động này mang mọi người lại với nhau, tạo ra cảm giác thống nhất và chia sẻ mục đích. Từ các sự kiện gây quỹ, dọn dẹp khu phố và các sáng kiến tình nguyện cho đến các giải đấu thể thao, triển lãm nghệ thuật và lễ kỷ niệm văn hóa, có rất nhiều hoạt động cộng đồng phục vụ cho các sở thích và niềm đam mê đa dạng. Tham gia vào các hoạt động này không chỉ thúc đẩy cảm giác thân thuộc và kết nối mà còn củng cố mối quan hệ xã hội trong các khu phố và nâng cao chất lượng cuộc sống nói chung. Cho dù đó là tham gia vào một hoạt động từ thiện tại địa phương hay tham gia một dự án làm vườn cộng đồng, các hoạt động cộng đồng mang đến cơ hội cho các cá nhân đóng góp tích cực cho môi trường xung quanh, phát triển các kỹ năng mới và tạo ra những kỷ niệm lâu dài.

Câu 15: This is my new tablet. It uses the latest digital technology.

A. This is my new tablet whose uses the latest digital technology.

B. This is my new tablet who uses the latest digital technology.

C. This is my new tablet, which uses the latest digital technology.

D. This is my new tablet, that uses the latest digital technology.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Đại từ quan hệ which thay thế cho danh từ chỉ vật “new tablet” có chức năng làm chủ ngữ.: N(thing) + Which + (S) + V + O

Dịch: Đây là máy tính bảng mới của tôi, sử dụng công nghệ kỹ thuật số mới nhất.

Câu 16: Write a paragraph to give opinion about “Computers help student to learn better”

Lời giải:

Gợi ý:

In my opinion, computers play a vital role in enhancing students' learning experiences. With the advancement of technology, computers provide a vast array of educational resources and tools that can greatly benefit students. They offer interactive learning platforms, access to vast libraries of information, and engaging educational software that cater to various learning styles. Computers also facilitate collaborative work among students, enabling seamless communication, sharing of ideas, and peer learning. Additionally, computer-guided learning allows students to progress at their own pace, promoting personalized learning and addressing individual needs. Overall, the integration of computers in education has the potential to transform traditional learning methods, making them more engaging, dynamic, and effective.

Dịch:

Theo tôi, máy tính đóng một vai trò quan trọng trong việc nâng cao trải nghiệm học tập của học sinh. Với sự tiến bộ của công nghệ, máy tính cung cấp một loạt các tài nguyên và công cụ giáo dục có thể mang lại lợi ích lớn cho học sinh. Họ cung cấp các nền tảng học tập tương tác, quyền truy cập vào thư viện thông tin rộng lớn và phần mềm giáo dục hấp dẫn phục vụ cho nhiều phong cách học tập khác nhau. Máy tính cũng tạo điều kiện thuận lợi cho công việc hợp tác giữa các sinh viên, cho phép giao tiếp liền mạch, chia sẻ ý tưởng và học tập đồng đẳng. Ngoài ra, học tập có sự hướng dẫn của máy tính cho phép học sinh tiến bộ theo tốc độ của riêng mình, thúc đẩy việc học tập được cá nhân hóa và giải quyết các nhu cầu cá nhân. Nhìn chung, việc tích hợp máy tính trong giáo dục có khả năng biến đổi các phương pháp học tập truyền thống, khiến chúng trở nên hấp dẫn, năng động và hiệu quả hơn.

Câu 17: If you buy souvenirs made from endangered animals or plants, you _____ contribute to making them become extinct.

a. would

b. might

c. could

d. are

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es) + O, S + will/can/might… + V-inf + O: diễn tả giả thiết có thật ở hiện tại, có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

Dịch: Nếu bạn mua quà lưu niệm làm từ động vật hoặc thực vật có nguy cơ tuyệt chủng, bạn có lẽ góp phần làm cho chúng bị tuyệt chủng.

Câu 18: Write a paragraph about school in the future in 80-100 words.

Lời giải:

Gợi ý:

In the future, schools will undergo a drastic transformation thanks to advanced technologies and innovative teaching methods. With the integration of AI, virtual reality, and personalized learning platforms, education will become more interactive and experiential. Students will have access to immersive simulations and simulations that allow them to explore historical events, scientific concepts, and even visit distant locations without leaving the classroom. Teachers will become facilitators of learning, guiding students through personalized curricula that cater to their unique strengths and interests. Collaboration will be enhanced through digital platforms, connecting students globally and fostering cultural exchange. The future of schooling promises an exciting blend of technology and human interaction, creating a dynamic and engaging learning environment for students worldwide.

Dịch:

Trong tương lai, các trường học sẽ trải qua một sự chuyển đổi mạnh mẽ nhờ các công nghệ tiên tiến và phương pháp giảng dạy sáng tạo. Với sự tích hợp của AI, thực tế ảo và các nền tảng học tập được cá nhân hóa, giáo dục sẽ trở nên tương tác và trải nghiệm hơn. Học sinh sẽ có quyền truy cập vào các mô phỏng và mô phỏng nhập vai cho phép họ khám phá các sự kiện lịch sử, khái niệm khoa học và thậm chí đến thăm các địa điểm xa xôi mà không cần rời khỏi lớp học. Giáo viên sẽ trở thành người hỗ trợ học tập, hướng dẫn học sinh thông qua chương trình giảng dạy được cá nhân hóa phù hợp với thế mạnh và sở thích riêng của họ. Sự hợp tác sẽ được tăng cường thông qua các nền tảng kỹ thuật số, kết nối sinh viên trên toàn cầu và thúc đẩy trao đổi văn hóa. Tương lai của trường học hứa hẹn sự kết hợp thú vị giữa công nghệ và sự tương tác giữa con người với nhau, tạo ra một môi trường học tập năng động và hấp dẫn cho học sinh trên toàn thế giới.

Câu 19: Nobody is more beautiful than Helen in her class.

=> Helen ______________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Helen is the most beautiful in her class.

Giải thích: so sánh hơn nhất với tính từ dài: the most + adj

Dịch: Helen là người đẹp nhất trong lớp học của cô ấy.

Câu 20: This book is better than the last one we used.

=> The book we used last time was ______________.

Lời giải:

Đáp án: The book we used last time was worse than this book.

Giải thích: so sánh hơn với tính từ bất quy tắc: dạng so sánh hơn của bad là “worse”

Dịch: Cuốn sách chúng tôi sử dụng lần trước còn tệ hơn cuốn sách này.

Câu 21: Write paragraph describing your favorite school subject in around 160 words.

Lời giải:

Gợi ý:

My favorite school subject is literature. As an avid reader and a lover of words, delving into the world of classic and contemporary literary works is a source of immense joy and fascination for me. The subject brings stories, characters, and themes to life, encouraging critical thinking and deep analysis. Through exploring various genres and authors, I am transported to different time periods and cultures, gaining valuable insights into the human experience. The subject also hones my communication skills, as it requires me to articulate my interpretations effectively through writing and class discussions. Moreover, literature fuels my creativity, inspiring me to write my own stories and poetry. Overall, this subject stimulates my intellectual curiosity and provides an enriching and fulfilling educational experience.

Dịch:

Môn học yêu thích của tôi là văn học. Là một người ham đọc sách và yêu ngôn từ, việc khám phá thế giới của các tác phẩm văn học cổ điển và đương đại là nguồn vui và sự mê hoặc to lớn đối với tôi. Môn học đưa các câu chuyện, nhân vật và chủ đề vào cuộc sống, khuyến khích tư duy phản biện và phân tích sâu sắc. Thông qua việc khám phá nhiều thể loại và tác giả khác nhau, tôi được đưa đến những khoảng thời gian và nền văn hóa khác nhau, thu được những hiểu biết quý giá về trải nghiệm của con người. Môn học này cũng trau dồi kỹ năng giao tiếp của tôi, vì nó yêu cầu tôi phải trình bày rõ ràng những diễn giải của mình một cách hiệu quả thông qua viết và thảo luận trong lớp. Hơn nữa, văn học thúc đẩy sự sáng tạo của tôi, truyền cảm hứng cho tôi viết những câu chuyện và bài thơ của riêng mình. Nhìn chung, môn học này kích thích trí tò mò trí tuệ của tôi và mang lại trải nghiệm giáo dục phong phú và đầy đủ.

Câu 22: My father can't eat raw fish and my mother and I can't, either.

=> My father ___________________________________________. (neither)

Lời giải:

Đáp án: My father can't eat raw fish and neither can my mother and I.

Giải thích: S + trợ động từ/tobe/modal verbs + not +, either = Neither + trợ động từ/tobe/modal verbs + S: dùng để nói về "cũng" nhưng dạng phủ định

Dịch: Cha tôi không thể ăn cá sống và mẹ tôi và tôi cũng vậy.

Câu 23: You must do your homework before class.

=> Your homework ________________________.

Lời giải:

Đáp án: Your homework must be done before class.

Giải thích: Cấu trúc câu bị động với động từ khuyết thiếu: S + modal verbs + be + Vp2 + (by O)

Dịch: Bài tập về nhà của bạn phải được hoàn thành trước khi đến lớp.

Câu 24: February often has 28 days.

=> There _______________________.

Lời giải:

Đáp án: There are often 28 days in February.

Giải thích: Cấu trúc: There are + số từ/many/some + Danh từ số nhiều : có bao nhiêu

Dịch: Tháng 2 thường có 28 ngày.

Câu 25: One of them ________ an oval face.

A. have

B. having

C. has

D. had

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Cấu trúc: One of +N(số nhiều) + V(s/es)

Dịch: Một trong số họ có khuôn mặt trái xoan.

Câu 26: They have a meeting ___________ 6.30 and 9.30.

Lời giải:

Đáp án: between

Giải thích: between sb/sth and sb/sth: giữa ai/cái gì và ai/cái gì

Dịch: Họ có một cuộc họp từ 6.30 đến 9.30.

Câu 27: You can use my car, but have to keep it carefully.

=> Provided___________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Provided you have to keep it carefully, you can use my car.

Giải thích: Provided (that) S1 + V1, S2 + V2: với điều kiện

Dịch: Với điều kiện bạn phải giữ cẩn thận, bạn có thể sử dụng xe của tôi.

Câu 28: This is the book _________________is about wild animals.

A. who

B. whom

C. which

D. whose

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: “the book” là sự vật -> sử dụng đại từ quan hệ which để làm chủ ngữ cho mệnh đề sau đó

Dịch: Đây là cuốn sách nói về động vật hoang dã.

Câu 29: Read the passage and answer the below questions.

Galileo Galilee was one of the first modern scientists. He was born in Pisa, Italy, in 1564. At first, he studied philosophy, but later he studied mathematics and astronomy. He was interested in the way the earth and other planets move around the sun. He found out several important facts about our world. He also started a new way of working in science. Before Galileo, scientists did not do experiments. They just guessed about how something happened. Galileo was different. He did not just make guesses. He did experiments and watched to see what happened.

The life of the scientist was not always easy in the 1500s. For example, Galileo got into trouble because of his scientific ideas. His ideas were not the same as the religious ideas at the trouble because of his scientific ideas. His ideas were not the same as the religious ideas at the time. Many religious people did not agree with him. During his whole life he had to worry about this. He even went to prison for a while. But no one could stop him from thinking. He continued to look for scientific answers to his questions about the world.

1. Galileo was born in Pisa, Italy, in ________

A. the late fifteenth century

B. the early fifteenth century.

C. the late sixteenth century

D. the early sixteenth century.

2. Galileo studied all of the following EXCEPT________

A. philosophy

B. experiments

C. mathematics

D. astronomy

3. According to the reading, his scientific ideas_____________.

A. caused him trouble

B. were different from the religious ideas at that time.

C. were not accepted by many religious people.

D. all of the above are correct.

4. Which of the following is NOT true about Galileo?

A. He was a famous Italian scientist.

B. He lived over four centuries ago.

C. Being sent to prison stopped him from exploring the world.

Lời giải:

Đáp án:

1. C

2. B

3. A

4. B

Giải thích:

1. Dẫn chứng “He was born in Pisa, Italy, in 1564.”

2. Dẫn chứng “At first he studied philosophy, but later he studied mathematics and astronomy.”

3. Dẫn chứng “For example, Galileo got into trouble because of his scientific ideas.”

4. Dẫn chứng “He was born in Pisa, Italy, in 1564.”

Dịch:

Galileo Galilê là một trong những nhà khoa học hiện đại đầu tiên. Ông sinh ra ở Pisa, Ý, vào năm 1564. Lúc đầu, ông học triết học, nhưng sau đó ông nghiên cứu toán học và thiên văn học. Ông quan tâm đến cách trái đất và các hành tinh khác chuyển động xung quanh mặt trời. Anh ấy đã tìm ra một số sự thật quan trọng về thế giới của chúng ta. Ông cũng bắt đầu một cách làm việc khoa học mới. Trước Galileo, các nhà khoa học không làm thí nghiệm. Họ chỉ đoán về cách một cái gì đó đã xảy ra. Galileo thì khác. Anh ấy không chỉ phỏng đoán. Anh ấy đã làm các thí nghiệm và quan sát để xem điều gì đã xảy ra.

Cuộc sống của nhà khoa học không phải lúc nào cũng dễ dàng vào những năm 1500. Ví dụ, Galileo gặp rắc rối vì những ý tưởng khoa học của mình. Ý tưởng của ông không giống với những ý tưởng tôn giáo lúc gặp rắc rối vì những ý tưởng khoa học của ông. Những ý tưởng của ông không giống với những ý tưởng tôn giáo lúc bấy giờ. Nhiều người tôn giáo đã không đồng ý với ông. Trong suốt cuộc đời của mình, anh ấy đã phải lo lắng về điều này. Anh ta thậm chí còn phải đi tù một thời gian. Nhưng không ai có thể ngăn anh suy nghĩ. Ông tiếp tục tìm kiếm câu trả lời khoa học cho các câu hỏi của mình về thế giới.

Câu 30: Paul is similar to his brother in their interest ________ horse riding.

A. to

B. with

C. for

D. in

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: interest in Ving/N: thích thú làm gì/cái gì

Dịch: Paul cũng giống như anh trai mình ở điểm thích cưỡi ngựa.

Câu 31: "Did you go to Hue three years ago?" Tam asked Peter

=> Tam asked Peter _________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Tam asked Peter if he had gone to Hue three years before.

Giải thích:

- Câu gián tiếp dạng yes/no question: S + asked/ wondered+ if/whether + S + V(lùi thì)

+ Câu trực tiếp quá khứ đơn -> câu gián tiếp quá khứ hoàn thành

Dịch: Tâm hỏi Peter rằng anh ấy đã đến Huế ba năm trước chưa.

Câu 32: Would you mind turning your stereo down? - “__________________.”

A. Not at all

B. Sorry. I didn’t mean it

C. Yes, I’ll do it now

D. I’d be glad to

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. Không có gì

B. Xin lỗi. tôi không có ý đó

C. Vâng, tôi sẽ làm ngay bây giờ

D. Tôi rất vui được

Dịch: Bạn có phiền khi vặn nhỏ âm thanh không? - "Không có gì."

Câu 33: __________ the traffic was bad, I arrived on time.

A. Despite

B. In spite of

C. However

D. Although

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Although S + V = Despite/Inspite of +N/Ving: mặc dù

Dịch: Mặc dù giao thông rất tệ nhưng tôi đã đến đúng giờ.

Câu 34: Indigo _______ jean cloth a dark blue color.

A. was made

B. maked

C. made

D. make

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- Indigo là chủ ngữ số ít, ở thể chủ động -> loại A, D

- Quá khứ của make là made -> loại B

Dịch: Màu chàm làm cho vải jean có màu xanh đậm.

Câu 35: Read and complete the sentences with suitable words/ phrases in the text.

LONDON TAXI

Robert is a taxi driver in London. He works six days a week. He can start and finishe his work at any time he wants, as long as he works enough hours during the day. As London is a very busy city, sometimes he works overtime on a Saturday, which is good as it means extra money. Driving a taxi is difficult and dangerous. Traffic in the city is often slow because of accidents and construction sites which drivers have to go around. When it rains or snows, the roads are very difficult to drive on. Robert sometimes never gets paid especially when he has to deal with drunk passengers. Most of Robert’s passengers are friendly and tip him generously. Robert likes his job, but lately he has been suffering with backache. He is wondering if he is old.

1. Robert is working as a ____________________.

2. When working overtime, Robert gets __________________.

3. Traffic in London is low because the taxi drivers have to _________ the accidents and construction sites.

4. Robert is tipped generously by his ____________________.

Lời giải:

Đáp án:

1. taxi driver

2. extra money

3. go around

4. passengers

Giải thích:

1. Dẫn chứng “Robert is a taxi driver in London.”

2. Dẫn chứng “London is a very busy city, sometimes he works overtime on a Saturday, which is good as it means extra money.”

3. Dẫn chứng “Traffic in the city is often slow because of accidents and construction sites which drivers have to go around.”

4. Dẫn chứng “Most of Robert’s passengers are friendly and tip him generously.”

 

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá