SBT Tiếng Anh 11 Unit 6 Lesson 2 trang 34, 35 - ilearn Smart World

267

Với giải SBT Tiếng Anh 11 Unit 6 Lesson 2 trang 34, 35 - ilearn Smart World chi tiết trong Unit 6: World Heritages học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập sách bài tậpTiếng Anh 11. Mời các bạn đón xem:

SBT Tiếng Anh 11 Unit 6 Lesson 2 trang 34, 35 - ilearn Smart World

New words

(trang 34 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Complete the crossword (Hoàn thành ô chữ)

Down

1. The government should _______ against construction at historical sites.

2. It's important to _______ our heritage from disappearing.

Across

3. It's important to _______ our heritage for future generations.

4. Hanoi has many _______ buildings.

5. Many old buildings were _______ to make way for new ones.

6. There's a _______ of the old emperor in front of the palace.

SBT Tiếng Anh 11 Unit 6 Lesson 2 (trang 34, 35) | Sách bài tập Tiếng Anh 11 Smart World

Đáp án:

1. pass a law

2. prevent

3. preserve

4. historical

5. knocked down

6. statue

Giải thích:

1. pass a law: thông qua luật

2. prevent: ngăn chặn

3. preserve: bảo quản

4. historical: lịch sử

5. knocked down: bị đánh gục

6. statue: tượng

Hướng dẫn dịch:

1. Chính phủ nên thông qua luật cấm xây dựng tại các di tích lịch sử.

2. Điều quan trọng là ngăn chặn di sản của chúng ta biến mất.

3. Điều quan trọng là phải bảo tồn di sản của chúng ta cho thế hệ tương lai.

4. Hà Nội có nhiều công trình lịch sử.

5. Nhiều tòa nhà cũ bị phá bỏ để nhường chỗ cho những tòa nhà mới.

6. Phía trước cung điện có tượng vị hoàng đế già.

Reading

a (trang 34 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Read the blog. What is it about? (Đọc blog. Nó nói về cái gì?)

1. protecting natural places

2. protecting old buildings

Dan's Culture Blog

It's important to preserve our heritage and culture. It can be appreciated by foreign tourists land local people. What should we do to protect our historic buildings and statues?

I think the government should be responsible for preserving our heritage. They can make I laws to protect our heritage. There should be enough government money to yan-preserving old buildings. The government should organize the repair of old buildings. Visitors should pay when they visit them. The money they collect can be used to pay to preserve historical sites.

Tourists should be asked not to touch historical buildings and statues. If tourists damage them, the government should make them pay for it. Visitors shouldn't take things away. The government should punish them if they do. Old buildings can be listed as protected. They must be protected from companies. The government shouldn't let private companies knock them down. They should pass laws to stop this.

Local people should know about their heritage. They can promote historical places. They can be promoted in newspapers. Special websites could be set up. Local people should be encouraged to visit. Children can learn about their heritage in school. Schools can organize school trips. They should make more TV shows about our country's heritage. People will learn more about them and visit them.

These are some of the things we should do to help protect our heritage. People can encourage the government to spend more to protect our old buildings. We will attract more visitors if we protect our heritage. Our country will be more famous around the world. Local people will be proud of their heritage.

Đáp án: 2

Hướng dẫn dịch:

Blog văn hóa của Dan

Điều quan trọng là phải bảo tồn di sản và văn hóa của chúng ta. Nó có thể được đánh giá cao bởi khách du lịch nước ngoài đất người dân địa phương. Chúng ta nên làm gì để bảo vệ các tòa nhà và tượng đài lịch sử của mình?

Tôi nghĩ chính phủ phải có trách nhiệm bảo tồn di sản của chúng ta. Họ có thể đưa ra luật để bảo vệ di sản của chúng ta. Cần có đủ tiền của chính phủ để bảo tồn các tòa nhà cũ. Chính phủ nên tổ chức sửa chữa các tòa nhà cũ. Du khách nên trả tiền khi họ ghé thăm chúng. Số tiền họ thu được có thể dùng để chi trả cho việc bảo tồn các di tích lịch sử.

Khách du lịch nên được yêu cầu không chạm vào các tòa nhà và tượng lịch sử. Nếu khách du lịch làm hỏng chúng, chính phủ nên bắt họ phải trả tiền cho việc đó. Du khách không nên mang đồ đi. Chính phủ nên trừng phạt họ nếu họ làm như vậy. Các tòa nhà cũ có thể được liệt kê là được bảo vệ. Họ phải được bảo vệ khỏi các công ty. Chính phủ không nên để các công ty tư nhân đánh đổ họ. Họ nên thông qua luật để ngăn chặn điều này.

Người dân địa phương nên biết về di sản của họ. Họ có thể quảng bá những địa điểm lịch sử. Họ có thể được quảng bá trên báo chí. Các trang web đặc biệt có thể được thiết lập. Người dân địa phương nên được khuyến khích đến thăm. Trẻ em có thể tìm hiểu về di sản của mình ở trường. Trường học có thể tổ chức các chuyến đi học. Họ nên làm nhiều chương trình truyền hình hơn về di sản của đất nước chúng ta. Mọi người sẽ tìm hiểu thêm về họ và ghé thăm họ.

Đây là một số điều chúng ta nên làm để giúp bảo vệ di sản của mình. Mọi người có thể khuyến khích chính phủ chi tiêu nhiều hơn để bảo vệ các tòa nhà cũ của chúng ta. Chúng tôi sẽ thu hút nhiều du khách hơn nếu chúng tôi bảo vệ di sản của mình. Đất nước chúng ta sẽ nổi tiếng hơn trên toàn thế giới. Người dân địa phương sẽ tự hào về di sản của họ.

b (trang 35 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Now, read and circle the correct answer. (Bây giờ hãy đọc và khoanh tròn câu trả lời đúng)

1. The government can protect our heritage by ...

a. collecting money.

b. passing laws.

c. making TV shows

2. Visitors shouldn't be allowed to ...

a. pay for repairing buildings.

b. pay for damage.

c. touch buildings and statues.

3. The government shouldn't let private companies ...

a. collect money.

b. build shopping malls.

c. knock down old buildings.

4. Children should learn about their heritage ...

a. from TV.

b. at school.

c. from local people.

5. People can encourage the government to …

a. spend more money.

b. repair buildings.

c. pass more laws.

Đáp án:

1. b

2. c

3. c

4. b

5. a

Giải thích:

1. Thông tin: They can make I laws to protect our heritage. (Họ có thể đưa ra luật để bảo vệ di sản của chúng ta.)

2. Thông tin: Tourists should be asked not to touch historical buildings and statues. (Khách du lịch nên được yêu cầu không chạm vào các tòa nhà và tượng lịch sử.)

3. Thông tin: The government shouldn't let private companies knock them down. (Chính phủ không nên để các công ty tư nhân đánh đổ họ.)

4. Thông tin: Children can learn about their heritage in school. (Trẻ em có thể tìm hiểu về di sản của mình ở trường.)

5. Thông tin: People can encourage the government to spend more to protect our old buildings. (Mọi người có thể khuyến khích chính phủ chi tiêu nhiều hơn để bảo vệ các tòa nhà cũ của chúng ta.)

Hướng dẫn dịch:

1. Chính phủ có thể bảo vệ di sản của chúng ta bằng cách thông qua luật.

2. Du khách không được phép chạm vào các tòa nhà và tượng.

3. Chính phủ không nên để các công ty tư nhân phá bỏ các tòa nhà cũ.

4. Trẻ em nên tìm hiểu về di sản của mình ở trường.

5. Người dân có thể khuyến khích chính phủ chi nhiều tiền hơn.

Grammar

a (trang 35 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Unscramble the sentences (Sắp xếp lại câu)

1. Tourists/damage/shouldn't/environment./the

2. protect/to/parks?/do/our/we/national/What/should

3. should/How/old/we/buildings?/our/preserve

4. that/building./should/They/historical/repair

5. heritage?/Should/schools/our country's/about/teach/children

Đáp án:

1. Tourists shouldn't damage the environment.

2. What should we do to protect our national parks?

3. How should we preserve our old buildings?

4. They should repair that historical building.

5. Should schools teach children about our country's heritage?

Hướng dẫn dịch:

1. Du khách không nên hủy hoại môi trường.

2. Chúng ta nên làm gì để bảo vệ vườn quốc gia?

3. Chúng ta nên bảo tồn những công trình cũ của mình như thế nào?

4. Họ nên sửa chữa tòa nhà lịch sử đó.

5. Trường học có nên dạy trẻ em về di sản đất nước?

b (trang 35 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Write sentences with should or shouldn't using the prompts. (Viết câu có nên hoặc không nên sử dụng gợi ý.)

1. How/we/protect/natural places?

2. You/not/drop/trash/when/you/visit/heritage site.

3. They/spend/more money/historical buildings.

4. Tourists/respect/historical places.

5. People/learn/their heritage.

Đáp án:

1. How should we protect natural places?

2. You shouldn't drop trash when you visit a heritage site.

3. They should spend more money on historical buildings.

4. Tourists should respect historical places.

5. People should learn about their heritage.

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng ta nên bảo vệ những địa điểm tự nhiên như thế nào?

2. Không nên vứt rác khi tham quan di sản.

3. Họ nên chi nhiều tiền hơn cho các công trình lịch sử.

4. Du khách nên tôn trọng những địa điểm lịch sử.

5. Mọi người nên tìm hiểu về di sản của mình.

Writing

(trang 35 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Write sentences about ways to protect and preserve natural places in Vietnam. Use the prompts in the table. (Viết câu về cách bảo vệ và giữ gìn các địa điểm thiên nhiên ở Việt Nam. Sử dụng các gợi ý trong bảng.)

ợi ý:

We shouldn't use plastic bottles.

We should clean up our garbage.

We shouldn't hunt wild animals.

We should plant more trees.

We shouldn't feed wild animals.

Hướng dẫn dịch:

Chúng ta không nên sử dụng chai nhựa.

Chúng ta nên dọn sạch rác thải của mình.

Chúng ta không nên săn bắt động vật hoang dã.

Chúng ta nên trồng nhiều cây hơn.

Chúng ta không nên cho động vật hoang dã ăn.

Đánh giá

0

0 đánh giá