Với giải SBT Tiếng Anh 11 Unit 5 Lesson 2 trang 28, 29 - ilearn Smart Worldchi tiết trong Unit 5: Vietnam & ASEAN học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập sách bài tậpTiếng Anh 11. Mời các bạn đón xem:
SBT Tiếng Anh 11 Unit 5 Lesson 2 trang 28, 29 - ilearn Smart World
New words
a (trang 28 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Fill in the missing letters (Điền các chữ cái còn thiếu)
Đáp án:
1. scholarship |
2. facilities |
3. graduate |
4. program |
5. degree |
6. semester |
Giải thích:
1. scholarship: học bổng
2. facilities: cơ sở vật chất
3. graduate: tốt nghiệp
4. program: chương trình
5. degree: bằng cấp
6. semester: học kỳ
a. a period of study - There are usually two in an academic year
b. a person who has completed their studies
c. a document that shows successful completion of a course of study
d. buildings or equipment provided for a particular purpose
e. money given by an organization to pay for a student's studies
f. a course of study
Đáp án:
1. e |
2. d |
3. b |
4. f |
5. c |
6. a |
Hướng dẫn dịch:
a. một khoảng thời gian học tập - thường có hai khoảng thời gian trong một năm học
b. một người đã hoàn thành việc học của họ
c. một tài liệu cho thấy việc hoàn thành thành công một khóa học
d. tòa nhà hoặc thiết bị được cung cấp cho một mục đích cụ thể
e. tiền do một tổ chức cấp để chi trả cho việc học của sinh viên
f. một khóa học
Reading
1. yes |
2. no |
ASEAN Student Spotlight Magazine interviewed Sarin. She's a computer science graduate from Cambodia. She recently returned home from a year on an international study program in Hanoi.
ASSM: Welcome home Sarin! How does it feel to be back?
Sarin: It's so good to be back. I had a great time in Vietnam, but I'm happy to be home.
ASSM: Tell me about your year in Vietnam.
Sarin: I went there on a scholarship to the ASEAN International Students Program. It was such a great program. I studied in English in a new environment. I didn't know much about Vietnam before I arrived, but I learned a lot about the people and the culture. Vietnamese people are friendly, and the food is so delicious!
ASSM: What made you decide to study in an ASEAN country?
Sarin: Well, at first I wanted to study in Sydney, but Australia is so far from home. Then, my teacher told me about the ASEAN International Students Program. I found out that there are many good international universities within ASEAN. Staying within ASEAN is much closer to home, and it's cheaper, too. Being an international student in Vietnam has given me great opportunities. My degree will help me get a good job.
ASSM: So, would you recommend the international student program?
Sarin: Yes. It was such a great experience, and I made some great new friends. Before I went there, I was nervous about living in a foreign city. Now, I can't wait to visit Hanoi again next year!
Đáp án: 1
Hướng dẫn dịch:
Tạp chí Sinh viên ASEAN nổi bật đã phỏng vấn Sarin. Cô ấy tốt nghiệp ngành khoa học máy tính đến từ Campuchia. Cô vừa trở về nước sau một năm theo học chương trình quốc tế tại Hà Nội.
ASSM: Chào mừng về nhà Sarin! Cảm giác thế nào khi được trở lại?
Sarin: Thật vui khi được trở lại. Tôi đã có khoảng thời gian tuyệt vời ở Việt Nam nhưng tôi rất vui khi được về nhà.
ASSM: Hãy kể cho tôi nghe về năm của bạn ở Việt Nam.
Sarin: Tôi đến đó với học bổng của Chương trình Sinh viên Quốc tế ASEAN. Đó là một chương trình tuyệt vời. Tôi học tiếng Anh ở một môi trường mới. Tôi không biết nhiều về Việt Nam trước khi đến nhưng tôi đã học được rất nhiều điều về con người và văn hóa. Người Việt Nam rất thân thiện và đồ ăn rất ngon!
ASSM: Điều gì khiến bạn quyết định đi du học ở một nước ASEAN?
Sarin: Lúc đầu tôi muốn học ở Sydney, nhưng nước Úc quá xa nhà. Sau đó, giáo viên kể cho tôi nghe về Chương trình Sinh viên Quốc tế ASEAN. Tôi phát hiện ra rằng có rất nhiều trường đại học quốc tế tốt trong ASEAN. Ở trong ASEAN gần nhà hơn nhiều và cũng rẻ hơn. Trở thành một sinh viên quốc tế tại Việt Nam đã mang đến cho tôi những cơ hội tuyệt vời. Bằng cấp của tôi sẽ giúp tôi có được một công việc tốt.
ASSM: Vậy bạn có muốn giới thiệu chương trình sinh viên quốc tế không?
Sarin: Vâng. Đó quả là một trải nghiệm tuyệt vời và tôi đã có được những người bạn mới tuyệt vời. Trước khi đến đó, tôi rất lo lắng về việc sống ở một thành phố xa lạ. Bây giờ, tôi rất nóng lòng được đến thăm Hà Nội lần nữa vào năm tới!
1. Sarin studied computer science in Vietnam.
2. She learned to speak Vietnamese.
3. She didn't study in Sydney because it was too expensive.
4. Her friends didn't want her to study abroad.
5. She wants to visit Sydney next year.
Hướng dẫn dịch:
1. Sarin học ngành khoa học máy tính ở Việt Nam.
2. Cô ấy học nói tiếng Việt.
3. Cô ấy không học ở Sydney vì nó quá đắt đỏ.
4. Bạn bè của cô ấy không muốn cô ấy đi du học.
5. Cô ấy muốn đến thăm Sydney vào năm tới.
Đáp án:
1. True |
2. Doesn’t say |
3. False |
4. Doesn’t say |
5. False |
Giải thích:
1. Thông tin: She's a computer science graduate from Cambodia. She recently returned home from a year on an international study program in Hanoi. (Cô ấy tốt nghiệp ngành khoa học máy tính đến từ Campuchia. Cô vừa trở về nước sau một năm theo học chương trình quốc tế tại Hà Nội.)
3. Thông tin: Well, at first I wanted to study in Sydney, but Australia is so far from home. (À, lúc đầu tôi muốn học ở Sydney, nhưng Úc quá xa nhà.)
5. Thông tin: Now, I can't wait to visit Hanoi again next year! (Bây giờ, tôi rất nóng lòng được đến thăm Hà Nội lần nữa vào năm tới!)
Grammar
a (trang 29 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Circle the correct words (Khoanh tròn từ đúng)
1. I studied so/ such hard last semester.
2. We had so/ such a great time in Singapore last year.
3. I was so/ such happy when I got my scholarship.
4. There are so/ such many international students in Bangkok.
5. You have so/ such a great teacher. I'm sure you'll learn a lot.
Đáp án:
1. so |
2. such |
3. so |
4. so |
5. such |
Giải thích:
So + tính từ
Such + danh từ
Hướng dẫn dịch:
1. Học kỳ trước tôi đã học rất chăm chỉ.
2. Năm ngoái chúng tôi đã có khoảng thời gian tuyệt vời ở Singapore.
3. Tôi rất vui khi nhận được học bổng.
4. Có rất nhiều sinh viên quốc tế ở Bangkok.
5. Bạn có một người thầy tuyệt vời. Tôi chắc chắn bạn sẽ học được rất nhiều.
1. Kuala Lumpur/is/interesting/city
2. food/Thailand/delicious
3. Bhutan/beautiful/country
4. Singapore/many/great/shops
5. My/course/the Philippines/was/interesting
Đáp án:
1. Kuala Lumpur is such an interesting city.
2. The food in Thailand is so delicious.
3. Bhutan is such a beautiful city.
4. Singapore has so many great shops.
5. My course in the Philippines was so interesting.
Hướng dẫn dịch:
1. Kuala Lumpur là một thành phố thú vị.
2. Đồ ăn ở Thái Lan rất ngon.
3. Bhutan là một thành phố xinh đẹp.
4. Singapore có rất nhiều cửa hàng tuyệt vời.
5. Khóa học của tôi ở Philippines rất thú vị.
Writing
Gợi ý:
Hi, Patrice,
I'm so happy to hear that you'll attend university soon. I think you should study here in Vietnam. There are some great universities for international students in Hanoi and Ho Chi Minh City. I know you don't speak Vietnamese well, but don't worry! Many young Vietnamese people speak English well, and there are so many international students. I'm sure you will make friends easily.
There are lots of interesting things to see and do here. If you have time, you can take a trip to Da Nang. The local food there is so delicious, and there's such a nice beach.
Please let me know what you think. I really hope you can study in Vietnam!
Khanh
Hướng dẫn dịch:
Chào, Patrice,
Tôi rất vui khi biết rằng bạn sẽ sớm vào đại học. Tôi nghĩ bạn nên học ở đây tại Việt Nam. Có một số trường đại học tuyệt vời dành cho sinh viên quốc tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. Tôi biết bạn nói tiếng Việt không tốt, nhưng đừng lo lắng! Nhiều bạn trẻ Việt Nam nói tiếng Anh tốt và có rất nhiều sinh viên quốc tế. Tôi chắc chắn bạn sẽ dễ dàng kết bạn.
Có rất nhiều điều thú vị để xem và làm ở đây. Nếu có thời gian bạn có thể đi du lịch Đà Nẵng. Đồ ăn địa phương ở đó rất ngon và có một bãi biển đẹp.
Xin vui lòng cho tôi biết những gì bạn nghĩ. Tôi thực sự hy vọng bạn có thể học tập tại Việt Nam!
Khánh
Xem thêm các bài giải sách bài tập Unit 5 Tiếng Anh 11 ilearn Smart World hay, chi tiết khác:
b (trang 27 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Unscramble the sentences (Sắp xếp các câu)
a (trang 28 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Fill in the missing letters (Điền các chữ cái còn thiếu)
a (trang 29 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Circle the correct words (Khoanh tròn từ đúng)
Xem thêm các bài giải sách bài tập Tiếng Anh 11 ilearn Smart World hay, chi tiết khác:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.