SBT Tiếng Anh 11 Unit 6: World Heritages - ilearn Smart World

251

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu lời giải SBT Tiếng Anh 11 Unit 6: World Heritages - ilearn Smart World hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi sách bài tập Tiếng Anh 11 Unit 6 từ đó học tốt môn Tiếng Anh 11

SBT Tiếng Anh 11 Unit 6: World Heritages - ilearn Smart World

Unit 6 Lesson 1 trang 32, 33

New words

a (trang 32 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Complete the words (Hoàn thành các từ)

SBT Tiếng Anh 11 Unit 6 Lesson 1 (trang 32, 33) | Sách bài tập Tiếng Anh 11 Smart World

 

 

Đáp án:

1. landscape

2. karst

3. jungle

4. rare

5. endangered species

6. limestone

Giải thích:

1. landscape: phong cảnh

2. karst: núi đá vôi

3. jungle: rừng rậm

4. rare: hiếm

5. endangered species: loài có nguy cơ tuyệt chủng

6. limestone: đá vôi

b (trang 32 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Fill in the blanks with the words from Task a (Điền vào chỗ trống với các từ ở Bài a)

1. The _______ around Da Nang is beautiful because you can see beaches and mountains

2. Much of Central Vietnam is covered in thick _______.

3. Ha Long Bay is famous for its unique _______ rock towers.

4. The mountains in Trang An are formed from _______.

5. The _______ wildlife in Vietnam cannot be found anywhere else.

6. It's important to protect _______ in Vietnam.

Đáp án:

1. landscape

2. jungle

3. karst

4. limestone

5. rare

6. endangered species

Giải thích:

1. landscape: phong cảnh

2. jungle: rừng rậm

3. karst: núi đá vôi

4. limestone: đá vôi

5. rare: hiếm

6. endangered species: loài có nguy cơ tuyệt chủng

Hướng dẫn dịch:

1. Phong cảnh xung quanh Đà Nẵng đẹp vì bạn có thể nhìn thấy bãi biển và núi non

2. Phần lớn miền Trung Việt Nam được bao phủ bởi rừng rậm.

3. Vịnh Hạ Long nổi tiếng với những tháp đá vôi độc đáo.

4. Núi ở Tràng An được hình thành từ đá vôi.

5. Động vật hoang dã quý hiếm ở Việt Nam không thể tìm thấy ở bất kỳ nơi nào khác.

6. Điều quan trọng là bảo vệ các loài có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam.

Listening

a (trang 32 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Listen to two friends. What is Jimmy telling his friend about? (Nghe hai người bạn. Jimmy đang nói với bạn của anh ấy về điều gì?)

1. his visit to Tràng An

2. his visit to Hanoi

Đáp án: 1

Nội dung bài nghe:

Jane: Hi, Jimmy. How was your holiday in the North of Vietnam?

Jimmy: It was fantastic! I just got back yesterday. I had a really great time, and I visited Trang An.

Jane: Isn't that where they take tourists on boats?

Jimmy: That's right. They have a boat trip, but it's the amazing landscape that Trang An is famous for.

Jane: What's it like, Jimmy?

Jimmy: Trang An has many lakes and rivers surrounded by incredible limestone karst mountains and caves. There are rivers that go right through the mountains, and you can go through them on a boat.

Jane: Wow! That sounds great! So, did you take a boat trip in Trang An, Jimmy?

Jimmy: Of course. It was the boat trip that was the best thing about the visit. It lasted about an hour, and we explored a lot of caves. The landscape is really beautiful. It's so beautiful that UNESCO made Träng An a world heritage site, and tourists come from everywhere to see it. Jane: And did you see any pagodas? I heard that there's one by the river.

Jimmy: There is. Our guide showed it to us as we went

past on the boat. It's called the Bi Dinh Pagoda. It's a very beautiful old building and I took a picture of it.

Jane: So, do you recommend it?

Jimmy: Oh, definitely. You should go. I went to a few other places including Hanoi, but it was the visit to Trang An that was the highlight of my whole holiday.

Hướng dẫn dịch:

Jane: Chào Jimmy. Kỳ nghỉ của bạn ở miền Bắc Việt Nam thế nào?

Jimmy: Thật tuyệt vời! Tôi mới về hôm qua. Tôi đã có một khoảng thời gian thực sự tuyệt vời và tôi đã đến thăm Tràng An.

Jane: Đó không phải là nơi họ đưa khách du lịch lên thuyền sao?

Jimmy: Đúng vậy. Họ có một chuyến du ngoạn bằng thuyền nhưng đó chính là phong cảnh tuyệt vời khiến Tràng An nổi tiếng.

Jane: Nó thế nào, Jimmy?

Jimmy: Tràng An có nhiều hồ và sông được bao quanh bởi những ngọn núi và hang động đá vôi đáng kinh ngạc. Có những con sông chảy xuyên qua những ngọn núi và bạn có thể đi qua chúng bằng thuyền.

Jane: Ôi! Nghe có vẻ tuyệt vời! Vậy bạn đã đi thuyền ở Tràng An chưa Jimmy?

Jimmy: Tất nhiên rồi. Chuyến đi bằng thuyền là điều tuyệt vời nhất trong chuyến thăm. Nó kéo dài khoảng một giờ và chúng tôi đã khám phá rất nhiều hang động. Phong cảnh thực sự rất đẹp. Đẹp đến mức UNESCO đã công nhận Tràng An là di sản thế giới và khách du lịch từ khắp nơi đến để chiêm ngưỡng. Jane: Và bạn có thấy ngôi chùa nào không? Tôi nghe nói có một cái ở bên bờ sông.

Jimmy: Có đấy. Hướng dẫn viên của chúng tôi đã chỉ cho chúng tôi khi chúng tôi đi

vừa qua trên thuyền. Nó được gọi là chùa Bi Đình. Đó là một tòa nhà cổ rất đẹp và tôi đã chụp ảnh nó.

Jane: Vậy bạn có giới thiệu nó không?

Jimmy: Ồ, chắc chắn rồi. Bạn nên đi. Tôi đã đi đến một vài nơi khác trong đó có Hà Nội, nhưng chuyến thăm Tràng An mới là điểm nhấn trong cả kỳ nghỉ của tôi.

b (trang 32 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Now, listen and answer (Bây giờ, hãy nghe và trả lời)

1. What is Trang An famous for?

2. How can you travel through the mountains?

3. What did Jimmy explore?

4. Why did Träng An become a world heritage site?

5. What did the guide show them?

6. Where else did Jimmy go on his holiday?

Đáp án:

1. The amazing landscape.

2. On a boat.

3. A lot of caves.

4. Because the landscape is so beautiful.

5. Bái Đính Pagoda.

6. Hanoi.

Hướng dẫn dịch:

1. Tràng An nổi tiếng vì điều gì?

- Phong cảnh tuyệt vời.

2. Làm thế nào bạn có thể đi xuyên qua những ngọn núi?

- Trên thuyền.

3. Jimmy đã khám phá điều gì?

- Rất nhiều hang động.

4. Vì sao Tràng An trở thành di sản thế giới?

- Vì phong cảnh quá đẹp.

5. Người hướng dẫn đã chỉ cho họ điều gì?

- Chùa Bái Đính.

6. Jimmy còn đi đâu nữa trong kỳ nghỉ của mình?

- Hà Nội.

Grammar

a (trang 33 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Unscramble the sentences (Sắp xếp lại các câu)

1. interesting./Hanoi/makes/It's/that/so/the/architecture

2. the/Ha Long Bay/karst formations/make/It's/unique./so/that

3. is/the/so/the/It's/that/size/Hué Citadel/of/impressive.

4. It's/old/make/Hoi An/so/houses/the/that/pretty.

5. most./the/that/was/I/the/It/food/Hanoi/in/enjoyed

Đáp án:

1. It’s the architecture that makes Hanoi so interesting.

2. I think it’s the karsts that make Ha Long Bay so unique.

3. It’s the size of Hue Citadel that is so impressive.

4. It’s the old houses that make Hoi An so pretty.

5. It was the food in Hanoi that I enjoyed the most.

Hướng dẫn dịch:

1. Chính kiến trúc đã khiến Hà Nội trở nên thú vị.

2. Tôi nghĩ chính các núi đá vôi đã khiến Vịnh Hạ Long trở nên độc đáo.

3. Kích thước của Kinh thành Huế thật ấn tượng.

4. Chính những ngôi nhà cổ đã khiến Hội An trở nên xinh đẹp.

5. Đó là món ăn ở Hà Nội mà tôi thích nhất.

b (trang 33 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Fill in the blanks (Điền vào chỗ trống)

1. Our guide was friendly, but it was the hotel manager _____ was the most helpful.

2. Ho Chi Minh City is interesting, but it's Hanoi _____ has the best architecture.

3. Vietnamese pho is good, but it's bún bò Huế _____ I like the most.

4. September is OK, but it's in December _____ the weather in Vietnam is the best.

5. Vietnamese people are friendly, but it's the people in Huế _____ are the friendliest.

Đáp án:

1. that/who

2. that

3. that

4. that

5. that/who

 

Hướng dẫn dịch:

1. Hướng dẫn viên của chúng tôi rất thân thiện, nhưng người quản lý khách sạn là người hữu ích nhất.

2. Thành phố Hồ Chí Minh thú vị nhưng Hà Nội mới có kiến trúc đẹp nhất.

3. Phở Việt Nam ngon nhưng tôi thích nhất là bún bò Huế.

4. Tháng 9 thì được, nhưng tháng 12 mới là thời tiết đẹp nhất ở Việt Nam.

5. Người Việt Nam thân thiện nhưng người dân Huế thân thiện nhất.

Writing

(trang 33 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Write about Da Lat. Use the information in the table (Viết về Đà Lạt. Sử dụng thông tin ở trong bảng)

SBT Tiếng Anh 11 Unit 6 Lesson 1 (trang 32, 33) | Sách bài tập Tiếng Anh 11 Smart World

Gợi ý:

1. The daytimes are cool, but it’s in the evenings that it gets really cool.

2. The town is nice, but it’s the market that is really interesting.

3. Xuan Huong Lake is pretty, but it’s the mountains and valleys that are so impressive.

4. The colonial architecture is interesting, but it’s the “Crazy House” that is really unique.

Hướng dẫn dịch:

1. Ban ngày mát mẻ nhưng đến tối mới mát mẻ.

2. Thị trấn rất đẹp, nhưng khu chợ mới thực sự thú vị.

3. Hồ Xuân Hương đẹp nhưng núi và thung lũng mới ấn tượng.

4. Kiến trúc thuộc địa rất thú vị nhưng “Ngôi nhà điên” mới thực sự độc đáo.

Unit 6 Lesson 2 trang 34, 35

New words

(trang 34 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Complete the crossword (Hoàn thành ô chữ)

Down

1. The government should _______ against construction at historical sites.

2. It's important to _______ our heritage from disappearing.

Across

3. It's important to _______ our heritage for future generations.

4. Hanoi has many _______ buildings.

5. Many old buildings were _______ to make way for new ones.

6. There's a _______ of the old emperor in front of the palace.

SBT Tiếng Anh 11 Unit 6 Lesson 2 (trang 34, 35) | Sách bài tập Tiếng Anh 11 Smart World

Đáp án:

1. pass a law

2. prevent

3. preserve

4. historical

5. knocked down

6. statue

Giải thích:

1. pass a law: thông qua luật

2. prevent: ngăn chặn

3. preserve: bảo quản

4. historical: lịch sử

5. knocked down: bị đánh gục

6. statue: tượng

Hướng dẫn dịch:

1. Chính phủ nên thông qua luật cấm xây dựng tại các di tích lịch sử.

2. Điều quan trọng là ngăn chặn di sản của chúng ta biến mất.

3. Điều quan trọng là phải bảo tồn di sản của chúng ta cho thế hệ tương lai.

4. Hà Nội có nhiều công trình lịch sử.

5. Nhiều tòa nhà cũ bị phá bỏ để nhường chỗ cho những tòa nhà mới.

6. Phía trước cung điện có tượng vị hoàng đế già.

Reading

a (trang 34 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Read the blog. What is it about? (Đọc blog. Nó nói về cái gì?)

1. protecting natural places

2. protecting old buildings

Dan's Culture Blog

It's important to preserve our heritage and culture. It can be appreciated by foreign tourists land local people. What should we do to protect our historic buildings and statues?

I think the government should be responsible for preserving our heritage. They can make I laws to protect our heritage. There should be enough government money to yan-preserving old buildings. The government should organize the repair of old buildings. Visitors should pay when they visit them. The money they collect can be used to pay to preserve historical sites.

Tourists should be asked not to touch historical buildings and statues. If tourists damage them, the government should make them pay for it. Visitors shouldn't take things away. The government should punish them if they do. Old buildings can be listed as protected. They must be protected from companies. The government shouldn't let private companies knock them down. They should pass laws to stop this.

Local people should know about their heritage. They can promote historical places. They can be promoted in newspapers. Special websites could be set up. Local people should be encouraged to visit. Children can learn about their heritage in school. Schools can organize school trips. They should make more TV shows about our country's heritage. People will learn more about them and visit them.

These are some of the things we should do to help protect our heritage. People can encourage the government to spend more to protect our old buildings. We will attract more visitors if we protect our heritage. Our country will be more famous around the world. Local people will be proud of their heritage.

Đáp án: 2

Hướng dẫn dịch:

Blog văn hóa của Dan

Điều quan trọng là phải bảo tồn di sản và văn hóa của chúng ta. Nó có thể được đánh giá cao bởi khách du lịch nước ngoài đất người dân địa phương. Chúng ta nên làm gì để bảo vệ các tòa nhà và tượng đài lịch sử của mình?

Tôi nghĩ chính phủ phải có trách nhiệm bảo tồn di sản của chúng ta. Họ có thể đưa ra luật để bảo vệ di sản của chúng ta. Cần có đủ tiền của chính phủ để bảo tồn các tòa nhà cũ. Chính phủ nên tổ chức sửa chữa các tòa nhà cũ. Du khách nên trả tiền khi họ ghé thăm chúng. Số tiền họ thu được có thể dùng để chi trả cho việc bảo tồn các di tích lịch sử.

Khách du lịch nên được yêu cầu không chạm vào các tòa nhà và tượng lịch sử. Nếu khách du lịch làm hỏng chúng, chính phủ nên bắt họ phải trả tiền cho việc đó. Du khách không nên mang đồ đi. Chính phủ nên trừng phạt họ nếu họ làm như vậy. Các tòa nhà cũ có thể được liệt kê là được bảo vệ. Họ phải được bảo vệ khỏi các công ty. Chính phủ không nên để các công ty tư nhân đánh đổ họ. Họ nên thông qua luật để ngăn chặn điều này.

Người dân địa phương nên biết về di sản của họ. Họ có thể quảng bá những địa điểm lịch sử. Họ có thể được quảng bá trên báo chí. Các trang web đặc biệt có thể được thiết lập. Người dân địa phương nên được khuyến khích đến thăm. Trẻ em có thể tìm hiểu về di sản của mình ở trường. Trường học có thể tổ chức các chuyến đi học. Họ nên làm nhiều chương trình truyền hình hơn về di sản của đất nước chúng ta. Mọi người sẽ tìm hiểu thêm về họ và ghé thăm họ.

Đây là một số điều chúng ta nên làm để giúp bảo vệ di sản của mình. Mọi người có thể khuyến khích chính phủ chi tiêu nhiều hơn để bảo vệ các tòa nhà cũ của chúng ta. Chúng tôi sẽ thu hút nhiều du khách hơn nếu chúng tôi bảo vệ di sản của mình. Đất nước chúng ta sẽ nổi tiếng hơn trên toàn thế giới. Người dân địa phương sẽ tự hào về di sản của họ.

b (trang 35 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Now, read and circle the correct answer. (Bây giờ hãy đọc và khoanh tròn câu trả lời đúng)

1. The government can protect our heritage by ...

a. collecting money.

b. passing laws.

c. making TV shows

2. Visitors shouldn't be allowed to ...

a. pay for repairing buildings.

b. pay for damage.

c. touch buildings and statues.

3. The government shouldn't let private companies ...

a. collect money.

b. build shopping malls.

c. knock down old buildings.

4. Children should learn about their heritage ...

a. from TV.

b. at school.

c. from local people.

5. People can encourage the government to …

a. spend more money.

b. repair buildings.

c. pass more laws.

Đáp án:

1. b

2. c

3. c

4. b

5. a

Giải thích:

1. Thông tin: They can make I laws to protect our heritage. (Họ có thể đưa ra luật để bảo vệ di sản của chúng ta.)

2. Thông tin: Tourists should be asked not to touch historical buildings and statues. (Khách du lịch nên được yêu cầu không chạm vào các tòa nhà và tượng lịch sử.)

3. Thông tin: The government shouldn't let private companies knock them down. (Chính phủ không nên để các công ty tư nhân đánh đổ họ.)

4. Thông tin: Children can learn about their heritage in school. (Trẻ em có thể tìm hiểu về di sản của mình ở trường.)

5. Thông tin: People can encourage the government to spend more to protect our old buildings. (Mọi người có thể khuyến khích chính phủ chi tiêu nhiều hơn để bảo vệ các tòa nhà cũ của chúng ta.)

Hướng dẫn dịch:

1. Chính phủ có thể bảo vệ di sản của chúng ta bằng cách thông qua luật.

2. Du khách không được phép chạm vào các tòa nhà và tượng.

3. Chính phủ không nên để các công ty tư nhân phá bỏ các tòa nhà cũ.

4. Trẻ em nên tìm hiểu về di sản của mình ở trường.

5. Người dân có thể khuyến khích chính phủ chi nhiều tiền hơn.

Grammar

a (trang 35 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Unscramble the sentences (Sắp xếp lại câu)

1. Tourists/damage/shouldn't/environment./the

2. protect/to/parks?/do/our/we/national/What/should

3. should/How/old/we/buildings?/our/preserve

4. that/building./should/They/historical/repair

5. heritage?/Should/schools/our country's/about/teach/children

Đáp án:

1. Tourists shouldn't damage the environment.

2. What should we do to protect our national parks?

3. How should we preserve our old buildings?

4. They should repair that historical building.

5. Should schools teach children about our country's heritage?

Hướng dẫn dịch:

1. Du khách không nên hủy hoại môi trường.

2. Chúng ta nên làm gì để bảo vệ vườn quốc gia?

3. Chúng ta nên bảo tồn những công trình cũ của mình như thế nào?

4. Họ nên sửa chữa tòa nhà lịch sử đó.

5. Trường học có nên dạy trẻ em về di sản đất nước?

b (trang 35 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Write sentences with should or shouldn't using the prompts. (Viết câu có nên hoặc không nên sử dụng gợi ý.)

1. How/we/protect/natural places?

2. You/not/drop/trash/when/you/visit/heritage site.

3. They/spend/more money/historical buildings.

4. Tourists/respect/historical places.

5. People/learn/their heritage.

Đáp án:

1. How should we protect natural places?

2. You shouldn't drop trash when you visit a heritage site.

3. They should spend more money on historical buildings.

4. Tourists should respect historical places.

5. People should learn about their heritage.

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng ta nên bảo vệ những địa điểm tự nhiên như thế nào?

2. Không nên vứt rác khi tham quan di sản.

3. Họ nên chi nhiều tiền hơn cho các công trình lịch sử.

4. Du khách nên tôn trọng những địa điểm lịch sử.

5. Mọi người nên tìm hiểu về di sản của mình.

Writing

(trang 35 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Write sentences about ways to protect and preserve natural places in Vietnam. Use the prompts in the table. (Viết câu về cách bảo vệ và giữ gìn các địa điểm thiên nhiên ở Việt Nam. Sử dụng các gợi ý trong bảng.)

ợi ý:

We shouldn't use plastic bottles.

We should clean up our garbage.

We shouldn't hunt wild animals.

We should plant more trees.

We shouldn't feed wild animals.

Hướng dẫn dịch:

Chúng ta không nên sử dụng chai nhựa.

Chúng ta nên dọn sạch rác thải của mình.

Chúng ta không nên săn bắt động vật hoang dã.

Chúng ta nên trồng nhiều cây hơn.

Chúng ta không nên cho động vật hoang dã ăn.

Unit 6 Lesson 3 trang 36, 37

Listening

a (trang 36 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Listen to someone talking about Ba Bé National Park. Who is talking? (Nghe ai đó nói về Vườn quốc gia Ba Bé. Ai đang nói?)

1. a tourist

2. a tour guide

3. the owner of the tour company

Đáp án: 2

Nội dung bài nghe:

Hi, everyone. Welcome to the first day of your tour. My name is Bach and I'II be leading your two day one night tour. My colleague Nam will join us to help everyone be safe and have a great time. Today and tomorrow we'll see five incredible natural places. First, we'll see Ba Bể Lake. I think it's one of the most beautiful places in Vietnam. It's special because of the limestone mountains that surround us. These mountains helped form the lake over 200 million years ago. At the lake, we can kayak to Widow Island. It's famous for an old legend and many people say the island looks like a painting. After the lake, we'll hike to Đầu Đẳng Waterfall. Here, water moves over a rocky area and then falls a few hundred meters. After the first rains in March, you can see large groups of fish swim through the rocky area. We call this "fish passing the dragon gate." We'll camp near there and have a BBQ dinner. In the morning, we'll go to Thác Bạc Waterfall. At the bottom of the waterfall, there are some beautiful natural beaches. Then, we have a long hike to Hua Ma Cave. It was discovered in 2004 and here you can see rocks that look like flowers. It took millions of years to make them. Does anyone have any questions?

Hướng dẫn dịch:

Chào mọi người. Chào mừng bạn đến với ngày đầu tiên của chuyến tham quan. Tên tôi là Bach và tôi sẽ dẫn dắt chuyến du lịch hai ngày một đêm của bạn. Đồng nghiệp Nam của tôi sẽ tham gia cùng chúng tôi để giúp mọi người được an toàn và có khoảng thời gian vui vẻ. Hôm nay và ngày mai chúng ta sẽ thấy năm địa điểm thiên nhiên đáng kinh ngạc. Đầu tiên chúng ta sẽ thấy hồ Ba Bể. Tôi nghĩ đó là một trong những nơi đẹp nhất ở Việt Nam. Nó đặc biệt vì những ngọn núi đá vôi bao quanh chúng tôi. Những ngọn núi này đã giúp hình thành hồ hơn 200 triệu năm trước. Tại hồ, chúng ta có thể chèo thuyền kayak đến Đảo Widow. Nó nổi tiếng với một truyền thuyết xa xưa và nhiều người nói rằng hòn đảo trông giống như một bức tranh. Sau hồ, chúng ta sẽ đi bộ đến thác Đầu Đẳng. Ở đây, nước di chuyển qua một vùng đá rồi đổ xuống vài trăm mét. Sau những cơn mưa đầu tháng 3, bạn có thể thấy từng đàn cá lớn bơi lội qua vùng đá. Chúng tôi gọi đây là “cá qua cửa rồng”. Chúng ta sẽ cắm trại gần đó và ăn tối BBQ. Buổi sáng, chúng ta sẽ đến Thác Bạc Bạc. Dưới chân thác có một số bãi biển tự nhiên tuyệt đẹp. Sau đó, chúng tôi có một chuyến đi bộ dài đến Hang Hua Mạ. Nó được phát hiện vào năm 2004 và ở đây bạn có thể thấy những tảng đá trông giống như những bông hoa. Phải mất hàng triệu năm để tạo ra chúng. người nào nữa có câu hỏi khác không?

b (trang 36 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Now, listen and match the features to the facts. (Bây giờ, nghe và kết hợp các đặc điểm với sự thật.)

SBT Tiếng Anh 11 Unit 6 Lesson 3 (trang 36, 37) | Sách bài tập Tiếng Anh 11 Smart World

Đáp án:

SBT Tiếng Anh 11 Unit 6 Lesson 3 (trang 36, 37) | Sách bài tập Tiếng Anh 11 Smart World

 

Hướng dẫn dịch:

Hồ Ba Bể

Hơn 200 triệu năm tuổi

Đảo góa phụ

Trông như một bức tranh

Thác Đầu Đẳng

Nổi tiếng với “cá qua cửa rồng”

Thác Bạc

Gần các bãi biển tự nhiên tuyệt đẹp

Hang Hua Mạ

Có đá hình bông hoa

Reading

a (trang 36 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Read the description of Trang An Complex. Why is it good for people who like nature and history? (Đọc mô tả về Tràng An Complex. Tại sao nó tốt cho những người thích thiên nhiên và lịch sử?)

1. There are karst mountains and an old pagoda.

2. There are lots of trees and old swords.

Surrounded by karst mountains, Trang An Complex is known as Ha Long Bay on land. Located in Ninh Binh Province, it has over 30 thousand years of history. The capital of Hoa Lu was founded here in the 10th and 11th centuries. If you like nature and history, you'll really like Träng An Complex.

When you first arrive, you should stop at the entrance to rent a boat ride. The fee is 150,000 VND per person. Next, start your journey through karst towers along the river. Some towers look like swords that belonged to the king.

After that, you should check out a cave. You can go through Dia Linh Cave. It's nice and cool in there. Finally, explore Bai Dinh Pagoda. It has unique architecture and a long history. When you're finished exploring Bai Dinh Pagoda, you should enjoy a cold drink at the entrance to Trang An. Remember to bring a hat and sunscreen because it can be very sunny.

You can fly to Hanoi and take the bus or train to Ninh Binh. If you want to have a more relaxing trip, we recommend taking the train. After you arrive, you can take a taxi or ride a bike to go around. And remember to try grilled goat. It's a specialty food in Ninh Binh.

Đáp án: 1

Hướng dẫn dịch:

Được bao quanh bởi dãy núi đá vôi, Quần thể Tràng An được mệnh danh là Vịnh Hạ Long trên cạn. Nằm ở tỉnh Ninh Bình, có hơn 30 nghìn năm lịch sử. Kinh đô Hoa Lư được thành lập ở đây vào thế kỷ thứ 10 và 11. Nếu bạn thích thiên nhiên và lịch sử, bạn sẽ thực sự thích Tràng An Complex.

Khi mới đến bạn nên dừng ngay cổng vào để thuê thuyền đi. Lệ phí là 150.000 đồng một người. Tiếp theo, bắt đầu hành trình qua các tháp núi đá vôi dọc sông. Một số tòa tháp trông giống như những thanh kiếm của nhà vua.

Sau đó, bạn nên kiểm tra một hang động. Bạn có thể đi qua hang Địa Linh. Ở đó rất đẹp và mát mẻ. Cuối cùng là khám phá chùa Bái Đính. Nó có kiến trúc độc đáo và lịch sử lâu đời. Khi khám phá chùa Bái Đính xong, bạn nên thưởng thức đồ uống mát lạnh ngay cổng vào Tràng An. Hãy nhớ mang theo mũ và kem chống nắng vì trời có thể rất nắng.

Bạn có thể bay ra Hà Nội và đi xe buýt hoặc tàu hỏa tới Ninh Bình. Nếu bạn muốn có một chuyến đi thư giãn hơn, chúng tôi khuyên bạn nên đi tàu. Sau khi đến nơi, bạn có thể bắt taxi hoặc đi xe đạp để đi vòng quanh. Và nhớ thử món dê nướng nhé. Là món ăn đặc sản ở Ninh Bình.

b (trang 36 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Now, read and fill in the blanks (Bây giờ hãy đọc và điền vào chỗ trống)

1. In ________, the old city of Hoa Lu was set up in Trang An.

2. The first thing you should do is rent a boat ride at ________.

3. You can see karst towers that look similar to ________.

4. It feels ________ inside of Dia Linh Cave.

5. ________ is a famous dish in Ninh Binh.

Đáp án:

1. the 10th and 11th centuries

2. the entrance

3. swords

4. nice and cool

5. Grilled goat

 

Giải thích:

1. Thông tin: The capital of Hoa Lu was founded here in the 10th and 11th centuries. (Kinh đô Hoa Lư được thành lập ở đây vào thế kỷ thứ 10 và 11.)

2. Thông tin: When you first arrive, you should stop at the entrance to rent a boat ride. (Khi mới đến bạn nên dừng ngay cổng vào để thuê thuyền đi.)

3. Thông tin: Next, start your journey through karst towers along the river. Some towers look like swords that belonged to the king. (Tiếp theo, bắt đầu hành trình qua các tháp núi đá vôi dọc sông. Một số tòa tháp trông giống như những thanh kiếm của nhà vua.)

4. Thông tin: You can go through Dia Linh Cave. It's nice and cool in there. (Bạn có thể đi qua hang Địa Linh. Ở đó rất đẹp và mát mẻ.)

5. Thông tin: And remember to try grilled goat. It's a specialty food in Ninh Binh. (Và nhớ thử món dê nướng nhé. Là món ăn đặc sản ở Ninh Bình.)

Hướng dẫn dịch:

1. Vào thế kỷ 10 và 11, cố đô Hoa Lư được thành lập ở Tràng An.

2. Việc đầu tiên bạn nên làm là thuê thuyền đi vào cổng.

3. Bạn có thể thấy những tháp đá vôi trông giống thanh kiếm.

4. Cảm giác bên trong hang Địa Linh rất đẹp và mát mẻ.

5. Dê nướng là món ăn nổi tiếng ở Ninh Bình.

Writing Skill

(trang 37 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Rewrite the sentences using Past Participle clauses to focus on the features in bold. (Viết lại các câu sử dụng mệnh đề Quá khứ phân từ để tập trung vào các đặc điểm được in đậm.)

1. The Area of Old Carved Stone is located in the Mường Hoa Valley. It was discovered in 1925.

2. The Citadel of the Hồ Dynasty is located in Tây Giai and was built in 1397.

3. The Imperial City is located in Huế. It was the first UNESCO Heritage Site in Vietnam.

4. Cần Thơ is famous for its floating markets and is also known for its rice-paper making village.

5. Phong Nha-Kẻ Bàng is visited by seven hundred thousand tourists a year, and it is one of Vietnam's largest heritage sites.

Đáp án:

1. Discovered in 1925, the Area of Old Carved Stone is located in the Muöng Hoa Valley.

2. Built in 1397, The Citadel of the Hó Dynasty is located in Ty Giai.

3. Located in Hue, the Imperial City was the first UNESCO Heritage Site in Vietnam.

4. Known for its rice-paper making village, Can Tho is also famous for its floating markets.

5. Visited by seven hundred thousand tourists a year, Phong Nha-Ke Bang is one of Vietnam's largest heritage sites.

Hướng dẫn dịch:

1. Được phát hiện vào năm 1925, Khu Đá Khắc Cũ nằm ở Thung lũng Mường Hoa.

2. Được xây dựng vào năm 1397, Thành nhà Hồ nằm ở Ty Giai.

3. Tọa lạc tại Huế, Cố đô là Di sản UNESCO đầu tiên ở Việt Nam.

4. Nổi tiếng với làng bánh tráng, Cần Thơ còn nổi tiếng với chợ nổi.

5. Được bảy trăm nghìn khách du lịch ghé thăm mỗi năm, Phong Nha-Kẻ Bàng là một trong những di sản lớn nhất của Việt Nam.

Planning

(trang 37 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Circle the features you find interesting to complete your plan. You may circle more than one feature in each section. (Hãy khoanh tròn những đặc điểm bạn thấy thú vị để hoàn thành kế hoạch của mình. Bạn có thể khoanh tròn nhiều đặc điểm trong mỗi phần.)

SBT Tiếng Anh 11 Unit 6 Lesson 3 (trang 36, 37) | Sách bài tập Tiếng Anh 11 Smart World

Hướng dẫn dịch:

Thông tin cơ bản

• Nằm ven sông Thu Bồn

• Hội An - Di sản được UNESCO công nhận từ năm 1999

• Năm 1471, vua Lê Thánh Tông phong làm thủ phủ tỉnh Quảng Nam

• Có những ngôi nhà 500 năm tuổi/ kiểu công trình đa dạng

• Tuyệt vời cho những người thích lịch sử/ ẩm thực/ kiến trúc/ văn hóa

Những điều cần xem và làm

• Ngắm những ngôi nhà cổ - phong cách Trung Quốc, Nhật Bản, Châu Âu

• Tham quan chùa Phúc Kin - nơi tổ chức lễ hội dịp Tết

• Ăn mi quảng/cao lầu/ bánh xoài - món ăn nổi tiếng Hội An

• Mang theo máy ảnh/ô/mũ và kính râm

Truy cập và Mẹo

• Bay đến Đà Nẵng/ Đi tàu đến Đà Nẵng - Sau đó đi taxi về Hội An

• Thuê xe đạp dạo quanh phố cổ

• Ngắm nhìn thành phố về đêm để có khung cảnh đẹp nhất

Writing

(trang 37 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Now, write a description for a tourism board's website about Hoi An. Use the Writing Skill and the planning notes to help you. Write 150-180 words (Bây giờ, hãy viết mô tả cho trang web của ban du lịch về Hội An. Sử dụng Kỹ năng Viết và các ghi chú lập kế hoạch để giúp bạn. Viết 150-180 từ)

Gợi ý:

Located along the Thu Bồn River, Hội An has been a UNESCO Heritage Site since 1999. In 1471, Emperor Lê Thánh Tông made it the capital of Quảng Nam Province. It has various styles of buildings. If you like architecture and food, you'll really like Hội An. When you first arrive, you should see the old homes. They have Chinese, Japanese, and European styles. Next, visit Phúc Kiến Temple, which is used for celebrations during Tet. When you've finished exploring Phúc Kien Temple, you should try some of the famous foods of Hội An like mì quảng. Remember to bring your hat and sunglasses because it's often very hot and sunny.

You can fly to Đà Nẵng and then take a taxi to Hội An. We recommend renting a bike to ride around the ancient town. And remember to see the city at night for the best views!

Hướng dẫn dịch:

Nằm dọc theo sông Thu Bồn, Hội An đã được UNESCO công nhận là Di sản từ năm 1999. Năm 1471, Hoàng đế Lê Thánh Tông đã phong làm thủ phủ của tỉnh Quảng Nam. Nó có nhiều phong cách xây dựng khác nhau. Nếu bạn thích kiến trúc và ẩm thực thì bạn sẽ thực sự thích Hội An. Khi mới đến, bạn sẽ thấy những ngôi nhà cũ. Họ có phong cách Trung Quốc, Nhật Bản và châu Âu. Tiếp theo, tham quan chùa Phúc Kiến, nơi được sử dụng để tổ chức lễ đón Tết. Khám phá xong chùa Phúc Kiến bạn nên thử một số món ăn nổi tiếng của Hội An như mì quảng. Hãy nhớ mang theo mũ và kính râm vì trời thường rất nóng và nắng.

Bạn có thể bay tới Đà Nẵng rồi bắt taxi tới Hội An. Chúng tôi khuyên bạn nên thuê một chiếc xe đạp để đi vòng quanh phố cổ. Và hãy nhớ ngắm nhìn thành phố vào ban đêm để có tầm nhìn đẹp nhất nhé!

Unit 6 Review trang 67

Listening

(trang 67 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each question, choose the correct answer (A, B, or C). (Bạn sẽ nghe thấy năm đoạn hội thoại ngắn. Bạn sẽ nghe mỗi cuộc hội thoại hai lần. Có một câu hỏi cho mỗi cuộc hội thoại. Với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)

1. You will hear two friends talking about a trip. What did the girl enjoy more?

A. the caves

B. the karst landscapes

C. rock climbing

2. You will hear two people talking about an old statue. What does the man think should be done?

A. knock the statue down

B. prevent people from touching the statue

C. clean the statue

3. You will hear a phone call between two friends. What food does the boy like the most?

A. curry

B. sushi

C. pizza

4. You will hear two friends talking about a day out. What does the boy want to do?

A. visit a museum

B. go to the movie theater

C. eat street food

5. You will hear two friends talking about a summer job. What was the best part of the job?

A. working with animals

B. being outdoors

C. taking photos

Đáp án:

1. A

2. A

3. C

4. B

5. B

Nội dung bài nghe:

1. Logan: Hey, Emma! How was your trip to the national park?

Emma: Hey, Logan! It was amazing!

Logan: Did you go rock climbing? That was my favorite thing about the park.

Emma: Yeah, the rock climbing was really good!

Logan: I know. The karst landscapes are really good for rock climbing.

Emma: Yeah, but it was the caves that I really loved. It’s like walking into a different world!

Logan: Oh, I didn’t visit the caves. Maybe I’ll visit them next time.

2. Edward: Look at that old statue. It looks terrible, doesn’t it?

Sandra: Yeah. Look how dirty it is. Someone should clean it!

Edward: Clean it? But kids climb on this statue every day. It’ll just get dirty again.

Sandra: Well, they should stop kids from touching it.

Edward: I’m not so sure about that. How will they stop them?

Sandra: Well, what do you think should be done?

Edward: I think they should just knock it down.

3. James: Hello?

Kate: Hi! Is that James?

James: Hi, Kate. Yeah. What’s up?

Kate: I’m going to the new sushi restaurant. Do you want to come?

James: No, thanks. I don’t really like sushi.

Kate: How about curry? We could go to the Indian restaurant.

James: Hmm... No. Curry is OK, but it’s pizza that I really like.

Kate: Oh, but I can’t eat cheese.

James: Yeah, I know. I’ll see you at school, OK?

Kate: OK.

4. Ella: Jake, what should we do at Westlake?

Jake: What can we do there?

Ella: We can take a boat ride or visit the museum. They also have amazing food in Westlake.

Jake: Museums are boring, and I get sick on boats. Is there a movie theater?

Ella: Yeah, why?

Jake: We should see a movie.

Ella: Really? We’re going to Westlake and you just want to see a movie? Fine. But then I want to eat street food!

5. Olivia: Hey, Peter. You worked at the national park this summer, right? How was it?

Peter: Hey, Olivia. It was awesome. I learned so much. They even taught me how to do wildlife photography!

Olivia: Oh, that sounds amazing! I know you love animals. It sounds like the perfect job for you.

Peter: It was. I love animals and photography, but it was being outdoors that was the best part.

Olivia: Will you work there again?

Peter: Yeah, absolutely.

Hướng dẫn dịch:

1. Logan: Chào, Emma! Chuyến đi đến công viên quốc gia của bạn thế nào?

Emma: Chào, Logan! Nó thật là tuyệt!

Logan: Bạn có đi leo núi không? Đó là điều tôi thích nhất ở công viên.

Emma: Ừ, leo núi thực sự rất tuyệt!

Logan: Tôi biết. Cảnh quan núi đá vôi thực sự rất tốt cho việc leo núi.

Emma: Đúng vậy, nhưng tôi thực sự yêu thích những hang động. Giống như bước vào một thế giới khác!

Logan: Ồ, tôi đã không đến thăm hang động. Có lẽ lần sau tôi sẽ đến thăm chúng.

2. Edward: Hãy nhìn bức tượng cũ đó. Trông thật khủng khiếp phải không?

Sandra: Ừ. Nhìn nó bẩn thế nào ấy. Ai đó nên làm sạch nó!

Edward: Làm sạch nó? Nhưng bọn trẻ lại trèo lên bức tượng này hàng ngày. Nó sẽ lại bị bẩn nữa thôi.

Sandra: Ồ, họ nên ngăn bọn trẻ chạm vào nó.

Edward: Tôi không chắc lắm về điều đó. Họ sẽ ngăn chặn chúng như thế nào?

Sandra: Chà, bạn nghĩ nên làm gì?

Edward: Tôi nghĩ họ nên phá bỏ nó đi.

3. James: Xin chào?

Kate: Xin chào! James phải không?

James: Chào Kate. Ừ. Có chuyện gì vậy?

Kate: Tớ đang đi đến nhà hàng sushi mới. Cậu có muốn đi không?

James: Không, cảm ơn. Tớ không thực sự thích sushi.

Kate: Cà ri thì sao? Chúng ta có thể đến nhà hàng Ấn Độ.

James: Hmm... Không. Cà ri cũng được, nhưng tớ thực sự thích pizza.

Kate: Ồ, nhưng tớ không thể ăn phô mai.

James: Ừ, tớ biết. Tớ sẽ gặp cậu ở trường, được chứ?

Kate: Được.

4. Ella: Jake, chúng ta nên làm gì ở Hồ Tây?

Jake: Chúng ta có thể làm gì ở đó?

Ella: Chúng ta có thể đi thuyền hoặc tham quan bảo tàng. Họ cũng có những món ăn tuyệt vời ở Hồ Tây.

Jake: Bảo tàng chán lắm, và tớ phát ốm khi đi thuyền. Có rạp chiếu phim không?

Ella: Có, thì sao?

Jake: Chúng ta nên xem một bộ phim.

Ella: Thật á? Chúng ta sắp đi Hồ Tây và bạn chỉ muốn xem phim thôi phải không? Được thôi. Nhưng sau đó tớ muốn ăn thức ăn đường phố!

5. Olivia: Này, Peter. Bạn đã làm việc ở công viên quốc gia vào mùa hè này phải không? Nó thế nào?

Peter: Chào, Olivia. Nó thật tuyệt vời. Tôi đã học được rất nhiều. Họ thậm chí còn dạy tôi cách chụp ảnh động vật hoang dã!

Olivia: Ồ, nghe thật tuyệt vời! Tôi biết bạn yêu động vật. Có vẻ như đây là công việc hoàn hảo dành cho bạn.

Peter: Đúng vậy. Tôi yêu động vật và nhiếp ảnh, nhưng điều tuyệt vời nhất là được ở ngoài trời.

Olivia: Bạn sẽ làm việc ở đó nữa chứ?

Peter: Ừ, chắc chắn rồi.

Reading

(trang 67 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Five sentences have been removed from the text below. For each question, choose the best answer (A-H). There are three extra sentences which you do not need to use. (Năm câu đã bị xóa khỏi văn bản dưới đây. Với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng nhất (A-H). Có ba câu thêm mà bạn không cần phải sử dụng.)

Hey, everyone. Josh here. (1). I’ve just returned to my hometown, and I wanted to write something about my experiences there.

Working as a tour guide in Hạ Long Bay was really interesting. (2). There were a lot of things to learn about the caves and karst landscapes there. I learned a lot of new things in the first week! (3).

Although I had a great time working in Hạ Long Bay, there were some things that I didn’t like much. Being on boats every day made me feel a bit sick, but it was the trash in the water which I really disliked. (4). They should put their trash into the trash can, or take it home with them.

So, how about you guys? (5) What did you think? Would you like to work there someday? Let me know in the comments!

A. When I started the job, I thought it was very difficult.

B. If you’ve been reading this blog for the last few weeks, you’ll know that I’ve been working in Ha Long Bay as a tour guide.

C. I’ll definitely work there again next summer.

D. I think that tourists should be more responsible.

E. At the end of the day, I went squid fishing.

F. Have you ever been there?

G. The wildlife in the area is interesting, but it was the unique landscape of Ha Long Bay which was really impressive.

H. Seeing my friends is nice, but it was my family that I missed the most.

Đáp án:

1. B

2. A

3. G

4. D

5. F

Hướng dẫn dịch:

Chào mọi người. Josh đây. Nếu bạn đã đọc blog này trong vài tuần qua, bạn sẽ biết rằng tôi đang làm hướng dẫn viên du lịch ở Vịnh Hạ Long. Tôi vừa trở về nhà và tôi muốn viết đôi điều về những trải nghiệm của mình ở đó.

Làm hướng dẫn viên du lịch ở Vịnh Hạ Long thực sự rất thú vị. Khi bắt đầu công việc, tôi nghĩ nó rất khó. Có rất nhiều điều để tìm hiểu về các hang động và cảnh quan núi đá vôi ở đó. Tôi đã học được rất nhiều điều mới trong tuần đầu tiên! Động vật hoang dã trong khu vực rất thú vị, nhưng cảnh quan độc đáo của Vịnh Hạ Long mới thực sự ấn tượng.

Mặc dù tôi đã có khoảng thời gian vui vẻ khi làm việc ở Vịnh Hạ Long nhưng có một số điều tôi không thích lắm. Ở trên thuyền mỗi ngày tôi cảm thấy hơi ốm nhưng chính rác rưởi dưới nước mới là thứ mà tôi thực sự không thích. Tôi nghĩ rằng khách du lịch nên có trách nhiệm hơn. Họ nên bỏ rác vào thùng rác hoặc mang về nhà.

Vậy còn các bạn thì sao? Bạn đã từng đến đó chưa? Bạn nghĩ gì? Bạn có muốn làm việc ở đó một ngày nào đó không? Hãy cho tôi biết ở phần bình luận nhé!

Xem thêm các bài giải sách bài tập Tiếng Anh 11 ilearn Smart World hay, chi tiết khác:

Unit 5: Vietnam & ASEAN

Unit 7: Ecological Systems

Unit 8: Independent Life

Unit 9: Education in the Future

Unit 10: Cities of the Future

Đánh giá

0

0 đánh giá